Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2022-2023

doc 7 trang Người đăng Trịnh Bảo Kiên Ngày đăng 12/10/2023 Lượt xem 304Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2022-2023
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: VẬT LÝ 9
I. Kiến thức trọng tâm
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. Viết các công thức, hệ thức của đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn, viết công thức tính.
Khái niệm biến trở, công dụng của biến trở.
Khái niệm và các công thức tính công suất điện.
Khái niệm công của dòng điện, các công thức tính công, dụng cụ đo điện năng. Công thức tính hiệu suất sử dụng điện năng.
Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
Tính chất và ứng dụng của nam châm vĩnh cửu.
Khái niệm lực từ, từ trường, cách nhận biết từ trường.
Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm, của ống dây có dòng điện chạy qua.
Phát biểu quy tắc nắm tay phải? Quy tắc bàn tay trái?
Nam châm điện và ứng dụng của nam châm điện.
II. Bài tập vận dụng
 Các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập vật lí 9. 
Chú ý các bài tập trọng tâm:
Bài tập về định luật Ôm, công thức tính điện trở, biến trở: 4.3, 4.4, 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5, 6.12, 9.10, 11.1, 11.2.
Bài tập về công, công suất, định luật Jun – Len-xơ: 13.3, 13.4, 13.10, 14.3, 14.4, 16-17.6, 16-17.12, 16-17.13.
Các bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái: 24.1, 24.4, 24.5, 27.2, 27.3.
III. Hướng dẫn
A. Lý thuyết
1. Các công thức cần nhớ:
Stt
Đại lượng
Công thức
Đơn vị
1
Cường độ
dòng điện I
A
2
Hiệu điện thế U
U = I.R
V
3
Điện trở R
R = 
R = r
R = 
Ω
4
Đoạn mạch 
R1 nối tiếp R2
R1 song song R2
I = I1 = I2
U = U1 + U2
Rtđ = R1 + R2
I = I1 + I2
U = U1 = U2
è R = 
5
Chiều dài l
Chu vi C = 2pr = pd (với r là bán kính, d là đường kính)
Từ R = r è l = 
m
6
Số vòng dây n
 (số vòng = chiều dài chia chu vi lõi)
vòng
7
Tiết diện S
(Từ R = r) è S = 
S = pr2 = 
m2
8
Công suất P
P = U.I
P = I2.R = ; P = 
W
9
Công A
(Điện năng tiêu thụ)
A = P.t = U.I.t
A = I2R.t = .t
J
(hoặc kWh)
10
Nhiệt lượng
 có ích Qi
Qi = m.c.t0 = m.c. (t02 - t01) 
J
11
Nhiệt lượng tỏa ra (toàn phần) Qtp
Qtp = I2R.t 
Q = A ( = P.t = U.I.t = I2R.t = .t )
J
12
Hiệu suất H
 H = .100%
 %
13
Đổi đơn vị
Chiều dài: l = 1 mm = 10-3 m
Tiết diện : S = 1 mm2 = 10-6 m2
Công : A = 1kWh = 3 600 000 J
Số đếm của công tơ điện N = 1 số 
 è A = 1 kWh = 3 600 000 J
2. Định luật Ôm:
Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây. 
 Hệ thức: 
3. Điện trở của dây dẫn:
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
Công thức: R = r
4. Công suất điện
 Công suất điện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.
- Công thức: P = U.I 
 P = I2.R = 
5. Công dòng điện (điện năng tiêu thụ)
Công của dòng điện trong một đoạn mạch là lượng điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
 A=P.t=U.I.t
 A = I2R.t = .t
6. Định luật Joule – Lenz
Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
 Q = I2Rt ( J )
 Nếu đo nhiệt lượng Q bằng đơn vị calo thì: Q = 0,24I2Rt (calo)
7. Quy tắc nắm tay phải
 Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
8. Quy tắc bàn tay trái
- Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
B. Bài tập tham khảo. 
I. Tự luận
Bài 1: Trên một bếp điện có ghi 220V – 1000W. Bếp được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức, trung bình mỗi ngày trong thời gian 30 phút.
 a. Tính điện trở của bếp khi đó.
 b. Tính điện năng bếp tiêu thụ trong 30 ngày ra J và kWh. 
 c. Dây điện trở của bếp điện làm bằng nicrom có tiết diện 0,068mm2 và điện trở suất 1,10.10-6Ω.m. Tính chiều dài của dây nicrom này.
Bài 2: Một ấm điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 220 Ω và cường độ dòng điện qua bếp là 2A
a) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong một phút. 
b) Dùng bếp để đun sôi 3 lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 25oC thì thời gian đun nước là 20 phút. Tính hiệu suất của ấm. 
Bài 3: Một bàn là có khối lượng 0,8kg tiêu thụ công suất 1000W dưới hiệu điện thế 220V. Tính:
a) Cường độ dòng điện qua bàn là.	
b) Điện trở của bàn là.	
c) Tính thời gian để nhiệt độ của bàn là tăng từ 200C đến 900C. Cho biết hiệu suất của bàn là H= 80%. Cho nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K.	
Bài 4: Dây xoắn của một bếp điện dài 7 m, tiết diện 0,1 mm2 và điện trở suất là 1,1.10-6 Ω.m.
a) Tính điện trở của dây xoắn.	
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian 25 phút khi mắc bếp điện vào hiệu điện thế 220V. 
c) Trong thời gian 25 phút, bếp này có thể đun sôi bao nhiêu lít nước từ nhiệt độ 25oC. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt. 
Bài 5: Phát biểu quy tắc nắm tay phải? Hãy dùng quy tắc
nắm tay phải cho biết chiều dòng điện trong ống dây.
B
A
K
-
+
C C 
 D DD
Bài 6: Đặt ống dây và kim nam châm như hình vẽ, đóng mạch điện kim nam châm bị hút về phía ống dây. Hãy xác định các từ cực của ống dây, kim nam châm?
Bài 7: Đặt hai ống dây giống nhau AB và CD (bên trong có lõi sắt) rất gần nhau, mỗi ống dây được nối với một nguồn điện như trên hình vẽ. Đóng hai khoá K1 và K2 để dòng điện chạy vào hai cuộn dây. Nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích hiện tượng đó?
Bài 8: Xác định chiều lực từ tác dụng lên dây dẫn
N
S
I
N
S
I
(Hình 2)
(Hình 1)
Bài 9: Xác định chiều đường sức từ (ghi tên cực của nam châm)
I
.
(Hình 2)
I
(Hình 1)
N
S
I
(Hình 2)
Bài 10: Xác định chiều dòng điện chạy trong dây dẫn
.
S
N
I
(Hình 1)
II. Trắc nghiệm:
Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. 
B. Cường độ dòng điện có lúc tăng,có lúc giảm.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng. 	
D. Cường độ dòng điện tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. 
Câu 2: Đặt vào hai đầu dây dẫn có điện trở 25Ω một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là :
A. 37A	 	B. 4,8A 	 	 C. 2,1A	 D. 0,48A
Câu 3: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 =15và R2= 10 mắc song song, điện trở tương đương là:
A. R = 12	 	B. R = 6	 C. R = 8	 	D. R =10 
Câu 4: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2  mắc nối tiếp có điện trở tương đương là:
A. R1 + R2 	B. 	 C. 	D.+
Câu 5: Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương ( Rtđ) bằng:
A. R1 + R2 	B. C. 	D. 
Câu 6: Hai đoạn dây dẫn bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. 	B. 	 C. D. 
Câu 7: Một biến trở con chạy làm bằng dây nikêlin có điện trở suất = 0,40.10-6 m và tiết diện là 0,6mm2 và gồm 1000 vòng quấn quanh lõi sứ hình trụ tròn có bán kính 10cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
A. 6,67 Ω 	B. 666,67 Ω C. 209,33 Ω D. 20,93 Ω
Câu 8: Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn:
A. Tăng gấp 6 lần. B. Giảm đi 6 lần.
C. Tăng gấp 1,5 lần. D. Giảm đi 1,5 lần.
Câu 9: Một cuộn dây điện trở có trị số 10 được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là 0,1.10-6m2 và có điện trở suất là 0,4.10-6m Chiều dài của cuộn dây này là:
A. B. 	 C. 	D. 
Câu 10: Hai bóng đèn có ghi( 220V – 50 W) và (220V – 60W) được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V. Hãy chọn câu trả lời đúng
A. Khi mắc song song thì đèn 50W sáng hơn đèn 60W.
B. Khi mắc song song thì đèn 60W sáng hơn đèn 50W.
C. Khi mắc song song thì cường độ dòng điện qua hai đèn bằng nhau.
D. Khi mắc song song thì cường độ dòng điện qua đèn 50W lớn hơn.
Câu 11: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở 8 là 20mA trong thời gian 1 phút thì công thực hiện của dòng điện là bao nhiêu? 
A.0,192J
B.1,92J
C.1,92W
D.0,192W
Câu 12: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:
A.Thời gian sử dụng điện của gia đình. 
B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. 
C. Công suất điện mà gia đình sử dụng. 
D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng.
Câu 13: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành 
A. cơ năng. 	 B. hoá năng. 	 C. nhiệt năng. D. quang năng.
Câu 14: Một bóng đèn loại 220V-100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1h là
A. 0,1 KWh B. 1 KWh C. 100 KWh D. 220 KWh 
Câu 15: Trong công thức P = I2.R nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện 4 lần thì công suất
A. tăng gấp 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng gấp 8 lần. D. giảm đi 8 lần.
Câu 16: Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở bao nhiêu ?
A. 0,2Ω B. 44Ω C. 5Ω D. 5500Ω 
Câu 17: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?
A.Jun (J)	B. kW.h 
C. Niutơn (N) 	D. Số đếm của công tơ điện 
Câu 18: Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây 
A. lớn. B. không thay đổi. C. biến thiên. D. nhỏ.
Câu 19: Cấu tạo của nam châm điện:
A. Một ống dây có lõi sắt non. B. Một ống dây có lõi thép.
C. Một đoạn dây và một thanh sắt non. 	D. Một ống dây và một thanh thép.
Câu 20: Khi nói về la bàn điều nào sau đây đúng?
A. La bàn là dụng cụ để xác định nhiệt độ. 
B. La bàn là dụng cụ để xác định phương hướng.
C. La bàn là dụng cụ để xác định hướng gió thổi. 
D. La bàn là dụng cụ để xác định độ cao.
Câu 21: Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì?
A. Xác định chiều đường sức từ của nam châm thẳng.
B. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn có hình dạng bất kì
C. Xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
D. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
Câu 22: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào chiều:
A. của dòng điện qua dây dẫn. 	B. đường sức từ qua dây dẫn.
C. chuyển động của dây dẫn. 
D. của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.
Câu 23: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình vẽ) có chiều từ
A. trên xuống dưới.	 B. dưới lên trên.
C. phải sang trái. D. trái sang phải.
Câu 24: Treo một kim nam châm thử gần ống dây 
(hình vẽ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra với kim nam châm khi ta đóng khoá K?
A. Bị ống dây hút.	B. Bị ống dây đẩy.
C. Vẫn đứng yên.	
D. Lúc đầu bị ống dây đẩy ra, sau đó quay 180o, cuối cùng bị ống dây hút.
.............Hết..........

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_9_nam_hoc_2022_2023.doc