SOẠN ĐỀ CƯƠNG CÔNG NGHỆ 8 Edit by: Hiệu HH Câu 1:Nêu cấu tạo, NLLV, đặc điểm của đèn huỳnh quang.So sánh đèn huỳnh quang với đèn compac huỳnh quang.So sánh ưu, nhược của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. Trả lời: +) Cấu tạo :- Bóng đèn thủy tinh bên trong có phủ bột huỳnh quang trong ống đã hút hết không khí và bơm vào đó hơi thủy ngân và khí trơ - Hai đầu đèn là hai sợi đốt bằng vonfram nối ra ngoài bởi 4 chân đèn -Để đèn sáng thì cần phải có chấn lưu và tắc te +) Nguyên lí làm việc:- Hiện tượng phóng điện giữa hai cực làm phát sinh tia tử ngoại đập vào lớp huỳnh quang, phát ra ánh sáng thấy được +) Đặc điểm:-Đèn phát ra ánh sáng không liên tục - Hiệu suất phát quang(25%) -Tuổi thọ cao(8000h) -Đèn phải mồi phóng điện. So sánh: Đèn compac huỳnh quang Đèn huỳnh quang -Dùng chấn lưu điện tử -Thiết kế nhỏ gọn, dễ dáng lắp đặt và sử dụng - -Dùng chấn lưu điện cảm hoặc tắc te -Dạng hình ống nên khó lắp rắp và sử dụng - So sánh : Loại đèn Đèn sợi đốt Đèn huỳnh quang Ưu Phát ra ánh sáng liên tục Không cần chấn lưu Tuổi thọ cao Tiết kiệm điện năng Nhược Tuổi thọ thấp Không tiết kiệm điện năng Phát ra ánh sáng không liện túc Cần mồi phóng điện Câu 2: Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt: -Dòng điện chạy qua dây đốt nóng biến điện năng thành nhiệt năng. Dây đốt nóng: Làm bằng các hợp kim có điện trở suất lớn như phero-crom, niken-crom, nhằm giúp biến đổi điện năng thành nhiệt năng. Câu 3: Bàn là +) Cấu tạo: - dây đốt nóng được làm bằng hợp kim ni-crom đặt trong rãnh của đế bàn là - Vỏ bàn là gồm : Đế bàng nhôm và nắp bàn là. Nắp bằng thép hoặc nhựa, trên có gắn đèn báo, núm điều chỉnh nhiệt.Trong bàn là có rơ le nhiệt để ổn định nhiệt độ làm việc. Ngoài ra, trên một số bàn là hiện đại còn có các bộ phận phun nước. +) Nguyên lí làm việc:- Dây đốt nóng tích điện cho đế bàn là. +) Sử dụng:- Phân loại vải trước khi là -Chỉnh nhiệt độ bàn là phù hợp với loại vải -Không để bàn là nóng tiếp xúc lâu với vải hoặc mặt bàn -Để bàn là nguội trước khi cất - Chú ý an toàn điện và nhiệt Nồi cơm điện +) Cấu tạo :- Vỏ nồi hai lớp , giữa có bông thủy tinh giữ nhiệt - Nồi nấu bằng nhôm có phủ lớp chống dính - Dây đốt nóng nằm trong đĩa nhôm gồm dây chính để nấu và dây phụ để hâm - Ngoài ra còn có nút bấm, đèn báo, hộp nam châm cảm nhiệt. +) Cách sử dụng: ( Cách nấu cơm) Câu 4, câu 5: Học trong vở đi chứ dài quá làm biếng gõ =)))))) Câu 6: Điện năng tiêu thụ trong giờ cao điểm là khoảng thời gian từ 18h-22h vì lúc đó mọi người đều sử dụng điện sinh hoạt nên điện áp của mạng điện giảm, ảnh hưởng xấu tới đồ dùng điện +) Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng: -Giảm tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm: Giảm hoặc không dùng các loại đồ dùng có công suất lớn hoặc không cần thiết. -Sử dụng các đồ dùng điện có hiệu suất cao:Như dúng đèn LED, tivi LED hoặc đồ dùng tiết kiệm năng lượng -Không lẵng phí điện năng:Tắt các đồ dùng điện khi không có như cầu, sử dụng thiết bị điện thông minh Biện pháp: Tự nêu Câu 7 : Tiết kiệm điện năng nhàm hạn chế hư hỏng đồ dùng điện, Hạn chế xây dựng các nhà máy thủy điện nhàm bảo vệ môi trường, hạn chế xây dựng các