Câu 1. Bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về
A. số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố. B. số lượng các nguyên tố.
C. số lượng các phân tử. D. liên kết giữa các nguyên tử.
Câu 2. Dung dịch là
A. hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.
B. hợp chất gồm nhiều chất tan.
C. hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.
D. hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.
Câu 3. Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì?
A. Chất bão hòa. B. Chất chưa bão hòa. C. Chất tan. D. Dung môi.
Câu 4. Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở 25 °C và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu ?.
A. 2,479 lít B. 123,95 lít C. 22,79 lít D. 22,4 lít.
Câu 5. Khí NO2 nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
A. Nặng hơn không khí 1,6 lần. B. Nhẹ hơn không khí 2,1 lần.
C. Nặng hơn không khí 3 lần. C. Nhẹ hơn không khí 4,2 lần.
Câu 6. Cho phương trình hóa học như sau: S + . → SO2. Chọn chất phù hợp điền vào chỗ trống?
A. O2. B. O. C. S. D. O3.
Câu 7. Cho bột zinc vào dung dịch axit clohiđric thấy có nhiều bọt khí thoát ra, tạo thành dung dịch zinc chloride và khí hydrogen. Dấu hiệu nào chứng tỏ phản ứng đã xảy ra?
A. Có bọt khí thoát ra.B. Tạo thành dung dịch kẽm clorua.C. Có sự tạo thành chất không tan.D. Lượng hydrochloric axit giảm dần
Trường THCS Nguyễn Du GV soạn: Võ Mai Thu Ngân, Nguyễn Thị Huyền Trang, Đỗ Vũ Hạ Quyên ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 - NĂM HỌC: 2023 – 2024 ******* I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về A. số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố. B. số lượng các nguyên tố. C. số lượng các phân tử. D. liên kết giữa các nguyên tử. Câu 2. Dung dịch là A. hỗn hợp gồm dung môi và chất tan. B. hợp chất gồm nhiều chất tan. C. hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan. D. hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan. Câu 3. Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì? A. Chất bão hòa. B. Chất chưa bão hòa. C. Chất tan. D. Dung môi. Câu 4. Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở 25 °C và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu ?. A. 2,479 lít B. 123,95 lít C. 22,79 lít D. 22,4 lít. Câu 5. Khí NO2 nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? A. Nặng hơn không khí 1,6 lần. B. Nhẹ hơn không khí 2,1 lần. C. Nặng hơn không khí 3 lần. C. Nhẹ hơn không khí 4,2 lần. Câu 6. Cho phương trình hóa học như sau: S + .. → SO2. Chọn chất phù hợp điền vào chỗ trống? A. O2. B. O. C. S. D. O3. Câu 7. Cho bột zinc vào dung dịch axit clohiđric thấy có nhiều bọt khí thoát ra, tạo thành dung dịch zinc chloride và khí hydrogen. Dấu hiệu nào chứng tỏ phản ứng đã xảy ra? A. Có bọt khí thoát ra. B. Tạo thành dung dịch kẽm clorua. C. Có sự tạo thành chất không tan. D. Lượng hydrochloric axit giảm dần. Câu 8. Cho phương trình hóa học sau: 4Al + 3O2 2Al2O3. Tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của O2 và Al2O3 là A. 4 : 3 : 2. B. 2 : 3 : 4. C. 2 : 4 : 3. D. 4 : 2 : 3. Câu 9. Đơn vị đo khối lượng riêng nào dưới đây không đúng? A. Kg/m3. B. N/m3. C. g/cm3. D. g/mL Câu 10. Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì? A. Chỉ cần dùng một cái cân. B. Chỉ cần dùng một lực kế. Trường THCS Nguyễn Du GV soạn: Võ Mai Thu Ngân, Nguyễn Thị Huyền Trang, Đỗ Vũ Hạ Quyên C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ. D. Chỉ cần dùng một bình chia độ. Câu 11. Công thức tính khối lượng riêng là? A. 𝑝 = 𝐹 𝑆 B. P=10.m C. 𝑑 = 𝑃 𝑉 D. 𝐷 = 𝑚 𝑉 Câu 12. Khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3. Khối lượng riêng của nhôm cho biết điều gì? A. 1m3 chất nhôm có khối lượng 2700kg/1m3. B. 1m3 chất nhôm có khối lượng 2700kg. C. 1cm3 chất nhôm có khối lượng 2700kg. D. 1m3 chất nhôm có trọng lượng 2700kg. Câu 13. Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng của một chất. Mối liên hệ giữa d và D là: A. D = 10d B. d = 10D C. d = D10 D. D + d = 10 Câu 14. Khối lượng riêng của ba chất sắt, nhôm, chì lần lượt là 7800kg/m3; 2700kg/m3; 11300kg/m3. Kết luận nào dưới dây là đúng? A. Sắt nặng nhất, nhôm nhẹ nhất. B. Chì nặng nhất, sắt nhẹ nhất. C. Nhôm nặng nhất, sắt nhẹ nhất. D. Chì nặng nhất, nhôm nhẹ nhất. Câu 15. Hệ cơ người có khoảng bao nhiêu cơ? A. 200 B. 300 C. 600 D. 900 Câu 16. Thành phần nào của xương giúp xương có tính mềm dẻo? A. Chất hữu cơ B. Chất vô cơ C. Calcium D. Phosphorus. Câu 17. Ở người, bệnh loãng xương do cơ thể thiếu A. protein B. chất béo C. carbohydrate D. calcium và phosphorus. Câu 18. Cơ quan nào sau đây không thuộc hệ tiêu hóa? A. Tim B. Dạ dày C. Phổi D. Thận. Câu 19. Quá trình tiêu hóa tinh bột chín xảy ra ở giai đoạn A. tiêu hóa ở khoang miệng. B. tiêu hóa ở dạ dày. C. tiêu hóa ở ruột non. D. tiêu hóa ở dạ dày và trực tràng. Câu 20. Enzym pepsin tiêu hóa thành phần nào trong thức ăn? A. Protein. B. Chất béo. C. Carbohydrate. D. Vitamin. II. TỰ LUẬN Câu 1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng”. Câu 2. Phương trình hoá học là gì? Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học. - Phương trình hoá học là cách biểu diễn phản ứng hoá học bằng công thức hoá học của các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm. - Ý nghĩa của phương trình hoá học: cho biết chất tham gia phản ứng, chất sản phẩm, tỉ lệ số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Trường THCS Nguyễn Du GV soạn: Võ Mai Thu Ngân, Nguyễn Thị Huyền Trang, Đỗ Vũ Hạ Quyên Câu 3. Xét các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là sự biến đổi vật lý, hiện tượng nào là sự biến đổi hóa học? 1. Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước. 2. Dây sắt cắt nhỏ và tán thành đinh. 3. Thức ăn để lâu bị ôi thiu. 4. Hoà tan muối ăn vào nước tạo thành nước muối. 5. Trứng gà để lâu ngày bị hỏng, có mùi khó chịu. 6. Nhỏ vài giọt mực vào cốc nước và khuấy đều thấy mực loang ra cả cốc nước. Câu 4. a. Cho 13 gam zinc (Zn) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) thu được 27,2 gam Zinc chloride (ZnCl2) và 0,4 gam khí hydrogen (H2). Tính khối lượng của dung dịch HCl đã phản ứng. b. Cho 5,6 gam Iron (Fe) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra 12,7 gam iron (II) chloride (FeCl2) và 0,2 gam khí hydrogen (H2). Tính khối lượng HCl đã dùng là: Câu 5. a. Hòa tan hoàn toàn 15 gam sodium oxide (SO2) vào nước, thu được 500ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch này là bao nhiêu? b. Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam sodium nitrate (NaNO3). Nồng độ mol của dung dịch là bao nhiêu? Câu 6. Biết tỉ khối của khí B so với oxygen là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Xác định khối lượng mol của khí A? Câu 7. Định nghĩa khối lượng riêng của một chất? Viết công thức tính khối lượng riêng. Giải thích tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. - Công thức tính khối lượng riêng: m D V Trong đó: m: khối lượng (kg hoặc g) V: thể tích (m3 hoặc cm3; mL) D: khối lượng riêng (kg/m3 hoặc g/cm3; g/mL) Câu 8. Hãy trình bày phương án xác định khối lượng riêng của các viên sỏi (đá), với dụng cụ là một cái cân điện tử và một bình chia độ. Câu 9. Một cái dầm sắt có thể tích là 60 dm3, biết khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3. Tính khối lượng và trọng lượng của dầm sắt này. Câu 10. Tại sao mỗi người lại có vóc dáng và kích thước khác nhau? Nhờ đâu mà cơ thể người có thể di chuyển, vận động? - Mỗi người có vóc dáng và kích thước khác nhau là do bộ xương tạo nên khung cơ thể khác nhau, giúp cơ thể có hình dạng nhất định. - Cơ thể người có thể di chuyển, vận động là nhờ có cơ bám vào xương, khi cơ co hay dãn sẽ làm xương cử động, giúp cơ thể di chuyển và vận động. Trường THCS Nguyễn Du GV soạn: Võ Mai Thu Ngân, Nguyễn Thị Huyền Trang, Đỗ Vũ Hạ Quyên Câu 11. Nêu khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng. Khi lập khẩu phần cần tuân theo những nguyên tắc nào? - Chất dinh dưỡng là các chất có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng làm nguyên liệu cấu tạo cơ thể và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. - Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. Câu 12. Kể tên một số bệnh về đường tiêu hóa? Nguyên nhân và biện pháp phòng chống bệnh bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng? (HS tự trả lời) ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: