Đề cương kiểm tra học kì II môn: Sinh học 8

doc 8 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1355Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương kiểm tra học kì II môn: Sinh học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương kiểm tra học kì II môn: Sinh học 8
ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Sinh học 8
Câu 1: Các sản phẩm bài tiết chủ yếu của cơ thể là gì? Hệ bài tiết nước tiểu gồm những cơ quan nào?
○ Các sản phẩm bài tiết chủ yếu của cơ thể là:
 - Phổi bài tiết CO2 
 - Da bài tiết mồ hôi
 - Thận bài tiết nước tiểu
○ Hệ bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
 - Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng lọc máu và tạo thành nước tiểu
 - Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận và ống thận
Câu 2: Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở chỗ nào? 
○ Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình
 - Lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu ở nang cầu thận
 - Hấp thụ lại các chất cần thiết ở cầu thận
 - Bài tiết tiếp các chất cặn bã, chất độc tạo thành nước tiểu chính thức ở ống thận
○ Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải bỏ các chất cặn bã, , các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì ổn định môi trường trong
○ Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở chỗ
 - Nước tiểu đầu: không có các tế bào máu và protein
 - Máu: có các tế bào máu và protein
Câu 3: Trình bày thói quen sống khoa học bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu
 - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu
 - Khẩu phần ăn hợp lí
	+ Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi
	+ Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm chất độc hại
	+ Uống đủ nước
Đi tiểu đúng lúc 
Câu 4: Nêu cấu tạo và chức năng của da, cho biết hình thức và nguyên tắc để rèn luyện da?
○ Cấu tạo
 - Da gồm 3 lớp
	+ Lớp biểu bì: tầng sừng, tầng tế bào sống
	+ Lớp bì cấu tạo bằng các sợi mô liên kết, gồm thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, dây thần kinh và mạch máu
	+ Lớp mỡ dưới da: các tế bào mỡ
○ Chức năng
 - Bảo vệ cơ thể
 - Tiếp nhận kích thích của môi trường qua các thụ quan (xúc giác)
 - Điều hòa thân nhiệt
 - Bài tiết
 - Da và các sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp cho con người
○ Nguyên tắc rèn luyện da
 - Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng
 - Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe của từng người 
 - Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra vitamin D chống còi xương
○ Hình thức rèn luyện da
 - Tắm nắng lúc 8-9 giờ
 - Tập chạy buổi sáng
 - Tham gia thể thao buổi chiều
 - Xoa bóp
 - Lao động vừa sức
Câu 5: Cấu tạo và chức năng của nơ ron?
○ Cấu tạo
 - Thân: chứa nhân
 - Các sợi nhánh ở xung quanh thân
 - Sợi trục là các bao miêlin, tận cùng có các cúc xináp
○ Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
Câu 6: Nêu cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh. Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
○ Cấu tạo 
 - Bộ phận trung ương: + Não Chất xám (ngoài)
	 Chất trắng (trong)
	 + Tủy sống Chất xám (trong)
	 Chất trắng (ngoài)
 - Bộ phận ngoại biên: + Dây thần kinh Bó sợi cảm giác
	 Bó sợi vận động
	 + Hạch thần kinh
○ Chức năng
 - Hệ thần kinh vận động: điều khiển hoạt động của cơ vân Hoạt động có ý thức
 - Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều hòa hoạt động của cơ quan sinh dưỡng và sinh 
sản Hoạt động không có ý thức
○ Dây thần kinh tủy được gọi là dây pha vì
 - Dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động nhập lại nối với tủy sống qua rễ trước và rễ sau, rễ trước là rễ vận động, rễ sau là rễ cảm giác
 - Dây thần kinh tủy có chức năng là dẫn truyền xung thần kinh
Câu 7: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não
Trụ não
Não trung gian
Tiểu não
Cấu tạo
- Chất trắng (ngoài)
- Chất xám (trong): tập trung thành các nhân xám
- Gồm đồi thị và vùng dưới đồi
- Nằm giữa trụ não và đại não
- Chất xám (ngoài) tạo thành vỏ tiểu não
- Chất trắng là đường dẫn truyền
Chức năng
- Chất trắng: Dẫn truyền
 + Đường lên (cảm giác)
 + Đường xuống (vận động)
- Chất xám: điều khiển, điều hòa
- Chất trắng: dẫn truyền đường lên (cảm giác)
- Chất xám: trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt
Điều hòa, phối hợp
các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể
? Vì sao uống rượu say, khi đi chân nam đá chân chiêu - Vì ở người say rượu, xinap dẫn truyền giữa các tế bào ở tiểu não bị ức chế do rượu làm ảnh hưởng đến hoạt động giữ thăng bằng và phối hợp các hoạt động cơ thể
Câu 8: Mô tả cấu tạo của đại não?
○ Cấu tạo ngoài
 - Bề mặt não có các rãnh
	+ Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 bán cầu đại não
	+ Rãnh đỉnh và rãnh thái dương chia bán cầu não thành 4 thùy: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm, thùy thái dương
 - Các rãnh và khe tạo nên khúc cuộn não
 Làm tăng thể tích bề mặt vỏ não lên tới 2300-2500 cm2
○ Cấu tạo trong
 - Chất xám (ngoài) tạo thành vỏ não là trung ương của các phản xạ có điều kiện
 - Chất trắng (trong) là những đường thần kinh nối các vùng ở vỏ não với nhau và nối vỏ não với phần dưới của hệ thần kinh
Câu 9: Trình bày sự khác nhau giữa hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm
Cấu tạo
Phân hệ giao cảm
Phân hệ đối giao căm
Trung ương
Các nhân xám ở sừng bên tủy sống (từ đốt tủy ngực I đến đốt tủy thắt lưng III)
Các nhân xám ở trụ não và đoạn cùng tủy sống
Ngoại biên gồm:
- Hạch thần kinh (nơi chuyển tiếp nơron)
- Nơron trước hạch (sợi trục có bao miêlin)
- Nơron sau hạch (không có bao miêlin) 
Chuỗi hạch nằm gần cột sống (chuỗi hạch giao cảm) xa cơ quan phụ trách
- Sợi trục ngắn
- Sợi trục dài
Hạch nằm gần cơ quan phụ trách
- Sợi trục dài
- Sợi trục ngắn
Câu 10: Mô tả cấu tạo cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng?
○ Cấu tạo cầu mắt
 Gồm
 - Màng bọc: + Màng cứng: trước là màng giác
 + Màng mạch: có nhiều mạch máu và tế bào sắc tố
 + Màng lưới gồm các tế bào thụ cảm thị giác
 - Màng trong suốt: Thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh
○ Cấu tạo của màng lưới
 - Gồm các tế bào thụ cảm thị giác
 + Tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc nhìn rõ ban ngày
 + Tế bào que; tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu nhìn rõ ban đêm
 - Điểm vàng: nơi tập trung nhiều tế bào nón, ảnh của vật trên điểm vàng nhìn rõ nhất
 - Điểm mù: nơi đi ra của các sợi trục các tế bào thần kinh thị giác cảnh rơi đúng điểm mù không nhìn rõ
Câu 11: Phân biệt cận thị và viễn thị
Đặc điểm
Cận thị
Viễn thị
Khái niệm
Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần
Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa
Nguyên nhân
- Bẩm sinh: cầu mắt dài
- Do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường làm cho thể thủy tinh quá phồng
- Bảm sinh: cầu mắt ngắn
- Thể thủy tinh bị lão hóa nên không phồng lên được (ở người già)
Cách khắc phục
Đeo kính cận (kính mặt lõm)
Đeo kính viễn (kính mắt lồi)
Câu 12: Cấu tạo của tai? Quá trình thu nhận kích thích sóng âm như thế nào giúp người nghe nghe được ?
○ Cấu tạo của tai
 Gồm
 - Tai ngoài + Vành tai: hứng sóng âm
	+ Ống tai: hướng sóng âm
	+ Màng nhĩ: khuếch đại âm
 - Tai giữa + Chuỗi xương tai: truyền sóng âm
	 + Vòi nhĩ: cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ
 - Tai trong + Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên: thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian
	 + Ốc tai có cơ quan coocti chứa các tế bào thụ cảm thính giác
○ Quá trình thu nhận kích thích sóng âm
 Sóng âm từ nguồn truyền từ vành tai qua ống tai làm rung màng nhĩ, qua chuỗi xương tai làm rung màng "cửa bầu", làm chuyển động ngoại dịch, nội dịch, tác động lên cơ quan Coocti xuất hiện xung thần kinh, rồi theo dây thần kinh thính giác về vùng phân tích cho ta nhận biết âm thanh
Câu 13: Thế nào là PXCĐK và PXKĐK? Cho ví dụ. Phân biệt tính chất của PXCĐK và PXKĐK
 - PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập
 VD: hắt hơi, ho, vã mồ hôi, run,...
 - PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện
 VD: Chạm phải vật nóng, rụt tay lại
 Chẳng dại gì mà chơi đùa với lửa
 - Phân biệt
Tính chất
Phản xạ không điều kiện
Phản xạ có điều kiện
Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện
Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần)
Bẩm sinh
Được thành lập ngay trong đời sống
Bền vững
Dễ mất khi không củng cố
Di truyền được, mang tính chất chủng loại
Không di truyền, có tính cá thể
Số lượng có hạn
Số lượng không hạn định
Cung phản xạ đơn giản
Hình thành đường liên hệ tạm thời
Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống
Trung ương nằm ở vỏ não
Câu 14: Sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của con người
 - Đảm bảo sự thích nghi giữa cơ thể và môi trường sống luôn thay đổi
 - Hình thành các thói quen và tập quán tốt cho con người
Câu 15: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết?
 - Tuyến ngoại tiết
	+ Sản phẩm tiết là chất dịch theo ống dẫn đến cơ quan tác động
	+ VD: tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt, tuyến lệ,...
 - Tuyến nội tiết
	+ Sản phẩm tiết là hoocmon ngấm thẳng vào máu
	+ VD: tuyến yên, tuyến giáp, tuyến ức, tuyến trên thận, tuyến cận giáp, tuyến tùng,...
Câu 16: Tính chất và vai trò của hoocmon?
○ Tính chất
 - Tính đặc hiệu: mỗi hoocmon chỉ tác động đến một hoặc một số cơ quan xác định
 - Hoocmon có hoạt tính sinh học cao: chỉ mỏ lượng nhỏ có hiệu quả rõ rệt
 - Hoomon không mang tính đặc trưng cho loài
○ Vai trò 
 - Duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể
 - Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường
Câu 17: Vai trò tuyến yên, tuyến giáp. Phân biệt bệnh Bazơđô và bệnh bướu cổ do thiếu iốt?
○ Vai trò của tuyến yên: chỉ đạo hầu hết hoạt động của các tuyến nội tiết
 - Thùy trước: kích thích hoạt động của các tuyến nội tiết, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, trao đổi glucôzơ, chất khoáng
 - Thùy sau: điều hòa trao đổi nước, co thắt cơ trơn
○ Vai trò của tuyến giáp: tiết ra hoocmon tiroxin (TH), tham gia vào quá trình trao đổi chất và chuyển hóa của tế bào
 - Cùng với tuyến cận giáp điều hòa Ca, P trong máu
○ Phân biệt 
  - Bazơđô : Do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết ra nhiều hormon làm tăng cường trao đổi chất, tăng tiêu dùng O2, tăng nhịp tim, người bệnh luôn căng thẳng, hồi hộp, trí nhớ kém, mất ngủ, sút cân, trẻ chậm lớn, trí não kém phát triển. 
 - Bướu cổ do thiếu i-ốt : Thiếu iốt dẫn tới Tirôxin không tiết ra làm cho tuyến yên tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp hoạt động gây phì đại tuyến, cổ to ra, mắt lồi do tích nước hay còn gọi là phù nề
Câu 18: Vai trò của hoocmon tuyến tụy và tuyến trên thận?
○ Vai trò của hoocmon tuyến tụy
 - Khi đường trong máu tăng (>0,12%), kích thích tế bào tiết insulin biến đổi glucôzơ thành glicôgen (dự trữ ở gan, cơ) giảm đường huyết
 - Khi đường trong máu giảm (<0,12%) kích thích tế bào tiết glucagôn biến đổi glicôgen thành glucôzơ
 Nhờ tác động đối lập của 2 hoocmon Duy trì tính ổn định lượng đường huyết
○ Vai trò của hoocmon tuyến trên thận
 - Phần vỏ
	+ Lớp cầu: tiết hoocmon điều hòa các muối natri, kali trong máu
	+ Lớp sợi: tiết các hoocmon điều hòa đường huyết
	+ Lớp lưới: tiết các hoocmon điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam
 - Phần tủy tuyến tiết hoocmon ađrênalin và norađrênalin, điều hòa hoạt động tim mạch, hô hấp và cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu
Câu 19: Thụ tinh, thụ thai. Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thanh niên, cơ sở khoa học của biện pháp tránh thai
○ Thụ tinh và thụ thai
 - Thụ tinh: sự kết hợp của tinh trùng và trứng để tạo thành hợp tử
	+ Điều kiện: Tinh trùng gặp trứng ở 1/3 ống dẫn trứng về phía ngoài
 - Thụ thai: trứng thụ tinh bám vào thành tử cung để phát triển thành thai
	+ Điều kiện: trứng thụ tinh phải bám được vào thành tử cung
○ Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thanh niên
 - Làm tăng tỉ lệ tử vong
 - Gây vô sinh và ảnh hưởng đến những lần sinh sau này
 - Ảnh hưởng đến học tập, tinh thần, vị thế xã hội đến công tác sau này
 Cần giữ một tình bạn trong sáng, lành mạnh; không quan hệ tình dục ở tuổi vị thành niên; nắm vững các điều kiện thụ tinh và thụ thai
○ Cơ sở khoa học của biện pháp tránh thai
 - Nguyên tắc
	+ Ngăn trứng chín và rụng
	+ Tránh không để tinh trùng gặp trứng
	+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh
 - Biện pháp
	+ Sử dụng thuốc tránh thai, thắt ống dẫn trứng
	+ Sử dụng bao cao su, thắt ống dẫn tinh
	+ Dùng vòng tránh thai
Câu 20: Các bệnh lây qua đường sinh dục? Biện pháp để ngăn ngừa lây truyền HIV/AIDS?
○ Các bệnh lây qua đường sinh dục
Bệnh lậu
Bệnh giang mai
Tác nhân
Do song cầu khuẩn gây ra
Do xoắn khuẩn
Triệu chứng
- Ở nam: đái buốt, tiểu có máu lẫn mủ
- Ở nữ: khó phát hiện, khi phát hiện bệnh dã khá nặng, ăn sâu vào ống dẫn trứng
- Xuất hiện các vết loét nông, cứng có bờ viền, không đau, không mủ
- Nhiễm trùng máu, nỗi phát ban
- Sang chấn thần kinh (bị nặng)
Tác hại
- Gây vô sinh: tắc ống dẫn tinh, tắc ống dẫn trứng
- Chửa ngoài dạ con
- Con sinh ra có thể bị mù lòa
- Tổn thương tim, gan, thận, hệ thần kinh
- Con sinh ra có thể bị khuyết tật, dị tật bẩm sinh
○ Biện pháp để ngăn ngừa lây truyền HIV/AIDS
 - Chủ động phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS và các bệnh tình dục
	+ Không tiêm chích và sử dụng ma túy
	+ Quan hệ tình dục an toàn
	+ Có lối sống lành mạnh, chung thủy
	+ Người mẹ mắc HIV/AIDS thì không nên sinh con

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_cuong_Sinh_8_hoc_ki_II.doc