Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 11

docx 6 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 1049Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 11
Tuần 11
Đề 1
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
589,67 -295,48
.
.
.
238,35 + 96,07
.
.
.
54,23 - 16,418
.
.
.
27,034 – 9,18
.
.
.
10 - 8,532
.
.
.
2,03 + 0,479
.
.
.
Bài 2: Tìm x :
x + 5,22 = 9,08
.
.
x – 14,66 = 3,34
.
.
8,42 : x = 2,16
.
.
(x – 5,6) – 3,2 = 4,5
.
.
Bài 3: Tính :
(10 – 9,34) + (10 – 9,66)
.
.
12 – (12 – 9,36)
.
.
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
72,64 – (18,35 + 9,29)
.
.
45,83 – 8,46 – 7,37
.
.
Bài 5: Tổng của ba số a, b, c bằng 10. Tổng của số a và số b bằng 5,8. Tổng của số a và số c bằng 6,7. Tìm mỗi số a, b, c.
Đề 2
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
42,34 – 19,682
.
.
.
300 – 74,621
.
.
.
1000 – 96,888
.
.
.
Bài 2: Tính:
a) Với đơn vị là mét
15,7m – 8,326m + 14,6cm + 80mm.
.
.
b) Với đơn vị là ki-lô-gam:
25,7kg – 3675g – 7,139kg – 886g.
.
.
Bài 3: Mua 0,5kg nho và 1 kg táo phải trả 60 000 đồng. Mua 1 kg nho và 5kg táo phải trả 72 000 đồng. Tính giá tiền mua 1 kg nho, giá tiền mua 1 kg táo.
Bài 4: Có bốn bạn Hoa, Mai, Lan, Phượng. Các bạn Hoa, Mai, Lan cân nặng tất cả là 108,6kg. Các bạn Mai, Lan, Phượng cân nặng tất cả là 105,4kg. Các bạn Hoa, Lan, Phượng cân nặng tất cả là 107,7kg. Các bạn Hoa, Mai, Phượng cân nặng tất cả là 110,3kg. Hỏi mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Tuần 12
Đề 1
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
2,35 x 7
.
.
.
32,8 x 16
.
.
.
12,7 x 4,5
.
.
.
Bài 2: Tính nhẩm:
3,45 x 10
2,17 x 100
5,38 x 1000
34,5 x 0,1
21,7 x 0,01
53,8 x 0,001
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
5,67 x 2,5 x 0,4
.
.
.
0,25 x 0,68 x 40
.
.
.
1,47 x 3,6 + 1,47 x 6,4
.
.
25,8 x 1,02 – 25,8 x 1,01
.
.
.
Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5, chiều rộng kém chiều dài 2,3m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.
Đề 2
Bài 1:Tính bằng cách thuận tiện nhất:
0,7 x 0,25 x 2,4
.
.
.
2,5 x 12,5 x 0,8 x 4
.
.
.
5,6 x 4 + 5,6 x 3 + 5,6 x 2 + 5,6
.
.
7,89 x 54 – 7,89 x 52 – 7,89
.
.
Bài 2:Tìm x là số tự nhiên:
1,3 x 0,5 < x < 1,8 x 1,9; 
2,5 x 2,7 < x x 2 < 2,7 x 4,5
Bài 3:Mỗi chai sữa có 0,75l sữa, mỗi lít sữa cân nặng 1,08kg, mỗi vỏ chai cân nặng 0,2kg. Hỏi 100 chai sữa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 4: Điền số: 0,1 km2 = m2
Tuần 13
Đề 1
Bài 1:Đặt tính rồi tính:
3,72 : 3
..
..
..
..
..
142,5:75
..
..
..
..
..
7,3 : 6
..
..
..
..
..
12,35 : 57
..
..
..
..
..
Bài 2:
Có 7 hộp kẹo cân nặng 1,75kg. Hỏi có 12 hộp kẹo như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 3: Tính nhẩm:
34,5 : 10
34,5 : 100
34,5 : 1000
12,3 : 10 = 12,3 x ...
12,3 : 100 = 12,3 x...
12,3 : 1000 = 12,3 x .
Bài 4:
Công trường mua 23,45 tấn xi măng. Người ta đã dùng 1/10 số xi măng đó. Hỏi công trường còn lại bao nhiêu tấn xi măng?
Đề 2
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
1,4 : 3 + 5,8 : 3
.
.
(1,25 x 3,6) : (9 x 5).
.
.
Bài 2: Tìm x:
x x 3,9 + x x 0,1 = 2,7
.
.
12,3 : x – 4,5 : x = 15
.
.
Bài 3: Tổng của hai số bằng 0,6. Thương của số bé và số lớn cũng bằng 0,6. Tìm hai số đó.
Bài 4:
Một người mua bánh nhiều hơn kẹo là 3,85kg. Hỏi người đó mua mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng 2/3 số ki-lô-gam bánh bằng 4/5 số ki-lô-gam kẹo?
Tuần 14
Đề 1
Bài 1:Đặt tính rồi tính:
35 : 4
..
..
..
..
..
45 : 12
..
..
..
..
..
70 : 37
..
..
..
..
..
9 : 12,5
..
..
..
..
..
36 : 3,2
..
..
..
..
..
Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả tính:
a) 2,3 x 0,4 và 2,3 x 10 : 25
b) 3,4 x 1,25 và 3,4 x 10 : 8
c) 4,7 x 2 5 và 4,7 x 10: 4
d) 12 : 0,5 và 12 x 2
e) 15 : 0,2 và 15 x 5
g) 13 : 0,25 và 13 x 4.
Bài 3:
Một xe máy trong 2 giờ đầu, mỗi giờ chạy 35km; trong 3 giờ sau, mỗi giờ chạy 32km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy chạy bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 4: Một người nuôi ong thu hoạch được 40l mật ong. Người đó muốn đổ số mật ong đó vào các chai, mỗi chai chứa 0,721 mật ong. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu vỏ chai để chứa hết số mật ong đó?
Đề 2
Bài 1:Tính bằng cách thuận tiện nhất:
46 : 24 + 8 : 24
.
.
705 : 45 – 336 : 45
.
.
23,45 : 1.2,5 : 0,8
.
.
2,5 : 5,6 x 14
.
.
Bài 2:Tìm x :
X : 0,25 + X x 11 = 24
.
.
x x 8,01 – x : 100 = 38
 .
.
2,3 : 2,8 x X = 57,5
.
.
0,16 : (X : 3,5) = 2,8
.
.
Bài 3:
Một cửa hàng có 34,5kg bánh và 20,5kg kẹo. Sau khi bán số ki-lô-gam bánh bằng số ki-lô-gam kẹo thì còn lại số ki-lô-gam bánh gấp 5 lần số ki-lô-gam kẹo. Hỏi người ta đã bán mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam ?
Bài 4:
Bể thứ nhất chứa 2000 l nước. Bể thứ hai chứa 3050 l nước. Cùng một lúc người ta cho rút nước từ hai bể, trung bình mỗi phút bể thứ nhất rút được 14,7 l nước và bể thứ hai rút được 25,2 l nước. Hỏi sau bao lâu thì lượng nước còn lại ở hai bể sẽ bằng nhau ?
Tuần 15
Đề số 1
Bài 1: Đặt tính rồi tính: (phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số).
18,5: 2,5
..
..
..
..
..
4,25:0,017
..
..
..
..
..
29,5:2,35
..
..
..
..
..
39 : 12,5
..
..
..
..
..
3,6 : 3,2
..
..
..
..
..
Bài 2: Tính:
(256,8- 146,4) : 4,8-20,06
.
.
17,28 : (2,92 + 6,68) + 12,64
.
.
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Chia 3,7 cho 2,4 (phần thập phân của thương chỉ lấy đến hai chữ số)
Phép chia này có số dư là:
A. 4
B. 0,4
C. 0,04
D. 0,004
Bài 4: Biết 10,4 l dầu cân nặng 7,904kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu lượng dầu đó cân nặng 10,64kg ?
Đề số 2
Bài 1: Tính bằng hai cách:
2,448 : (0,6 x 1,7)
.
.
.
.
.
.
.
.
1,989 : 0,65 : 0,75.
.
.
.
.
.
.
.
.
Bài 2:Tìm x :
0,336 x X : 0,35 = 0,6
.
.
.
.
X x 3,6 : 0,9 = 0,17.
.
.
.
.
Bài 3:Một cửa hàng có 21,95kg mì chính đem đóng vào hai loại túi. Loại túi to, mỗi túi có 0,5kg; loại túi bé, mỗi túi có 0,35kg. Hỏi mỗi loại túi có bao nhiêu túi, biết rằng số túi bé nhiều hơn số túi to là 2 túi?
Bài 4:Tổng của một số thập phân và một số tự nhiên là 82,34. Khi thực hiện phép tính này, một bạn đã quên viết dấu phẩy của số thập phân nên đã cộng hai số tự nhiên và có kết quả là 1106. Hãy tìm số thập phân và số tự nhiên đã cho. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_toan_lop_5_tuan_11.docx