ĐỀ CƯƠNG ÔN TN THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH 12 I. TENSES: (THÌ) Thì Dạng SIMPLE PRESENT (Hiện tại đơn) SIMPLE PAST (Quá khứ đơn) Khẳng định S + V[-s/es] S + V-ed/V cột 2 Phủ định S + don’t / doesn’t + V(inf) S + didn’t + V(inf) Nghi vấn Do / Does + S + V(inf) ? Did + S + V(inf) ? Bị động am / is / are + V-ed/ V cột 3 was / were + V-ed/ V cột 3 Dấu hiệu nhận biết - always, usually, occasionally, often, - every:every day, every year, every Sunday - once a day , twice, 3 times - yesterday - last + time: last week, last Sunday - time+ ago : two months ago, five years ago - in the past, in + year (past): in 1990, Thì Dạng PRESENT CONTINUOUS (Hiện tại tiếp diễn) PAST CONTINUOUS (Quá khứ tiếp diễn) Khẳng định S + am / is / are + V-ing S + was / were + V-ing Phủ định S + am not / isn’t / aren’t + V-ing S + wasn’t / weren’t + V-ing Nghi vấn Am / Is / Are + S + V-ing ? Was / Were + S + V-ing ? Bị động am / is / are + being + V-ed/V cột 3 was / were + being + V-ed/V cột 3 Dấu hiệu nhận biết - now, at present - at the moment - Sau câu mệnh lệnh : Vd: Keep silent! The baby is sleeping. Look! He is running. - At that moment - When / As + S + (simple past), S + was/ were V-ing Vd: When I came, she was crying. - While : Vd: A dog crossed the road while I was driving. Thì Dạng PRESENT PERFECT (Hiện tại hoàn thành) PAST PERFECT (Quá khứ hoàn thành) Khẳng định S + has / have + V-ed/V cột 3 S + had + V-ed/V cột 3 Phủ định S + hasn’t / haven’t + V-ed/ V cột 3 S + hadn’t + V-ed/ V cột 3 Nghi vấn Has / Have + S + V-ed/ V cột 3 ? Had + S + V-ed/ V cột 3? Bị động has / have + been + V-ed/ V cột 3 had been + V-ed/ V cột 3 Dấu hiệu nhận biết - just, already, ever, yet, recently, lately,.. - since, for : since 1995, for 9 years - so far, up to now , It is the first time.. - after + S + had VpII , (simple past) - before + (simple past), S + had VpII - By the time + S + V(simple past) , S + had VpII: cho đến lúc........ Thì Dạng SIMPLE FUTURE (Tương lai đơn) FUTURE PERFECT (Tương lai hoàn thành) Khẳng định S + will + V (inf) S + will have+ V-ed/ V cột 3 Phủ định S + won’t + V (inf) S + won’t have + V-ed/ V cột 3 Nghi vấn Will + S + V (inf)? Will + S + have + V-ed/ V cột 3? Bị động will be + V-ed/ V cột 3 will be + V-ed/ V cột 3 Dấu hiệu nhận biết - tomorrow - next + time : next week, next Monday,. - in the future - by the end of this month - by the time+S+ V (simple present), S + will have VpII Lu ý: Mét sè ®éng tõ kh«ng dïng ë th× tiÕp diÔn §éng tõ chØ sù suy nghÜ: think, believe, see, recognize, imagine, forget, understand, remember, mean, realize, know, suppose... §éng tõ chØ c¶m xóc: like, love, dislike, prefer, hate, want... §éng tõ chØ nhËn thøc: see, taste, hear, feel, smell C¸c ®éng tõ kh¸c: have (cã ), include, belong, own, contain, cost, seem, owe, deserve, weigh, need Khi chia động từ cần chú ý sự hòa hợp của chủ ngữ (S) và động từ (V): * S1 + and + S2 => chia ĐT số nhiều. Ví dụ : Tom and Mary were late yesterday. * Each, every, no + noun => chia ĐT số ít. Ví dụ : Each boy and girl has a textbook. No student is present. * (N)either + S1 + (n)or + S2 => chia ĐT theo S2. Ví dụ : He or you are the best student. Neither I nor he likes football. * S1, as well as, + S2 => chia theo S1. Ví dụ : John, as well as you, is responsible for that report. * Chủ ngữ là danh từ chỉ đo lường, giá cả, tiền => chia ĐT số ít. Ví dụ : 5,000 dollars is a big sum of money. * Đại từ bất định (everyone, something, nobody) => chia ĐT số ít. Ví dụ : Everybody is in the room. II. COMPARISONS: (CÁC HÌNH THỨC SO SÁNH) Adj / Adv (Tính từ/ Trạng từ) Comparative (So sánh hơn) Superlative (So sánh cao nhất) Short (ngắn) small (adj) hot hard (adv) Adv / Adj – er smaller hotter harder The + Adv / Adj – est the smallest the hottest the hardest Chú ý : các tính từ có 2 âm tiết, tận cùng là –y thì xem như tính từ ngắn. sunny (adj) happy (adj) sunnier happier the sunniest the happiest Long (dài) beautiful (adj) quickly (adv) more + Adv / Adj + (than) more beautiful more quickly the most + Adv / Adj the most beautiful the most quickly Special (đặc biệt) good (adj) well (adv) better the best bad (adj) badly (adv) worse the worst far (adj) much/ many little farther / further more less the farthest / furthest the most the least Equality (So sánh bằng) as + Adv / Adj + as not so / as + Adv / Adj + as *So sánh kép: a. comparative (so sánh hơn) + and + comparative (so sánh hơn) : càng ngày càng Eg: The weather is hotter and hotter. She is more and more beautiful. b. The + comparative(so sánh hơn) + S + V, the + comparative(so sánh hơn) + S + V : càng .....càng eg: The hotter it is, the more miserable I feel. The more + S + V, the + comparative(so sánh hơn) + S + V eg: The more you study, the better you are. The more + N + S + V, the + comparative(so sánh hơn) + S + V eg: The more money he spent, the poorer he became. Dạng bài tập câu so sánh : Biến đổi câu S1 + V/be + (so sánh hơn) + S2 S1 + V/be (phủ định) + (so sánh bằng của từ trái nghĩa) + S2 S2 + V/be (phủ định) + (so sánh bằng) + S1 S2 + V/be + (so sánh hơn của từ trái nghĩa) + S1 Ví dụ : a. Tom is taller than Peter = Tom isn’t as short as Peter. b. I write the lessons more carrefully than he does. = he doesn’t write the lessons as carefully as I do. c. My motor is cheaper than yours = Your motor isn’t as cheap as mine. = Your motor is more expensive than mine. d. She typed more slowly than her sister. =Her sister didn’t type as slowly as she did. =Her sister typed faster than she did. Ghi chú : - Các cách viết trên có thể viết ngược lại. - Khi viết lại câu, cần lưu ý thì của động từ. III. CONDITIONAL SENTENCES: (CÂU ĐIỀU KIỆN) 1. Điều kiện loại 1 : IF CLAUSE (Mệnh đề If) MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính) Simple Present If + S + V(s/es) S + don’t / doesn’t + Vinf Simple Future , S + will + Vinf S + will not + Vinf Will + S + Vinf? Dạng bài tập : V(inf) + or + clause (Simple Future) = Unless you + V(inf) , clause (Simple Future) = If you don’t + V(inf) , clause (Simple Future) * Unless = Ifnot: nếu.không Ví dụ: Study hard or you will fail the exam.= Unless you study hard, you will fail the exam. = If you don’t study hard, you will fail the exam. Cut your hair or they won’t let you in. = Unless you cut your hair, they won’t let you in.= If you don’t cut your hair, they won’t let you in. Ghi chú : - Sau mệnh đề If hoặc mệnh đề Unless phải có dấu phẩy (,) - Sau Unless không được dùng dạng phủ định (Ví dụ : không được viết Unless you don’t write) 2. Điều kiện loại 2, loại 3 : TYPE IF CLAUSE (Mệnh đề If) MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính) II If + S + were S + V-ed/2 S + didn’t + Vinf S + would / could + V(inf) S + wouldn’t / couldn’t +V(inf) Would / Could + S + V(inf) ? III If + S + had + V-ed/3 S + hadn’t + V-ed/3 S + would / could have + V-ed/3 S + wouldn’t / couldn’t have + V-ed/3 Would / Could + S + have + V-ed/3? Điều kiện loại 2 : diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại Điều kiện loại 3 : diễn tả một sự việc không có thật ở quá khứ Dạng bài tập : Biến đổi câu. Dựa vào tình huống (thường có 2 câu hoặc 2 mệnh đề) để xác định + 1 câu hoặc mệnh đề chỉ nguyên nhân + 1 câu hoặc mệnh đề chỉ kết quả Because Because of + nguyên nhân