ÔN TẬP HK2- GIAI ĐOẠN 1 Biên soạn LOL Thế nào là công cơ học, viết biểu thức và nếu rõ đại lượng trong đó. Khi nào một vật không sinh công, lấy ví dụ? Khi có lực tác dụng lên vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực thì lực thực hiện công. Biểu thức : A=F.S; trong đó A công cơ học (J), F lực tác dụng (N), S quãng đường di chuyển (m) Một vật không sinh công khi ko có lực tác dụng hoặc có lức tác dụng nhưng không làm vật dịch chuyển hoặc lực tác dụng theo phương vuông góc với phương chuyển động. Ví dụ: trọng lực Hãy phát biểu định luật về công? Công thức tính hiệu suất của máy cơ đơn giản? - Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công vì được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bao nhiêu lần về đường đi và ngược lại. - Công thức tính hiệu suất khi có ma sát: H = Trong đó: Aích= P.h là công trực tiếp (công có ích) Atp = F.s là công khi dùng máy cơ đơn giản (công toàn phần) Công suất là gì? Viết công thức tính công suất và nêu rõ ý nghĩa, đơn vị các đại lượng trong công thức? - Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian (1s) P = At - Công thức tính công suất : Trong đó : P: là công suất, đơn vị W (J/s, , ). A: là công thực hiện, đơn vị J. t: là thời gian thực hiện công đó, đơn vị s (giây). Cơ năng là gì? Có những dạng cơ năng nào? - Khi vật có khả năng sinh công ta nói vật có cơ năng. - Đơn vị cơ năng là jun (J). - Cơ năng tồn tại dưới hai dạng: Động năng và thế năng. * Thế năng hấp dẫn : - Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thê năng hấp dẫn càng lớn * Thế năng đàn hồi : - Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi * Động năng : - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn Các chất được cấu tạo như thế nào? - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. - Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. - Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. - Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Nhiệt năng là gì? Khi nhiệt độ tăng thì nhiệt năng của vật tăng hay giảm? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Mỗi cách cho 1 ví dụ? Nhiệt lượng là gì? - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. - Các cách làm thay đổi nhiệt năng: Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng hai cách: + Thực hiện công: Vd: Cọ xát vật; Dùng búa gõ vào vật. + Truyền nhiệt: Vd: Hơ trên ngọn lửa; Bỏ vào cốc nước nóng. - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. - Nhiệt lượng được kí hiệu bằng chữ Q. - Đơn vị của nhiệt lượng là Jun(J). Thế nào là dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt? Mỗi hình thức truyền nhiệt cho một ví dụ ? + Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của cùng một vật hay truyền từ vật này sang vật khác. Chất rắn dẫn nhiệt tốt (nhất là kim loại), chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. Dẫn nhiệt không xảy ra trong chân không. VD: Cốc nóng lên khi chứa nước nóng là do dẫn nhiệt; Tay chạm vào bát cơm nóng bị nóng lên do dẫn nhiệt.... + Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.Đối lưu xảy ra chủ yếu của chất lỏng và chất khí , Đối lưu không xảy ra trong chân không. VD: Nước trong ấm nóng lên và sôi do sự đối lưu; Sự tạo thành gió là do đối lưu không khí.... + Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt xảy ra kể cả ở trong chân không. VD: Trái đất nhận nhiệt từ mặt trời bằng hình thức bức xạ nhiệt; Đứng gần bếp lửa ta thấy nóng do bức xạ nhiệt... Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu rõ ý nghĩa, đơn vị các đại lượng có trong công thức? - Công thức tính nhiệt lượng: Qthu = m.c.Dt = m.c.(t2 – t1) Trong đó: m: khối lượng (kg) c: nhiệt dung riêng (J/kg.K) t = t2 – t1: độ tăng nhiệt độ (t1: nhiệt độ ban đầu, t2: nhiệt độ sau cùng) (0C, 0K) Q: nhiệt lượng thu vào(J) Chú ý: Đơn vị của nhiệt lượng là J hoặc Calo: 1 calo=4,2J; 1J=0,24Calo; 1kJ = 1000J Nhiệt dung riêng là gì? - Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền để cho 1kg chất đó tăng thêm 10C hoặc 10K * Ý nghĩa của nhiệt dung riêng Ví dụ: Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K điều này cho biết để 1kg nước tăng thêm 10C thì cần cung cấp 1 nhiệt lượng là 4200J. Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? Viết phương trình cân bằng nhiệt? * Nguyên lí truyền nhiệt + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. + Sự truyền nhiệt xảy ra tới khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau. + Nhiệt lượng vật này toả ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào. - Phương trình cân bằng nhiệt : Qtoả ra = Qthu vào. Trong đó nhiệt lượng toả ra: Qtỏa = m.c. t = m.c.(t1 – t2) Biết: t = t1 – t2: độ giảm nhiệt độ(t1: nhiệt độ ban đầu, t2: nhiệt độ sau cùng) TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT Câu 1: Công thức tính công cơ học là? A. P =. B. V =st. C. A = F.s. D. P = 10.m. Câu 2: Trường hợp nào sau đây vừa có động năng vừa có thế năng? A. Một ôtô đang leo dốc. B. Ôtô đang chạy trên đường nằm ngang. C. Nước được ngăn trên đập cao. D. Hòn đá nằm yên bên đường. Câu 3: Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào không có công cơ học? A. Một người đang kéo một vật chuyển động. B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn. C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. D. Máy xúc đất đang làm việc. Câu 4: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt nếu để lâu ngày vẫn bị xẹp? Hãy chọn câu trả lời đúng. A. Vì khi mới thổi không khí từ miệng vào quả bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. B. Vì cao su là chấn đàn hồi nên sau khi bị thổi nó tự động co lại. C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chổ buộc ra ngoài. D. Vì giữa các phân tử làm vỏ quả bóng có khoảng cách, nên các phân tử khí trong vỏ quả bóng có thể qua đó thoát ra ngoài. Câu 5: Khi đun một ấm nước, nhiệt độ của nước tăng nhanh chủ yếu là do: A. Sự dẫn nhiệt. B. Sự đối lưu. C. Bức xạ nhiệt. D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt. Câu 6: Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng hình thức: A. Đối lưu. B. Bức xạ nhiệt. C. Dẫn nhiệt qua chất khí. D. Sự thực hiện công của ánh sáng. Câu 7: Trong các cách thay đổi nhiệt năng của đồng xu, cách nào là thực hiện công? A. Cho đồng xu vào cốc nước lạnh. B. Cọ xát đồng xu lên sàn nhà. C. Phơi đồng xu ngoài nắng. D. Tất cả đáp án trên đều đúng. Câu 8: Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi: A. Hai vật có nhiệt năng khác nhau. B. Hai vật có nhiệt năng khác nhau, tiếp xúc nhau. C. Hai vật có nhiệt độ khác nhau. D. Hai vật có nhiệt độ khác nhau, tiếp xúc nhau. Câu 9: Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng: A. Dẫn nhiệt. B. Bức xạ nhiệt. C. Đối lưu. D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt. Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. D. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn và lỏng. Câu 11: Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên khi có sự cân bằng nhiệt. A. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì. B. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm. C. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì. D. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau. Câu 12: Đơn vị của nhiệt dung riêng là: A. J/kg. B. J.kg.K. C. J/kg.K. D. J.kg/K. Câu 13: Chọn phát biểu sai? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử. B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất. C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách. Câu 14: Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử? A. Các phân tử, nguyên tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên. B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định. C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại. D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. Câu 15: Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh? A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn. B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn. C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn. D. Cả A và B đều đúng. Câu 16: Chọn câu sai A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi. C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên. D. Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật. Câu 17: Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu? A. 600 J. B. 200 J. C. 100 J. D. 400 J. Câu 18: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng liên quan đến dẫn nhiệt là: A. Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng tay. B. Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi, tay ta có cảm giác nóng lên. C. Khi đun nước trong ấm, nước sẽ nóng dần lên, nếu ta sờ ngón tay vào nước thì tay sẽ ấm lên. D. Các trường hợp trên đều liên quan đến hiện tượng dẫn nhiệt. Câu 19: Ở xứ lạnh tại sao người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính? Chọn lời đúng nhất? A. Đề phòng lớp này vỡ thì còn có lớp khác. B. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà. C. Để tăng thêm bề dày của kính. D. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà. Câu 20: Chọn câu trả lời sai: A. Một vật khi hấp thụ bức xạ nhiệt truyền đến thì nhiệt độ của vật sẽ tăng lên. B. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng. C. Vật lạnh quá thì không thể bức xạ nhiệt. D. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong chân không. Câu 21: Một ống nghiệm đựng đầy nước, cần đốt nóng ống ở vị trí nào của ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn? A. Đốt ở giữa ống. B. Đốt ở miệng ống. C. Đốt ở đáy ống. D. Đốt ở vị trí nào cũng được. Câu 22: Chọn phương án sai: A. Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của vật. B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn. C. Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng nhỏ. D. Cùng một khối lượng và độ tăng nhiệt độ như nhau, vật nào có nhiệt dung riêng lớn hơn thì nhiệt lượng thu vào để nóng lên của vật đó lớn hơn. Câu 23: Cơ năng, nhiệt năng: A. Chỉ có thể truyền từ vật này sang vật khác. B. Chỉ có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác. C. Có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 24: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng? A. Mũi tên được bắn đi từ cung. B. Nước trên đập cao chảy xuống. C. Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới. D. Cả ba trường hợp trên. Câu 25: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại. C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài. Câu 26: Chọn phát biểu đúng? A. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, mắt thường không thể nhìn thấy được. B. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, tuy nhiên mắt thường vẫn có thể quan sát được. C. Vì các nguyên tử, phân tử rất bé nên giữa chúng không có khoảng cách. D. Nguyên tử, phân tử của các chất đều giống nhau. Câu 27: Hiện tượng khuếch tán là: A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau. B. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau. C. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc. D. Hiện tượng cầu vồng. Câu 28: Khi đổ 200 cm3 giấm ăn vào 250 cm3 nước thì thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp? A. 450 cm3. B. > 450 cm3. C. 425 cm3. D. < 450 cm3. Câu 29: Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào? A. Hướng từ dưới lên. B. Hướng từ trên xuống.C. Hướng sang ngang.D. Theo mọi hướng. Câu 30: và của nước thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 90°C vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 24°C) nhiệt năng của thỏi kim loại nước giảm. B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng. C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng. D. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm. Câu 31: Chọn câu trả lời đúng nhất. Giải thích vì sao mùa đông áo bông giữ ấm được cơ thể? A. Vì bông xốp bên trong áo bông có chứa không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài. B. Sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài vào cơ thể. C. Áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường. D. Khi ta vận động các sợi bông cọ xát vào nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo bông. Câu 32: Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao? A. Ta nhận nhiệt lượng từ bàn nhôm ít hơn từ bàn gỗ. B. Tay ta làm tăng nhiệt độ của hai bàn nhưng nhiệt độ của bàn nhôm tăng ít hơn. C. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ. D. Tay ta làm nhiệt độ bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ bàn gỗ tăng thêm. Câu 33: Vật nào sau đây hấp thụ nhiệt tốt? A. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu. B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu. C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu. D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu. Câu 34: Chọn nhận xét sai: A. Trong hiện tượng đối lưu có hiện tượng cơ học: lớp nước nóng nổi lên, lớp nước lạnh chìm xuống. B. Trong hiện tượng đối lưu có sự truyền nhiệt lượng từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. C. Trong hiện tượng đối lưu có hiện tượng nở vì nhiệt. D. Sự đối lưu xảy ra khi hai vật rắn có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc nhau. Câu 35: Chọn g khi nói về nhiệt dung riêng? A. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 đơn vị thể tích tăng thêm 1°C. B. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°C. C. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết năng lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°C. D. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g chất đó tăng thêm 1°C. Câu 36: Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào? A. Q=m(t–t0). B. Q=mc(t0–t). C. Q=mc. D. Q=mc(t–t0). Câu 37: Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa? A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu. B. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh. C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại. D. Tất cả các ý đều sai. Câu 38: Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa? A. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng yếu. B. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn. C. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng mạnh, chúng chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng. D. Tất cả các ý đều sai. Câu 39: Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây? A. Khối lượng của vật. B. Nhiệt độ của vật.C. Thể tích của vật.D. Trọng lượng riêng của vật. Câu 40: Hiện tượng khuếch tán xảy ra với chất nào sau đây? A. Chất khí. B. Chất lỏng. C. Chất rắn.D. Cả ba chất rắn, lỏng, khí. Câu 41: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 42: Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng: A. Từ cơ năng sang nhiệt năng. B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng. C. Từ cơ năng sang cơ năng. D. Từ nhiệt năng sang cơ năng. Câu 43: Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì? A. Là sự thay đổi thế năng. B. Là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng ta va chạm vào nhau. C. Là sự thay đổi nhiệt độ. D. Là sự thực hiện công. Câu 44: Cho các chất sau đây: gỗ, nước đá, bạc, nhôm. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần? A. Gỗ, nước đá, nhôm, bạc. B. Bạc, nhôm, nước đá, gỗ. C. Nước đá, bạc, nhôm, gỗ. D. Nhôm, bạc, nước đá, gỗ. Câu 45: Trong các hình thức truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt? A. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng. B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò. C. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất. D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn. Câu 46: Đứng gần một bếp lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến người bằng cách nào? A. Sự đối lưu. B. Sự dẫn nhiệt của không khí. C. Sự bức xạ. D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt. Câu 47: Để đun sôi 15 lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 20°C và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. A. 5040 kJ. B. 5040 J. C. 50,40 kJ. D. 5,040 J. Câu 48: Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than bùn, dầu hỏa, năng suất tỏa nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến nhỏ như sau: A. Dầu hỏa, than bùn, than đá, củi khô. B. Than bùn, củi khô, than đá, dầu hỏa. C. Dầu hỏa, than đá, than bùn, củi khô. D. Than đá, dầu hỏa, than bùn, củi khô. Câu 49: Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hóa cơ năng? A. Động năng có thể chuyển hóa thành cơ năng. B. Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng. C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn. D. Động năng chỉ có thể chuyển hóa thành thế năng. Câu 50: Vì sao nước biển có vị mặn? A. Do các phân tử nước biển có vị mặn. B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau. C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. Câu 51: Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Giải thích nào sau đây là đúng nhất? A. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được. B. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi. C. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau. D. Một cách giải thích khác. Câu 52: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán? A. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu. B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại. C. Cát được trộn lẫn với ngô. D. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm. Câu 53: Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào? A. xảy ra nhanh hơn. B. xảy ra chậm hơn. C. không thay đổi. D. có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn. Câu 54: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật? A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng. B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng. C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng. D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng. Câu 55: Nhiệt lượng là A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. B. Phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt. C. Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. D. Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công. Câu 56: Chọn câu sai: A. Chất khí đậm đặc dẫn nhiệt tốt hơn chất khí loãng. B. Sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn. C. Bản chất của sự dẫn nhiệt trong chất khí, chất lỏng và chất rắn nói chung là giống nhau. D. Khả năng dẫn nhiệt của tất cả các chất rắn là như nhau. Câu 57: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? Chọn lời đúng nhất. A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. B. Từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn. C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn. D. Các phương án trên đều đúng. Câu 58: Bức xạ nhiệt là: A. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. B. Sự truyền nhiệt qua không khí. C. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường gấp khúc. D. Sự truyền nhiệt qua chất rắn. Câu 59: Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng cách nào? A. Bằng sự dẫn nhiệt qua không khí. B. Bằng sự đối lưu. C. Bằng bức xạ nhiệt. D. Bằng một hình thức khác. Câu 60: Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì? A. Là sự thay đổi thế năng. B. Là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng va chạm vào nhau. C. Là sự thay đổi nhiệt độ. D. Là sự thực hiện công. Câu 61: Chọn câu sai. A. Chất khí đậm đặc dẫn nhiệt tốt hơn chất khí loãng. B. Sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn. C. Bản chất của sự dẫn nhiệt trong chất rắn, chất lỏng và chất rắn nói chung là giống nhau. D. Khả năng dẫn nhiệt của tất cả các chất rắn là như nhau. Câu 62: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? Chọn câu trả lời đúng nhất. A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. B. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn. D. Các phương án trên đều đúng. Câu 63: Chọn câu trả lời đúng nhất. Giải thích vì sao mùa đông áo bông giữ ấm được cơ thể? A. Vì bông xốp bên trong áo bông có chứa không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài. B. Sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài vào cơ thể. C. Áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường. D. Khi ta vận động các sợi bông cọ xát vào nhau làm tăng nhệt độ bên trong áo bông. Câu 64: Chọn câu trả lời đúng. Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao? A. Ta nhận nhiệt lượng từ bàn nhôm ít hơn từ bàn gỗ. B. Tay ta làm tăng nhiệt độ của hai bàn nhưng nhiệt độ của bàn nhôm tăng ít hơn. C. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ. D. Tay ta làm nhiệt độ bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ bàn gỗ tăng thêm. Câu 65: Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày. Chọn câu trả lời đúng. A. Vì số áo mỏng nhiều hơn một áo dày. B. Vì nhiều áo mỏng giữ được nhiệt ấm hơn. C. Vì mặc một áo dày không giữ được nhiều nhiệt. D. Vì không khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém. Câu 66: Chọn câu sai. A. Chất lỏng dẫn nhiệt kém. B. Chất rắn dẫn nhiệt tốt. C. Chân không dẫn nhiệt tốt nhất. D. Chất khí dẫn nhiệt còn kém hơn chất lỏng. Câu 67: Tại sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu? A. Vì khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn. B. Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được. C. Vì nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm. D. Vì các phân tử trong chất rắn không chuyển động. Câu 68: Chọn nhận xét đúng. A. Hiện tượng đối lưu không xảy ra trong phạm vi lớn. B. Dòng đối lưu không mang năng lượng. C. Dòng đối lưu không sinh công. D. Dòng đối lưu có mang năng lượng và có thể sinh công. Câu 69: Trong các hình thức truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt? A. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng. B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò. C. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất. D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn. Câu 70: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân không là gì? A. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: dẫn nhiệt; chân không: bức xạ nhiệt. B. Chất rắn: bức xạ nhiệt; Chất lỏng: dẫn nhiệt; Chất khí: đối lưu; Chân không: bức xạ nhiệt. C. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: bức xạ nhiệt; Chân không: đối lưu. D. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí; đối lưu; Chân không: bức xạ nhiệt. BẢNG ĐÁP ÁN 1.C 2.A 3.B 4.D 5.D 6.B 7.B 8.D 9.C 10.D 11.D 12.C 13.D 14.D 15.A 16.D 17.B 18.D 19.B 20.C 21.C 22.C 23.C 24.D 25.D 26.A 27.A 28.D 29.D 30.C 31.A 32.C 33.D 34.D 35.B 36.D 37.A 38.B 39.B 40.D 41.B 42.B 43.B 44.A 45.A 46.C 47.A 48.C 49.C 50.C 51.A 52.C 53.B 54.B 55.A 56.D 57.C 58.A 59.C 60.B 61.D 62.B 63.A 64.C 65.D 66.C 67.B 68.D 69.A 70.D
Tài liệu đính kèm: