Đề cương ôn tập kiểm tra 45 học kì II môn: Địa lí 10

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 693Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra 45 học kì II môn: Địa lí 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập kiểm tra 45 học kì II môn: Địa lí 10
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA 45 HỌC KÌ II
MÔN: ĐỊA LÍ 10
Câu 1: Hãy chứng minh vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân?
Vai trò công nghiệp:
+ Tạo ra tư liệu sản xuất và xây dựng cơ sở vật chất và kĩ thuật cho các ngành kinh tế từ đó thúc đẩy các nền kinh tế phát triển.
+ Giải phóng sức lao động, tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng, nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội.
ð Kết luận
Câu 2: Sản xuất công nghiệp có những đặc điểm gì? Lấy ví dụ cho từng đặc điểm?
Đặc điểm: 
+ Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn
	Vd: Tự tìm
 + Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ
	Vd: Tự tìm
 - Sản xuất công nghiệp bao hồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngànhđể tạo ra sản phẩm cuối cùng.
	Vd: Tự tìm
Câu 3: Hãy so sánh đặc điểm của sản xuất Công nghiệp với sản xuất nông nghiệp?
*Trả lời:
	*Giống nhau: 
- Đều là ngành sản xuất hàng hóa.
- Đều yêu cầu tính tập trung cao.
- Tạo ra sản phẩm mang nhiều lợi ích, phục vụ cho nhu cầu của con người.
	* Khác nhau: 
- Nông nghiệp:
	+ Tư liệu sản xuất là cây trồng
	+ Đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi.
	+ Mức độ tập trung không cao
	+ Sản xuất mang tính mùa vụ.
	+ Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
- Công nghiệp: 
	+ Sản xuất bằng máy móc
	+ Nguyên liệu: các nguồn năng lượng,...
	+ Mức độ tập trung cao.
	+ Không hoặc ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
	+ Gồm nhiều ngành, phân công tỉ mĩ cao.
	+ Không có tính mùa vụ.
	+ Có hai giai đoạn.
Câu 4: Trình bày vai trò, trữ lượng sản lượng và phân bố của ngành công nghiệp năng lượng (than, dầu mỏ, điện lực)
*Trả lời:
Khai thác than
Khai thác dầu
Công nghiệp điện lực
Vai trò
- Nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim (than được cốc hóa).
- Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa học, dược phẩm.
- Là nhiên liệu quan trọng, "vàng đen" của nhiều quốc gia.
- Từ dầu mỏ, sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm.
- Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, đẻ đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật và đáp ứng đời sống văn hóa,văn minh của con người.
Trữ lượng
Khoảng 13000 tỉ tấn. 3/4 là than đá. Tập trung ở: Hoa Kì, Liên Bang Nga, Trung Quốc, CHLB Đức, Ô-xtrây-li-a...
Ước tính: 400 - 500 tỉ tấn
Chắc chắn: 40 tỉ tấn
Tập trung ở Trung Đông, Bắc Phi, LB Nga, Mĩ La-tinh, Trung Quốc...
Được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau: nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, tuabin khí...
Sản lượng, phân bố
Sản lượng khai thác: 5 tỉ tấn/năm
Ở các nước có trữ lượng than lớn.
Sản lượng khai thác: 3.8 tỉ tấn/năm.
Ở các nước đang phát triển.
Sản lượng khai thác: 15000 tỉ kWh
- Chủ yếu ở các nước phát triển.
Cân 5: Tại sao công nghiệp khai thác dầu mỏ chủ yếu phân bố ở các nước đang phát triển còn công nghiệp điện lực lại phân bố chủ yếu ở các nước phát triển?
*Trả lời:
-Công nghiệp khai thác dầu mỏ chủ yếu phân bố ở các nước đang phát triển vì các nước đang phát triển có trữ lượng dầu mỏ cao.
- Công nghiệp điện lực lại phân bố chủ yếu ở các nước phát triển vì công nghiệp điện lực đòi hỏi trình độ khoa học - kĩ thuật cao, vốn đầu tư lớn,... Ngoài ra nhu cầu sử dụng điện ở các nước phát triển lớn: Điện cho sản xuất, sinh hoạt...
Câu 6: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường tập trung phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm?
* Vì các nước đang phát triển có nhiều điều kiện phù hợp để sản xuất những ngành công nghiệp này:
- Đây là những mặt hàng thiết yếu nhằm đảm bảo các yêu cầu xã hội .
- Các nước đang phát triển phần lớn là những nước đông dân, có nguồn lao động dồi dào, giá lao động thấp. Đồng thời đây lại là thị trường rộng lớn để tiêu thụ sản phẩm.
- Đây là những ngành sản xuất không đòi hỏi sự đầu tư lớn về vốn, KHKT.
- Khả năng thu hồi vốn nhanh.
ð Kết luận
Câu 7: Trình bày vai trò, đặc điểm của ngành công nghiệp điên tử và tin học?
*Trả lời:
- Vai trò:
+ Cung cấp sản phẩm điện tử tin học
+ Là ngành kinh tế mũi nhọn
+ Thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật
- Đặc điểm:
+ Ít gây ô nhiễm môi trường, không tiêu thụ nhiều nguyên nhiên liệu
+ Không chiếm diện tích rộng
+ Đòi hỏi cao về lao động (nguồn lao động trẻ, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao)
+ Sản phẩm đa dạng
Câu 8: So sánh những đặc điểm của hình thức điểm công nghiệp với khu công nghiệp, khu công nghiệp với trung tâm công nghiệp?
*Trả lời:
* Điểm công nghiệp với khu công nghiệp:
- Giống:
+ Đều là các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Khác: 
1. Điểm công nghiệp:
+ Quy mô nhỏ (1-2 xí nghiệp)
+ Không có mối liên hệ
+ Không có ranh giới
+ Phân bố gần với vùng nguyên liệu
2. Khu công nghiệp:
+ Quy mô lớn (vài trăn ha)
+ Có mối liên hệ hợp tác, sản xuất cao
+ Có ranh giới rõ ràng
+ Phân bố ở vị trí thuận lợi (gần cảng biển, quốc lộ lớn, sân bay)
+ Có các xí nghiệp dịch vụ và bổ trợ
* Khu công nghiệp với trung tâm công nghiệp:
- Giống:
+ Đều là các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
+ Có mối liên hệ hợp tác, sản xuất cao
+ Có các xí nghiệp dịch vụ và bổ trợ
- Khác:
1. Khu công nghiệp:
+ Quy mô lớn (vài trăn ha)
+ Phân bố ở vị trí thuận lợi (gần cảng biển, quốc lộ lớn, sân bay)
+ Có ranh giới rõ ràng
2. Trung tâm công nghiệp:
+ Quy mô lớn, gắn với các đô thị vừa và lớn
+ Có xí nghiệp hạt nhân
+ Có dân cư sinh sống
* Lưu ý kĩ năng vẽ biểu đồ: + Tròn
        	+ Cột
Chúc các bạn thi tốt!!!

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I.doc