So + kết quả Therefore As a result That’s why => Áp dụng trong câu điều kiện : If + (nguyên nhân) , (kết quả) Lưu ý : + Nếu tình huống được cho ở thì hiện tại đơn, ta áp dụng câu điều kiện loại 2 + Nếu tình huống được cho ở thì quá khứ đơn, ta áp dụng câu điều kiện loại 3 + Câu điều kiện loại 2, loại 3 là không có thật ở hiện tại, quá khứ nên cả hai mệnh đề trong câu điều kiện phải ở dạng phủ định của câu hoặc mệnh đề ban đầu. Ví dụ : He doesn’t hurry, so he misses the train (tình huống hiện tại à loại 2) = If he hurried, he wouldn’t miss the train They don’t go camping because the weather is bad. (tình huống hiện tại à loại 2) = If the weather weren’t bad, they would go camping. She sat up late. That’s why she was ill. (tình huống quá khứ à loại 3) = If she hadn’t sat up late, she wouldn’t have been ill. Ghi chú : Vì theo sau “Because of” là một cụm danh từ nên ta phải biến đổi cụm danh từ này thành mệnh đề trước khi đưa vào mệnh đề If. Ví dụ : He doesn’t go to school because of his illness. (his illness = he is ill) = If he weren’t ill, he would go to school. IV. PASSIVE VOICE: (THỂ BỊ ĐỘNG) S + (Trợ động từ) + Vm(động từ chính) + O S + (Trợ động từ)+ be + V-ed/3 + [by + O] Ghi chú : - Động từ Be phải được chia cùng thì với câu chủ động hoặc cùng dạng với Vm. - Trong câu bị động, bỏ [by + O] nếu O là me, you, us, them, him, her, it, someone, somebody, people Ví dụ : They are painting the fence. = The fence is being painted by them Tourists buy a lot of souvenirs today.= A lot of souvenirs are bought by tourists today. The manager should sign these contracts.= These contracts should be signed by the manager. 1.Cấu trúc bị động trong từng thì: Active (chủ động) Passive (bị động) S + V (s, es) + O S (O) + am / is/ are + V3/ed S + V(ed) + O S (O) + was / were + V3/ed S + am/ is /are/ was/ were + V-ing + O S (O)+ am/ is / are/ was/ were + being + V3/ed S + have / has / had + V3/ed + O S (O) + have / has / had + been + V3/ed S + will + Vo + O S(O) + will + Vo + O S + modal verb + Vo + O can/could/should / have to/must/ought to/need (n’t) S (O) + modal verb + be + V3/ed (can/could/should/) 2.Bị động kép (Động từ nêu quan điểm: say, think, believe, suppose, report,) Active (chủ động) Passive (bị động) S1 + V1 + (that) + S2 + V2 ↓ know think believe report say * Cách 1 : It + be (thì cuûaV1) + p.p (V1) + that + S2 + V2 * Cách 2 : S2 + be (thì cuûaV1) + p.p (V1) + to-inf (cuûa V2) [V1 vaø V2 cuøng baäc thì] S2 + be (thì cuûaV1) + p.p (V1) + to have p.p (cuûa V2) [V1 vaø V2 leäch baäc thì] Ví dụ :1/ They think that she is innocent. -> It is thought that she is innocent. -> She is thought to be innocent. 2/ They rumored he was living there. -> It was rumored that he was living there. -> He was rumored to be living there. 3/ They have known that he left England. -> It has been known that he left England. -> He has been known to have left England. 3.Câu bị động với Infinitive và Gerund * To V(inf) -> To be + V3/ ed * V-ing -> Being + V3/ ed Ví dụ : We dislike being cheated. I don’t want to be laughed at. 4.Causative (khi muốn nói rằng chúng ta để cho ai / nhờ ai/ yêu cầu ai làm việc gì, chứ không tự tay chúng ta làm) Have + sb + V(inf) Get + sb + to-inf : nhờ ai làm cái gì Have + sth + V3/ ed Get + sth + V3/ ed: có cái gì được làm = Ví dụ : We had them paint our house / We got them to paint our house. We had our house painted / We got our house painted. V. REPORTED SPEECH: = INDIRECT SPEECH (CÂU GIÁN TIẾP) Để biến đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần: 1. Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất. 2. Lùi động từ ở vế thứ 2 về quá khứ một cấp so với lúc ban đầu. 3. Biến đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ thời gian và địa điểm theo bảng qui định. Bảng đổi động từ Direct speech(Câu trực tiếp) Indirect speech(Câu gián tiếp) Simple present Present progressive Present perfect (Progressive) Simple past Will/Shall Can/May Simple past Past progressive Past perfect (Progressive) Past perfect Would/ Should Could/ Might Bảng đổi các đại từ chỉ thị, trạng ngữ chỉ địa điểm và thời gian today yesterday last + time Vd: last week time + ago: two days ago tomorrow next + time Vd: next month this, these now here that day the day before the time + before/ the previous + time Vd: the week before/ the previous week time + before: two days before the next/ the following day the following + time/ The next + time eg: the next month/ the following month that, those then there Ví dụ : - He said : “ I have lost my pen this morning.”à He said that he had lost his pen that morning. - She said to him: “I will go with you tomorrow.”à She told him that she would go with him the next day. - He said : “ I’ll come here to take this book.”à He said that he would come there to take that book. - They said to us : “You must do this work now.”à They told us that we had to do that work then. Cấu trúc các loại câu gián tiếp: A. IMPERATIVE ( Thể mệnh lệnh) S + told / asked + O + (not) to V-inf Ví dụ : She said to John :” Show me your paper.” She told John to show her his paper. Ann said to him : “ Don’t wait for me if I am late.” Ann told him not to wait for her if she was late. S + said ( that) + S + V S + told + O (that) + S + V B. STATEMENTS (Câu tường thuật) Ví dụ : “I saw her this morning”, he said He said that he had seen her that morning. Mary said to Bill, “ I don’t like living here.” Mary told Bill (that) she didn’t like living there. C. QUESTIONS (Câu nghi vấn) 1. YES / NO QUESTION S + asked + (O) + if/ whether + S + V Ví dụ : “ Does your brother live in London, Nam?”, she asked -> She asked Nam if his brother lived in London. 2. WH- QUESTION S + asked + O + wh-question + S + V (lùi 1 thì) Ví dụ : The boy asked me, “ What time is it?” -> The boy asked me what time it was. Lưu ý : Tùy theo ý nghĩa trong câu trực tiếp, chúng ta có thể chuyển sang cách nói gián tiếp bằng một số cấu trúc sau Nhóm đi với to-inf Nhóm đi với V-ing Advise (khuyên) Warn (cảnh báo) Remind ( nhắc nhở) Promise (hứa) + O + to V-inf Invite ( mời) Encourage ( khuyến khích) Ask (yêu cầu) Agree ( đồng ý) Ví dụ : “ We’ll come back again.” -> They promised to come back again. “You’d better get up early.” -> He advised me to get up early. “Could you close the window?” John said to Peter. -> John asked Peter to close the door. “Remember to lock the door! ”, my sister said. -> My sister reminded me to lock the door. “Come and see me whenever you want” , she said -> She invited me to come and see her whenever I wanted. Accuse sb of + V-ing ( buộc tội) Admit + V-ing ( thừa nhận) >< deny + V-ing Suggest + V-ing ( đề nghị) Apologize for (not)+ V-ing ( xin lỗi) Thank for + V-ing ( cảm ơn) Blame sb for V-ing ( đổ tội cho ai làm gì) Congratulate sb on + V-ing ( chúc mừng) Insist on + V-ing ( khăng khăng) Warn sb against V-ing (khuyến cáo ai đừng làm gì) Prevent/ stop sb from + V-ing ( ngăn cản ai từ việc làm gì) Ví dụ : “I hear you passed the exam. Congratulations!” John said to us. -> John congratulated us on passing the exam. “I’m sorry I’m late”, Mary said. -> Mary apologized for being late. “You stole my watch”, the man said. -> The man accused me of stealing his watch. “I’ve lost your letter”, he said to me. -> He admitted losing my letter . “ I didn’t break your window”, he said to me. -> He denied breaking/ having broken my window. VI. RELATIVE CLAUSES: (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ) 1. Chức năng của các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ: WHO : thay thế cho danh từ chỉ người (làm chủ ngữ hoặc tân ngữ) WHOM : thay thế cho danh từ chỉ người (làm tân ngữ) WHICH : thay thế cho danh từ chỉ vật (làm chủ ngữ hoặc tân ngữ) WHOSE : thay thế cho một hình thức sở hữu (sở hữu cách, tính từ sở hữu, of ) WHERE : thay thế cho một cụm giới từ chỉ nơi chốn = (giới từ) + WHICH (in which, at which, on which) WHEN : thay thế cho một cụm từ chỉ thời gian = (giới từ) + WHICH (in which, at which, on which) WHY: thay thế cho một cụm từ chỉ lý do = for which 2. Vị trí của các quan hệ từ: + Đứng sau từ mà nó thay thế + Đứng đầu mệnh đề quan hệ Căn cứ vào chức năng và vị trí, ta có thể rút ra quy tắc sau đây: (Danh từ chỉ người) + WHO + S + V + V (Danh từ chỉ người) + WHOM + S + V (Danh từ chỉ vật) + WHICH + S + V + V (Danh từ) + WHOSE + noun + V + S + V (Danh từ chỉ nơi chốn) + WHERE + S + V @person + who + V (whom) + S + V @thing + which + V (which)+ S + V @ Time + when ( lưu ý when = in/ on/ at which) Ví dụ : I still remember the day when we first met. (= on which) @ Place + where ( lưu ý where = in/ on/ at which) Ví dụ : This is the place where the plane crashed. ( = at which) @ The reason why Ví dụ : I don’t know the reason why he said goodbye. ( = for which) @ Noun + whose + Noun (sở hữu) Ví dụ : This is the woman whose son won the prize. @ What ( the thing which) -> thay cho “một điều nào đó” Ví dụ : I don’t know what he wants. @ S+V , which + V ( trường hợp này which thay cho cả mệnh đề phía trước) Ví dụ : I failed the exam, which made me sad. “That” có thể thay thế cho “who, whom, which” trong MĐQH xác định ( Danh từ chưa rõ ràng) Ví dụ : The woman who/ that lives next door is a doctor. Nếu danh từ rơi vào các trường hợp sau thì phải có dấu phẩy trước các đại từ quan hệ who, whom, which ( trong trường hợp này không được thay thế bằng THAT) Noun (danh từ) là danh từ riêng Noun có this, that, these, those Noun có my, your, his , her Ví dụ : This is Ms Roger, who is joining the firm next week. NHỮNG TRƯỜNG HỢP DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ ‘THAT’ Noun (danh từ) hỗn hợp (cả người + vật) Noun có so sánh nhất, the first, the last Sau các từ bất định như all, every(thing), some(thing), any( thing), no(thing) Ví dụ : She is the kindest person that I’ve ever known. KHÔNG ĐƯỢC DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ ‘THAT’ sau dấu phẩy sau giới từ Ví dụ : This is John, whom I am talking about. that This is John, about whom I am talking. that ( Khi cần dùng một giới từ trước đại từ quan hệ, thì chỉ dùng giới từ + whom/ which ( không dùng who / that ) THAY THẾ MĐQH - Nếu Verb ở MĐQH ở chủ động -> bỏ who, whom, which, that và dùng hình thức V-ing - Nếu Verb ở MĐQH ở bị động -> bỏ who, whom, which, that và dùng hình thức V3/ed - Nếu N trước MĐQH có the last/ the second/ so sánh cao nhất thì: * rút gọn MĐQH bằng to V-inf ( nếu câu chủ động) * Rút gọn MĐQH bằng to be V3/ ed ( nếu câu bị động) Ví dụ : 1. I live in a house which was built 30 years ago. I live in a house built 30 years ago. 2. The boy who is playing the guitar is Ben. The boy playing the guitar is Ben. 3. The first person that we must see is Mr. Smith. The first person to see is Mr. Smith. 4. This is the second person who was killed in that way. This is the second person to be killed in that way. Ví dụ với các đại từ quan hệ: - The man gave me the money. He met me at the airport. à The man who met me at the airport gave me the money. - This is the man. We saw him at the party yesreday. à This is the man whom/ who we saw at the party yesterday. - The pencil belongs to me. It is in your pocket. à The pencil which is in your pocket belongs to me. - The car is very expensive. He bought it last week. à The car which he bought last week is very expensive. - There is the man. His wallet was stolen. à There is the man whose wallet was stolen. - The tree should be cut down. The branches of the tree are dead. à The tree whose branches are dead should be cut down. - That is the village. I live in the village. à That is the village where I live. * Có thể dùng giới từ trước ĐTQH ‘whom, which’ (không đứng trước That) Ví dụ : The music which I listened to yesterday is very interesting. = The music I listened to yesterday is very interesting. (lược bỏ đại từ quan hệ) = The music to which I listened yesterday is very interesting. The man who/ whom I am working with is very funny. = The man I am working with is very funny. (lược bỏ đại từ quan hệ) = The man with whom I am working is very funny. Lưu ý : Có 02 loại mệnh đề quan hệ: * Defining relative clause (mệnh đề quan hệ xác định) : đối với loại mệnh đề này, ta có thể dùng THAT thay thế cho WHO, WHOM hoặc WHICH. Ví dụ :- The man who/ that met me at the airport gave me the money. - The pencil which/ that is in your pocket belongs to me. * Non-defining relative clause (mệnh đề quan hệ không xác định) : loại mệnh đề này thường đứng sau một danh từ riêng và phải có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính, không được sử dụng THAT để thay thế. Ví dụ :- Shakespeare, who wrote “Romeo and Juliet”, died in 1616. - Vietnam, which lies in Southeast Asia, is rich in coal. VII. STRUCTURES: (MỘT SỐ CẤU TRÚC) Cấu trúc 1 : S1 + be + adj. S2 + can’t / couldn’t + V (inf) = S1 + be + too + adj + (for + O) + to-V(inf) : quá = S + be+ so + adj + that + S2 + can’t / couldn’t + V (inf): .đến nỗi. (Lưu ý : bỏ (for + O) nếu S1 trùng với S2) Ví dụ : This boy is very young. He can’t do this work. = This boy is too young to do this work. (Cậu bé này quá trẻ để làm việc này) The test was very difficult. We couldn’t finish it in time. = The test was too difficult for us to finish in time. She was so busy that she couldn’t answer the phone. (Cô ta bận đến nỗi cô ta không thể trả lời điện thoại) = She was too busy to answer the phone. (Cô ta quá bận để trả lời điện thoại) Cấu trúc 2 : There + is . + (giới từ) + (danh từ): có are = (Danh từ) + has (got) have Ví dụ : There are a lot of parks in London = London has got a lot of parks. Cấu trúc 3 : V-ing + be + adj + [ for + O ] = It + be + adj + [ for + O ] + to-V(inf) Ví dụ : Learning English is very useful. I think it is easy to pass this exams. = It is very useful to learn English. = I think passing this exams is easy. Cấu trúc 4 : S + spend(s) + Ving: ai sử dụng S + spent + V-ing = It takes + O + to V(inf) = It took + O + to V(inf) Ví dụ : She spends 10 minutes getting to school. My father spent many hours reading books. = It takes her 10 minutes to get to school. = It took my father many hours to read books. (cô ấy mất 10 phút để đến trường) Cấu trúc 5 : Who + do + noun + belong to ? = Whose + noun + is it/ this/ that ? does are they/ these/ those ? Ví dụ : Who does this bicycle belong to ? Who do those pictures belong to ? = Whose bicycle is it ? = Whose pictures are they ? Cấu trúc 6 : so + adv / adj + that : ....đến nỗi mà.... such + a/an + danh từ /cụm danh từ + that Ví dụ : The weather was so bad that we decided to stay at home. It was such a beautiful day that we decided to go to the beach. = The day was so beautiful that we decided to go to the beach. Cấu trúc 7 : S + be/V + adj / adv + enough + [ for + O] + to-V(inf): ... đủ Ví dụ : He is tall enough to play volleyball. (Anh ta đủ cao để chơi bóng chuyền) She drives carefully enough to be safe. (Cô ta lái xe đủ cẩn thận để được an toàn) The weather was fine enough for us to go picnic. Lưu ý : enough còn có vị trí khác là đứng trước danh từ. enough + noun : enough time, enough money Ví dụ : I have enough money to buy the car. S + V ......so that + S + can/ could (not) + V = S + V ....+ in order (not) to + Vinf : để... Cấu trúc 8 : Ví dụ : Peter works hard so that he can pass the exam. = Peter works hard in order to pass the exam. Cấu trúc 9 : S + is / are + (so sánh cao nhất) + noun + [that] + S + V(thì hiện tại hoàn thành) Ví dụ : This is the most interesting film I have ever seen. They are the best students I have taught. Cấu trúc 10 : have / get + someone + V(inf): nhờ ai làm have / get + something + V-ed/3: có cái gì được làm Ví dụ : I always have my sister wash my clothes. They got their car repaired after the accident. Cấu trúc 11 : S + wish + S + V (quá khứ đơn) : ( ước muốn trái với hiện tại) S + wish + S + V (quá khứ hoàn thành) : ( ước muốn trái với quá khứ) S+ wish + S + could / would + V(inf) : (không thể xảy ra ở tương lai) Ví dụ : I wish that I had enough time to finish my homework. (= I don’t have enough time.) He wishes he were rich. (= He is not rich.) I wish that I had gone to the cinema last night. (= I didn’t go to the cinema.) She wishes she had been here yesterday. (= She wasn’t here yesterday.) We wish you could come to the party tonight. (= You can’t come.) Mary wishes that she would come with us. (= She won’t come with us.) Cấu trúc 12 : THE + (so sánh hơn) , THE + (so sánh hơn) : càng càng (so sánh hơn) + AND + (so sánh hơn) : càng ngày càng Ví dụ : The more you study, the smarter you will become. The sooner you take medicine, the better you will feel. The earth is getting hotter and hotter. Finding a job is becoming more and more difficult. Cấu trúc 13 : Because of + ( 1 cụm danh từ) = Because + 1 mệnh đề (S + V): vì/ bởi vì.... In spite of / Despite +(1 cụm danh từ) = (Al)though / Even though + 1 mệnh đề: mặc dù... Ví dụ : I couldn’t come to class yesterday because I was ill. (= because of his illness) The flight was put off because the weather was bad. (= because of the bad weather) They came to the concert though it rained heavily. (= in spite of the heavy rain) VIII. WORD FORMS & POSITIONS: (HÌNH THỨC & VỊ TRÍ CỦA TỪ) (Áp dụng để làm bài tập về từ loại) * Nhận biết danh từ : Các danh từ thường có đuôi là : + -tion / -ation : Ví dụ : conservation, prevention, creation, combination, station + -ment : Ví dụ : development, employment, disapointment, instrument + -ness : Ví dụ : richness, happiness, business + -er (chỉ người) : Ví dụ : teacher, speaker, worker, writer, singer + -or (chỉ người) : Ví dụ : sailor, inventor, visitor, actor, instructor + -ist (chỉ người) : Ví dụ : physicist, typist, biologist, chemist, guitarist + -age : Ví dụ : teenage, marriage, passage, package, drainage + -ship : Ví dụ : friendship, scholarship, championship + -ism : Ví dụ : capitalism, heroism, critisim, Maxism, socialism + -(i)ty : Ví dụ : possibility, responsibility, reality, beauty, safety, variety + (verb)-al : Ví dụ : refusal, arrival, removal, survival + -th Ví dụ : width, warmth, strength, youth, truth, depth Vị trí của danh từ : danh từ thường theo sau tính từ hoặc mạo từ (a/ an/ the) nếu không có tính từ đứng trước, hoặc đứng trước một danh từ khác để tạo thành 1 danh từ ghép phù hợp về nghĩa. Ví dụ : Could you fill out this ________________ form? A. applying B. applicable C. application D. applicant Đáp án: B. application (application form: đơn xin việc) Hoi An is a famous tourist _______________. A. attractive B. attract C. attracted D. attraction Đáp án: B. attraction ( tourist attraction : nơi thu hút khách du lịch) * Nhận biết tính từ : Các tính từ thường có đuôi là : + -ful : Ví dụ : harmful, useful, successful, helpful, hopeful + less (nghĩa phủ định) : Ví dụ : childless (không con), homeless (vô gia cư), careless, treeless + (noun)-y : Ví dụ : rainy, snowy, dusty, sandy, windy + (noun)-ly : Ví dụ : manly, motherly, yearly, hourly, daily, friendly + -ish : Ví dụ : foolish, selfish, childish + (noun)-al : Ví dụ : industrial, natural, agricultural, musical + -ous : Ví dụ : poisonous, nervous, dangerous, famous + -ive : Ví dụ : active, distinctive, attractive, progressive + -ic : Ví dụ : artistic, electric, economic + -able / -ible: Ví dụ : countable, comfortable, acceptable, (im)possible Vị trí của tính từ : Tính từ thường đứng trước 1 danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, hoặc theo sau động từ TO BE để mô tả tính chất, hoặc theo sau các động từ chỉ cảm giác, giác quan (feel, seem,.) Ví dụ : - He is the most .athlete of the country. A. succeed B. successful C. success D. successfully Đáp án: B. successful - John looks tired. - She is tall and beautiful. * Nhận biết trạng từ : Các trạng từ thường có đuôi là : -ly Ví dụ : beautifully , carefully , suddenly,... Ngoại lệ: Ví dụ : friendly (adj) , daily (adj), weekly, monthly, ..... * Nhận biết động từ : Một số động từ thường có tiền tố hoặc hậu tố -EN / EN- / -FY / -IZE / -ISE Ví dụ : endanger, enlarge, enrich, enforce, enclose, widen, frighten, classify, modify, satisfy, realize, modernize, industrialize, ĐỂ NHẬN BIẾT TỪ LOẠI CỦA MỘT TỪ KHI LÀM BÀI TẬP, CẦN CHÚ Ý MỘT SỐ MẪU CÂU, CỤM TỪ CƠ BẢN SAU ĐÂY: ö MẪU CÂU CƠ BẢN : S + BE + [ADV] + ADJ She It They is was will be extremely nice hot happy S + VERB + [O] + [ADV] [AUX] [ADV] + VM He We I are have already runs doing seen homework that film quickly F Trong hai mẫu câu trên : S (chủ ngữ) và O (tân ngữ) có thể là : - Một đại từ (a pronoun) : I, You, We, They, He, She, It, Somebody, something, - Một cụm danh từ (a noun phrase) : * Mạo từ (A, An, The) * This, that, these those * Tính từ sở hữu (My, Your, Her, ) * Số lượng (Much, Many, A lot of, ) + [Adj] + Noun The A An My A lot of young interesting small red scientists man boy handbag people F Trạng từ thường đi theo động từ để bổ nghĩa cho động từ đó. Tuy nhiên, chú ý theo sau một số động từ sau, ta không dùng trạng từ mà phải dùng một tính từ : seem, feel, look, appear, find, sound keep + O make + O + Adj He seems We all feel/look The book made him tired now. happy. famous. ö CÁC HÌNH THỨC CỦA ĐỘNG TỪ : Trong câu, có thể có nhiều động từ. Trong đó có 1 động từ chính phải được chia đúng thì, còn những động từ khác thì được sử dụng 1 trong 3 dạng : V-ing, V(inf), hoặc to-V(inf) : VM + [O] + [NOT] + V-ing V(inf) to – V(inf) She enjoys The news made You had better They decided He advises John regretted her me not not not dancing. cry. come late. to go to the beach. to smoke. buying the car. F Ghi nhớ : Hình thức V-ing theo sau: Hình thức V (inf) theo sau: - enjoy - look forward to - mind - can’t stand - hate - can’t help - finish - be / get used to - avoid - consider - practice - suggest - like - postpone - begin - to be worth - start - to be busy - spend/waste + time/money +V-ing: sử dụng/ lãng phí ...
Tài liệu đính kèm: