Đề cương ôn thi học kì I năm học 2010 - 2011 môn : Địa lý lớp 7

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi học kì I năm học 2010 - 2011 môn : Địa lý lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn thi học kì I năm học 2010 - 2011 môn : Địa lý lớp 7
Trường THCS Mỹ Hòa
Lưu hành nội bộ.
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI NĂM HỌC 2010-2011
MÔN : ĐỊA LÝ LỚP 7
GV: Nguyễn Thị Hà
A /PHẦN TRẮC NGHIỆM : Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5 điểm ) 
Câu 1: Năm 2000, các nước phát triển có tỷ lệ sinh là 17‰ , tỷ lệ tử là 12‰, vậy tỷ lệ tăng tự nhiên là : 
 A/ 29‰ ; B/ 2,9 % ; C/ 5 ‰ ; D/ 0,5 %
Câu 2: Dân số thế giới phân bố không đều, tập trung đông ở các khu vực 
 A/ ĐN Bra xin, Tây Phi, Tây và Trung Âu. ; B/ Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. 
 C/ Bắc Phi, Nam Mỹ, Lục địa Ô x trây lia ; D/ Đông Bắc Hoa Kỳ, Bắc Á, Bắc Mỹ.
Câu 3: Đô thị có dân số đông nhất thế giới hiện nay là :
 A/ Tô Ki ô. ; B/ Xao phô lô ; C/ Niu Ioóc ; D/ Mê hi cô ci ti
Câu 4: Hình thức canh tác “ Làm ruộng thâm canh lúa nước ở đới nóng" tiến hành ở :
 A/ Vùng đồi núi cao nguyên ; B/ Vùng đồng bằng trong khu vực nhiệt đới gió mùa
 C/ Trang trại, đồn điền ; D/ Vùng đồng bằng trong đới ôn hoà
Câu 5: Tỉ lệ dân số thành thị của Châu Á năm 2001 là : 
 A/ 79% ; B/ 37%. ; C/ 37%. ; D/ 33%. 
Câu 6: Ở nước ta di dân có kế hoạch góp phần : 
 A/Giải quyết việc làm ; B/Khai thác tài nguyên hợp lý.; C/ Bảo vệ môi trường ; D/ Tất cả các ý trên 
Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu làm diện tích hoang mạc trên thế giới ngày càng mở rộng là do : 
 A/ Hiện tượng cát lấn ; B/ Biến động của khí hậu toàn cầu 
 C/ Tác động của con người ; D/ Khai thác dầu khí. 
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải của Châu Phi ?
 A/ Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm ; B/ Khí hậu nóng và khô vào bậc nhất thế giới . 
 C/ Các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua đường Xích đạo ; D/ Hoang mạc chiếm diện tích lớn .
Câu 9: Hình thức sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn ở đới nóng được tiến hành ở :
 A/ Vùng đồi núi cao nguyên ; B/ Vùng đồng bằng khu vực nhiệt đới gió mùa.
 C/ Trang trại đồn điền ; D/ Vùng đồng bằng trong đới ôn hoà .
Câu 10: Hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng làm cho:
 A/ Kinh tế chậm phát triển,đời sống nhân dân chậm cải thiện ; B/ Giải quyết được vấn đề lao động.
 C/ Dân số tăng diện tích rừng giảm ; D/ Lương thực không đáp ứng đủ.
Câu 11: Những khu vực tập trung đông dân và có mật độ dân số cao nhất thế giới: 
 A/ Đông Bắc Hoa Kì ; B/ Nam Á , Đông Á ; C/ Bắc Á , Bắc mĩ ; D/Tây phi, Đông Nam Á
Câu 12: Siêu đô thị là đô thị có số dân :
 A/ Trên 5 triệu dân ; B/ Trên 6 triệu dân ; C/ Trên 7 triệu dân ; D/Trên 8 triệu dân Câu 13: Mưa a-xít là mưa có chứa một lượng a-xít tạo nên chủ yếu là từ:
 A/ Phản ứng hoá học xãy ra trong không gian ; B/ Khí Cacbonic do sinh vật trên trái đất thải ra
 C/ Khói xe và khói các nhà máy thải ra trong không khí ; D/ Chất ôdôn trong bầu khí quyển
 Câu 14: Hoang mạc Xa-ha-ra là một hoang mạc lớn thuộc:
 A/ Nam phi ; B/ Đông phi ; C/ Bắc phi ; D/Tây phi 
Câu 15: Cuộc sống ở đới lạnh sinh động , cây cối nở rộ, chim thú linh hoạt vào:
 A/ Mùa thu ; B/ Mùa xuân ; C/ Mùa hạ ; D/ Mùa đông 
Câu 16: Năm 2001 Châu Á có tỉ lệ sinh là 20,9%o, tỉ lệ tử là 7,6%o. Vậy tỉ lệ tăng tự nhiên là: 
 A/ 1,33% ; B/ 1,33%o ; C/ 13,3% ; 13,3%o 
Câu 17: Rừng rậm thường xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc:
 A/ Môi trường nhiệt đới ; C/ Môi trường nhiệt đới gió mùa
 C/ Môi trường xích đạo ẩm ; D/ Môi trường hoang mạc
Câu 18: Nơi có nền công nghiệp phát triến sớm nhất thế giới là các nước thuộc:
 A/ Đới lạnh ; B/Đới ôn hòa ; C/ Đới nóng ; D/ Vùng Địa Trung Hải
Câu 19: Môi trường đới ôn hòa nằm trong khoảng:
 A/ Từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu. ; B/ Từ xích đạo đến vòng cực.
 C/ Từ vòng cực đến cực ở cả hai bán cầu ; D/ Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
1
Câu 20: Nguồn nước chính ở các ốc đảo trong hoang mạc giúp cho thực vật phát triểnđược là do : 
 A/ Nước mưa ; B/ Nước ngầm ; C/ Nước hồ ; D/ Nước sông
Câu 21: Đới lạnh nằm trong khu vực hoạt động của:
 A/ Gió Mùa ; B/ Gió Mậu dịch ; C/ Gió Đông ; D/Gió Tây ôn đới 
 Câu 22: Môi trường tự nhiên chiếm diện tích lớn nhất ở Châu Phi là:
 A/ Nhiệt đới ẩm ; B/ Xích đạo ẩm ; C/ Địa Trung Hải ; D/ Hoang mạc 
Câu 23:Dân số đới nóng chiếm :
 a/Gần 50% dân số thế giới ; b/Hơn 35% dân số thế giới ; c/ 40% dân số thế giới ; d/60% dânsố thế giới
Câu 24: Sức ép dân số chỉ xảy ra khi:
 A/ Dân số tăng nhanh, không đáp ứng được nhu cầu cuộc sống
 B/ Dân số phát triển nhanh trong nền kinh tế chậm phát triển
 C/ Dân số phát triển chậm trong nền kinh tế phát triển ; D/ Chỉ xảy ra ở châu phi
Câu 25: Thực vật ở môi trường vùng núi thay đổi theo độ cao vì 
 A/ Càng lên cao gió càng mạnh ; B/ Càng lên cao càng lạnh
 C/ Càng lên cao độ ẩm càng tăng ; D/ Tất cả đều sai
Câu 26: Năm 2000, các nước đang phát triển có tỷ lệ sinh là 25%, tỷ lệ tử là 8%. Vậy tỷ lệ tăng tự nhiên là: A/ 17% ; B/ 17%o ; C / 15%o ; D/ 1,5% 
Câu 27: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
 A/ Thời tiết diển biến thất thường ; B/ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió .
 C/ Nóng quanh năm, mưa tập trung vào trong một mùa ; D/ Cả a,b đúng 
Câu 28: MT ôn đới hải dương có : Mùa đông ấm, mùa hạ mát, ẩm ướt quanh năm vì :
 A/ Nằm gần biển và đại dương 
 B/ Gió tây ôn đới mang không khí ẩm, ấm của dòng biển nóng từ hải dương tràn vào
 C/ Khối khí lạnh từ vĩ độ cao tràn xuống ; D/ Khối khí nóng từ vĩ độ thấp tràn lên
Câu 29: Đặc điểm cư trú của con người ở miền núi là :
 A/ Dân cư đông đúc vì môi trường mát mẻ ; B/ Dân cư đông ở những nơi phát triển du lịch.
 C/ Dân cư thưa thớt do đi lại khó khăn, chủ yếu là dân tộc ít người ; 
 D/ Dân cư tập trung ở sườn khuất gió
Câu 30: Hoạt động kinh tế ở miền núi gặp nhiều khó khăn do:
 A/Việc xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông gặp khó khăn và tốn kém; 
 C/ Địa hình dốc, đi lại khó khăn ; B/ Dân cư ít, thiếu lao động ; D/ Tất cả các ý trên 
Câu 31: Hình thức canh tác lạc hậu nhất ở đới nóng là:
 A/ Thâm canh lúa nước ; B/Làm nương rẫy ; C/ Trang trại ; D/ Đồn điền
 Câu 32: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở loại hình quần cư đô thị là:
 A/ Nông nghiệp và lâm nghiệp ; B/ Ngư nghịêp và lâm nghiệp 
 C/ Công nghiệp và dịch vụ ; D/ Nông nghiệp và ngư nghiệp 
Câu 33:Quang cảnh của MT nhiệt đới thay đổi dần về phía hai chí tuyến theo thứ tự là:
 A/ Rừng thưa, nửa hoang mạc, xa van ; B/ Nửa hoang mạc, xa van, rừng thưa
 C/ Rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc ; D/ Xa van, nửa hoang mạc, rừng thưa 
Câu 34: Các cụm từ: khí hậu rất lạnh, băng tuyết bao phủ quanh năm, thực vật rất nghèo nàn, rất ít người sinh sống là đặc điểm của môi trường:
 A. Đới lạnh B. Đới ôn hòa C. Đới nóng D. Vùng núi 
Câu 35: Vấn đề môi trường hiện nay ở đới ôn hòa đang ở mức báo động là:
 a/ Ô nhiễm nước ; b/Ô nhiễm không khí ; c/Ô nhiễm không khí và nước ; d/Rừng cây bị hủy diệt
Câu 36: Lũ quét, sạt lở đất là những hiện tượng dễ xảy ra ở:
 a/Thung lũng núi ; b/Vùng chân núi ; c/Đồng bằng ; d/ Trên các sườn núi cao
Câu 37: Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng các vĩ tuyến từ:
 A. 5° B→5° N ; B. 5° →Chí tuyến ở hai nửa cầu
 C. Chí tuyến Bắc →Chí tuyến Nam ; D. Nam Á và Đông Nam Á
Câu 38: Đất được hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều ôxít sắt,nhôm gọi là gì: 
 A. Đất sét ; B. Đất Feralit ; C. Đất phèn ; D. Đất đá vôi
Câu 39: Nước ta nằm trong kiểu môi trường nào:
 A. Nhiệt đới ; B. Nhiệt đới gió mùa ; C. Xích đạo ẩm ; D. Hoang mạc
2
Câu 40: Ở đới nóng, hình thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu là hình thức canh tác:
 A. Trang trại ; B. Đồn điền ; C. Làm nương rẫy ; D. Thâm canh lúa nước
Câu 41: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của thế giới lên đến: 
 A. 1,5% ; B. 2% ; C. 2,1% ; D. 2,5%
Câu 42: Châu lục có nhiều siêu đô thị nhất thế giới là: 
 A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Mĩ D. Châu Á 
Câu43: Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it phân bố chủ yếu ở: 
 A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Phi D. Châu Mĩ 
Câu 44: Cây lương thực quan trọng nhất ở các nước vùng nhiệt đới gió mùa là:
 A. Lúa mì B. Lúa mạch C. Lúa nước D. Cao lương 
Câu 45: Khu vực tập trung dân cư đông nhất đới nóng là:
 A. Đông Á B. Nam Á C. Đông Nam Á D. Tây Phi
Câu 46: Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường là hai đặc điểm nổi bật của khí hậu ở môi trường:
 A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc
Câu47: Điền vào chỗ trống những từ ,cụm từ thích hợp trong các câu sau :
 a.Điều tra dân số cho biết ................của 1 địa phương ,1 nước .
 b.Tháp tuổi cho biết ...............của dân số qua ...........của địa phương .
 c.Trong 2 thế kỉ gần đây dân số thế giới .............đó là nhờ ......................................
Câu 48 : Mật độ dân số là gì ?
 A.Số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. Đơn vị tính bằng: người/km2.
 B.Số diện tích trung bình của một người dân .
 C.Dân số trung bình của các địa phương trong nước .
 D.Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ .
Câu 49: Nguyên nhân dẫn đến làng sóng di dân ở đới nóng :
 A/Thiên tai liên tiếp mất mùa ; B/ Do yêu cầu phát triển công nghiệp ,nông nghiệp ,dịch vụ
 C/ Xung đột ,chiến tranh đói nghèo ; D/Tất cả các câu trả lời đều đúng .
Câu 50 : Khu vực gió mùa điển hình của thế giới :
 A.Đông Nam Á ; B.Đông Nam Á và Nam Á ; C.Trung Á ; D.Đông Á và Nam Á 
Câu 51 : Sắp xếp vị trí cảnh quan theo thứ tự xa dần của vĩ tuyến trong MT nhiệt đới :
 A.Xa van ,Rừng thưa ,Vùng cỏ thưa ; B.Vùng cỏ thưa ,Xa van ,Rừng thưa .
 C.Rừng thưa ,Xa van ,Nữa hoang mạc ; D.Không có câu trả lời đúng .
Câu 52 : Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng vĩ tuyến nào trên địa cầu :
 A.Vĩ tuyến 5oB-5oN ; ; B.Vĩ tuyến xích đạo ; 
 C.Vĩ tuyến 30oB-30oN ; D.Vĩ tuyến từ 5o-30o ở 2 bán cầu 
Câu 53 : Nêu hậu quả của bùng nổ dân số :
 A.Nền kinh tế phát triển không kịp để đáp ứng không kịp nhu cầu ăn ,mặc ,ở .
 B.Tăng tỉ lệ dân đói nghèo ,nạn thất nghiệp và tệ nạn xã hội phát triển .
 C.Sức khỏe kém ,bệnh tật nặng ,dân trí thấp ; D.Tất cả các câu trên .
Câu 54 : Trên thế giới tỷ lệ người dân sống ở đô thị và nông thôn ngày càng :
	a. Tăng đô thị, giảm nông thôn	b. Giảm ở đô thị, tăng ở nông nông
	b. Tăng cả đô thị và nông thôn	c. Giảm cả đô thị và nông thôn
Câu 55 : Rừng rậm thường xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc :
	a. Môi trường nhiệt đới	b. Môi trường xích đạo ẩm
	c. Môi trường nhiệt đới gió mùa	d. Môi trường hoang mạc
Câu 56 : Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc trưng của khu vực :
	a. Tây Á và Tây Nam Á	b. Nam Á và Đông Nam Á
	c. Bắc Á và Đông Bắc Á	d. Tây Á và Nam Á
Câu 57 : Đới ôn hoà nằm trong khu vực hoạt động của :
	a. Gió mậu dịch ; b. Gió mùa ; c. Gió tây ôn đới ; d. Gió đông cực
3
Câu 58 : Nơi có nền công nghiệp sớm nhất trên thế giới là ở các nước :
	a. Nhiệt đới ; b. Ôn đới ; c. Nhiệt đới gió mùa ; d. Cận nhiệt đới
Câu 59 : Một số động vật ở đới lạnh thích nghi được với khí hậu khắc nhiệt nhờ có lớp mỡ dày là : 
 a. Hải cẩu, cá voi ; b. Gấu trắng, tuần lộc ; c. Chim cánh cụt	 ; d. Tất cả đều đúng
Câu 60: Kệnh Xuy-ê có vai trò rất quan trọng đối với giao thông đường biển trên thế giới nối liền : 
 a. Địa trung hải với đại tây dương ;	b. Địa trung hải với ấn độ dương
	c. Địa trung hải với biển đỏ ;	d. Địa trung hải với biển đen 
 Câu 61 :Môi trường địa lý ở Đông Nam Á có sự biến đổi theo mùa:
 A. Môi trường nhiệt đới gió mùa C. Môi trường nhiệt đới 
 B. Môi trường đới nóng D. Tất cả các ý trên đều đúng 
Câu 62. Rừng lá rộng là kiểu rừng ở môi trường nào của đới ôn hoà :
 A. Môi trường Ôn đới hải dương C. Môi trường Địa Trung Hải 
 B. Môi trường Ôn đới lục địa D. Môi trường Ôn đới lạnh
Câu63 : Đất Fe- ra-lít màu đỏ vàng được hình thành ở :
 a.Môi trường nhiệt đới. b.Môi trường nhiệt đới gió mùa.
 c.Môi trường xích đạo ẩm. d.Môi trường hoang mạc.
Câu 64 : Thiên nhiên thay đổi theo 4 mùa : Xuân, Hạ, Thu, Đông thuộc đới khí hậu nào?
 a.Đới nóng. ; b.Đới ôn hòa ; c.Đới hoang mạc. ; d.Đới lạnh.
Câu 65 : Câu sau đây đúng hay sai ?
 Thực vật, động vật ở hoang mạc rất phong phú.
Câu 66: Hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ có dấu chấm(.......).
 Đới lạnh..........................rất lạnh, ....................................phủ quanh năm,....................rất nghèo nàn, rất ít ................ sinh sống.
B/ PHẦN TỰ LUẬN : 
Câu 1: (1điểm) Bùng nổ dân số thế giới xãy ra khi nào? Nêu nguyên nhân ? 
Câu 2 : (1điểm) Thực vật ở MT nhiệt đới gió mùa phong phú và đa dạng thể hiện ở điểm nào ? 
Câu 3 : (1 điểm)Nêu các đặc điểm chính của nền công nghiệp đới ôn hoà ?
Câu 4 : (2điểm) Giải thích vì sao khí hậu Châu Phi nóng và khô vào bậc nhất thế giới ? 
Câu 5: (1điểm)Tính mật độ dân số Châu Phi biết : Diện tích của Châu Phi là : 30triệu km2 và số dân Châu Phi năm 2001 là : 818 triệu người ? 
Câu 6 : (2 điểm)Hãy cho biết sự khác nhau giữa băng trôi và băng sơn? 
Câu 7: (2điểm) Gió tây ôn đới là loại gió như thế nào ? 
Câu 8: (2điểm) Sự gia tăng dân số quá nhanh, ảnh hưởng gì đến: Kinh tế, Văn hoá - Xã hội ,Môi trường? 
Câu 9: Em hãy cho biết hậu quả của sự bùng nổ dân số thế giới đối với các đang phát triển? Nêu biện pháp khắc phục ?. 
Câu 10: Nêu nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa ?
.Câu11: Nêu đặc điểm khí hậu Châu Phi và giải thích tại sao Châu Phi có đặc điểm khí hậu như vậy?
Câu 12: Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào . (1 đ)
Câu 13: Vì sao thực vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất đa dạng và phong phú? (1 đ) 
Câu 14 : Nguyên nhân nào làm cho không khí bị ô nhiễm? (1đ)
Câu 15 : Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số năm 2001 của Việt nam biết : Diện tích của Việt nam là 330.991 km2 và dân số Việt nam là : 78.700.000 người? Nêu nhận xét. (2đ)
Câu 16: Trình bày đặc điểm đô thị hoá ở đới nóng.Đô thị hoá tự phát đã gây ra những hậu quả gì?(2 điểm)
Câu 17: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên và môi trường. (0.5 điểm)
Câu 18: Quần cư là gì ?Quần cư nông thôn là gì ? Quần cư đô thị là gì ?
So sánh giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị ?
Câu 19 :Vị trí của đới nóng ?Đới nóng có bao nhiêu kiểu MT chính ?Việt Nam nằm trong kiểu MT nào ?
Câu 20:Trình bày vị trí địa lý của Châu Phi?Giải thích tại sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở B.Phi ?
4
Câu 21: Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây ?
Tên nước
Diện tích (km2)
Dân số (triệu người)
Viật Nam
330991
78,7
Trung Quốc
9597000
1273,3
In-đô-nê-xi-a
1919000
206,1
Câu 22: Vẽ biểu đồ thể hiện dân số và sản lượng công nghiệp của châu phi so với thế giới theo số liệu dưới đây :- Dân số châu phi chiếm 13,4% dân số thế giới
	- Sản lượng công nghiệp châu phi chiếm 2% sản lượng công nghiệp thế giới.
	- Qua biểu đồ nêu nhận xét về trình độ phát triển công nghiệp của châu phi? Câu 23: ĐH Châu Phi có đặc điểm gì? Kể tên 2 sơn nguyên và 2 dãy núi chính của Châu Phi. (2,5 điểm)
Câu 24: Trình bày đặc điểm môi trường xích đạo ẩm (vị trí, khí hậu, thực động vật) (2đ)
Câu 25:Tính chất trung gian của KH và tính thất thường của thời tiết đới ôn hoà thể hiện như thế nào?(2đ)
Câu 26: Nêu sự thích nghi của thực động vật ở môi trường hoang mạc? (1,5đ)
Câu27: Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa.Nước ta nằm trong MT khí hậu nào?(2điểm)
Câu 28 : Để khắc phục những khó khăn do khí hậu nhiệt đới gió mùa gây ra, trong sản xuất nông nghiệp cần thực hiện những biện pháp chủ yếu nào ? ( 1 điểm )
III/ ĐÁP ÁN:
PHẦN II_TỰ LUẬN: ( 7đ )
Câu1:Bùng nổ dân số xãy ra khi tỉ lệ gia tăng TN bình quân của dân số thế giới hàng năm lên đến 2,1 %. 
Nguyên nhân : Nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội và y tế .
Câu 2 : Nơi mưa nhiều có rừng nhiều tầng ; Nơi mưa ít có đồng cỏ cao nhiệt đới;Trong rừng có số cây rụng lá vào mùa khô; .
Câu3: Nhiều nước có nền công nghiệp hiện đại, cơ cấu đa dạng nhưng thế mạnh nỗi bật là ngành công nghiệp chế biến ; Là nơi có nền công nghiệp phát triển sớm nhất.thế giới 
Câu 4 : Khí hậu châu Phi nóng và khô bậc nhất thế giới vì :
 - Do đại bộ phận diện tích lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến ; Có dạng hình khối khổng lồ.
 -Bờ biển ít bị cắt xẻ, ít vũng, vịnh, nên ảnh hưởng của biển không vào sâu đất liền .
*Câu 5 : Mật độ dân số Châu Phi : 818 triệu người : 30 triệu km2 = 27 người / km2 .
Câu 6 :Băng trôi: ở cực Bắc, mặt biển BBD đóng một lớp băng dày đến 10m - Băng sơn: ở châu nam cực và đảo Grơn-len băng đóng thành KhiêngBăng dày đến 1500m.
Câu 7 : Gió tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên quanh năm từ 2 chí tuyến về phía 2 cực . Gió thổi theo hướng Tây nam-đông bắc ở nửa cầu bắc và theo hướng Tây bắc- đông nam ở nửa cầu nam.
Câu 8 : Kinh tế - Văn hoá - Xã hội - Môi trường 
Câu 9 :* Hậu quả: Tạo gánh nặng lớn về ăn, mặc, ở, việc làm...
 * Biện pháp: - Phải ngăn chặn kịp thời sự bùng nổ dân số; Giảm tỉ lệ tăng dân số tự nhiên 1 cách hợp lý.
Câu 10 :* Nguyên nhân : - Do sự phát triển của công nghiệp và các phương tiện giao thông; Hoạt động sinh hoạt của con người thải khói bụi vào không khí; Do thiên tai: hoạt động của nủi lửa, cháy rừng, bão cát sa mạc, lốc xoáy; Do sự bất cẩn khi xử dụng các năng lượng nguyên tử....
* Hậu quả: - Mưa axit gây hậu quả lớn cho sản xuất và môi trường sống.
 - Hiệu ứng nhà kính khiến Trái Đất nóng lên, băng ở hai cực tan ra, khí hậu toàn cầu thay đổi, thủng tầng ôzôn, gây hiểm hoạ đến đời sống và sản xuất của con người...
Câu 11 :* Đặc điểm khí hậu Châu Phi : Có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới ; Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC; Lượng mưa tương đối ít và giảm dần về phía 2 chí tuyến.* Giải thích: - Vị trí: Phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến; Hình khối khổng lồ, bờ biển rất ít cắt xẻ, ít vũng, vịnh
 Câu 12 : Dân cư Phân bố không đồng đều trên thế giới. Dân cư tập trung sinh sống đông ở đồng bằng, ven biển, đô thị, nơi có khí khậu điều kiện thuận lợi.
Câu 13 : Vì : - Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió ,độ ẩm lớn .
- Lượng mưa trung bình năm lớn, rừng có nhiều tầng. Mùa khô lượng mưa ít đủ để cây cối sinh trưởng.
5
Câu 14 : Do sự phát triển của công nghiệp, động cơ giao thông, hoạt động sinh hoạt của con người thải khói, bụi vào không khí
Câu 15: Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. Mật độ dân số Việt Nam năm 2001 : 78700000 : 330991 = 238 (người/km2) Nhận xét Việt Nam là nơi đất chật người đông. 
Câu 16: ( 2,5 đ )
 * Đặc điểm đô thị hóa ở đới nóng ( 1 đ )
 -Trong những năm gần đây, đới nóng là nơi có tốc độ đô thị hóa cao trên thế giới.(0,5 đ )
 -Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh (0,25 đ ) và số siêu đô thị ngày càng nhiều (0,25 đ )
 * Hậu quả (1,5 đ )
 - Đô thị hóa tự phát gây ra ô nhiễm môi trường, hủy hoại cảnh quan, ùn tắc giao thông, tệ nạn xã hội, nạn thất nghiệp, phân cách giàu nghèo lớn
Câu 17 : Vẽ sơ đồ
 Dân số tăng quá nhanh 
 Kinh tế chậm phát triển Đời sống chậm cải thiện Tác động tiêu cực đến tài
 nguyên, môi trường. 
Câu 21: Tính đúng mật độ dân số 3 nước, đủ đơn,vị sạch đẹp (0,5đ/phép tính đúng) 
-Việt Nam: 237,8 người/km2 ; Trung Quốc : 132,7người/km2 ; In –đô-nê-xi -a: 107,47người/km2
 Câu 23: ( 2,5 đ ) 
 *Đặc điểm địa hình châu Phi (1,5 điểm ):
-Địa hình châu Phi khá đơn giản. (0,25 đ)
-Toàn lục địa là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m, trên đó chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp. (0,75 đ); Cao ở phía đông nam, thấp dần về phía tây và tây bắc. (0,25 đ); Rất ít núi cao và đồng bằng thấp. (0,25 đ)
 *Đúng mỗi địa danh.(0,25 đ): Sơn nguyên Ê-ti-ô-pi-a ; Sơn nguyên Đông Phi ; Dãy Át-lát
 Dãy Đrê-ken-bec
Câu 24: Trình bày đủ đúng vị trí, khí hâụ, thực động vật vvủa MT XĐ âm (2đ)
 Vị trí: nằm từ 50B đến 50N(0,5đ); Khí hậu: nhiệt độ cao quanh năm, mưa nhiều quanh năm. độ ẩm lớn(0,5đ) ; Thực vật: Rừng xanh quanh năm, cửa biển có rừng ngập mặn (0,5đ) ;Động vật: đa dạng và phong phú.(0,5đ)
Câu 25: Nêu đúng tính chất trung gian (1đ):
- Nhiệt độ không cao như đới nóng, nhưng không thấp như đới lạnh. Lượng mưa không ít như đới lạnh nhưng không nhiều như đới nóng(1đ); Tính thất thường (1đ)
- Nhiệt độ có khi tăng đột ngột, thời tiết có khi lạnh đột ngột, Gió Tây có khi đem mưa đến bất thường.(1đ) 
Câu 26: Nêu được sự thích nghi của động vât ở MT hoang mạc (0,75đ)
-Động vật sống vùi mình trong hốc đá, kiếm ăn vào ban đêm, một số loài sống nhờ vào khả năng dự trữ nước ở bướu (Lạc Đà), hoặc đi xa kiếm ăn, chịu được đói, khát....
*Sự thích nghi của thực vật (0,75đ)Tự hạn chế thoát hơi nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng, rút ngắn chu kì sinh trưởng, lá biến thành gai, bọc sáp, cây có rễ dài...)
Câu 27 : ( 2 điểm ) + Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là :
 -Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió; Thời tiết diễn biến thất thường,lắm thiên tai.
 + Nước ta nằm trong môi trường khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 28 : ( 1 điểm) Những biện pháp chủ yếu :
 -Phát triển thủy lợi, trồng cây che phủ đất ; Chú ý tính chặt chẽ của mùa vụ. 
 -Có những biện pháp phòng chống thiên tai, phòng trừ sâu bệnh.
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_chat_luong_cuoi_nam_mon_dia_ly_7.doc