nhà máy nhiệt điện nhàm bảo vệ bầu không khí, tiết kiệm điện để nhà nhà đều được sử dụng điện. Câu 8: Công thức tính điện năng tiêu thụ cú đồ dùng điện: A=P.t t-Thời gian làm việc của đồ dùng P-Công suất điện của đồ dùng A- Điện năng tiêu thụ của đồ dùng đó trong thời gian t ## tính điện năng tiêu thụ trong một tháng bằng cách Lấy 30 ngày ngân với số giờ sử dụng đò dùng đó trong một ngày rồi nhân với công suất của đồ dùng điện. Câu 9 : Đặc điểm mạng điện trong nhà – Có điện áp định mức là 220V. – Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng. – Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện Gồm các phần tử : a. Điện áp của mạng điện trong nhà : - Có điện áp định mức là 220V 220V – 100W ;220V – 1000W ;220V – 1200W ;220V – 480W ;220V – 40W ;220V-1500W b. Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà - Đồ dùng điện rất đa dạng. Ví dụ: Nồi cơm điện, quạt điện . - Công suất của các đồ dùng điện rất khác nhau. Ví dụ: Bóng điện 220V- 100W Bàn là điện 220V-1000W c. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện + Các thiết bị điện và đồ dùng điện trong nhà phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp của mạng điện. + Riêng với các thiết bị đóng - cắt; bảo vệ và điều khiển, điện áp định mức của chúng có thể lớn hơn điện áp của mạng điện . * Gồm các phần tử: - Công tơ điện. - Dây dẫn điện. - Các thiết bị điện: đóng-cắt, bảo vệ và lấy điện. - Đồ dùng điện. Câu 10+). Công tắc điện a. Khái niệm- Là thiết bị dùng để đóng hoặc cắt dòng điện bằng tay. b. Cấu tạo- Gồm có: Vỏ, cực động và cực tĩnh. c. Phân loại- Dựa vào số cực có: Công tắc 2 cực, công tắc 3 cực. - Dựa vào thao tác đóng - cắt: Công tắc bật, công tắc bấm, công tắc xoay. d. Nguyên lí làm việc- Khi đóng công tắc, cực động tiếp xúc với cực tĩnh làm kín mạch. Khi ngắt công tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh làm hở mạch. - Công tắc điện thường được lắp trên dây pha nối tiếp với tải và sau cầu chì. +). Cầu dao a. Khái niệm- Là thiết bị đóng cắt dòng điện bằng tay đơn giản, đồng thời dùng đóng cắt cả dây pha và dây trung tính của mạng điện. b. Cấu tạo- Gồm có: Vỏ, các cực động và các cực tĩnh. - Trên vỏ có ghi điện áp và dòng điện định mức (250V - 15A). c. Phân loại- Dựa vào số cực có: Cầu dao 2 cực, cầu dao 3 cực. - Dựa vào sử dụng: Cầu dao một pha, cầu dao ba pha. So sánh:Công tắt dùng để tắt mạch điện của một số dòng điện đơn giản còn cầu dao thì ngắt cả dây ph lần dây trung tính Câu 11:Cấu tạo, công dụng (Tự học) Phải mắc trên dây pha vì dây pha là dây dẫn điện chính cho mạnh điện nên mắc cầu chì ở đó , nếu có trường hợp cháy nổ sảy ra thì cầu chì đứt dây chì và ngắt dòng điện, còn nếu mắc ở dây trung hòa thì không giúp bảo vệ được đồ dùng điện Aptomat Cầu chì Đặc điểm Tự động ngắt dòng điện khi có sự cố nhưng không sử dụng đến cầu chì và phải thay thế dây chì Cũng tự động ngắt nhưng phải thay thế dây chì cũng như tốn thêm tiền. Câu 12 ( Khái niệm về hai laoij sơ đồ thì tự học trong vở So sánh:Sơ đồ lí thuyết chỉ dùng để nghiên cứu nguyên lí làm việc còn sơ đồ lắp đặt dùng đẻ dự trù vật liệu, lắp đặt, sữa chữa mạng điện và các thiết bị(Áp dụng trong thực tế)
Tài liệu đính kèm: