SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT AN NHƠN I ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN: VĂN- 11 Thời gian làm bài:90 phút; MÃ ĐỀ847 I. PhÇn tr¾c nghiÖm kh¸ch quan: chän ph¬ng ¸n tr¶ lêi A, B, C hoÆc D t¬ng øng víi néi dung c©u hái: (3đ) 1. Trong bản dịch tiếng Việt bài thơ Mộ (Chiều tối – Hồ Chí Minh), dịch giả Nam Trân đã không dịch từ nào? A. Dĩ B. Túc C. Mạn D. Cô 2. Trong bài thơ “Vội vàng” Xuân Diệu đã đưa ra một quan niệm mới của mình về thời gian như thế nào? A. Thời gian chẳng mất đi B. Thời gian tuyến tính, nó trôi đi, không trở lại C. Thời gian tuần hoàn D. Dựa vào vũ trụ coi đó là thước đo của thời gian 3. Luận điểm bao trùm văn bản Một thời đại trong thi ca là gì? A. Tinh thần thơ mới B. Tinh thần văn học C. Tinh thần thơ ca D. Tinh thần phê bình văn học 4. Điệp khúc “Tôi yêu em” (Trong “Tôi yêu em”- Puskin ) được lặp đi lặp lại rất nhiều lần có tác dụng gì? A. Thể hiện một tình yêu thiết tha, nồng thắm B. Thể hiện một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng C. Đó là biểu hiện cho tấm lòng yêu đương chân thành, khát khao D. Vừa là một khẳng định không chút hoài nghi, băn khoăn, tự do; vừa là một sự thú nhận với tất cả sự chân thành thốt lên tự đáy lòng của một tình yêu chân chính 5. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau để có được câu thơ đúng nói về nhân vật này: Trời sinh ra bác,..Quê hương thì có, cửa nhà thì không? A. Huy Cận B. Xuân Diệu C. Tản Đà D. Nguyễn Bính 6. Những cụm từ sau đây, đâu là một sự kết hợp từ độc đáo, sáng tạo của Huy Cận? A. Sâu chót vót B. Lơ thơ cồn nhỏ C. Bến cô liêu D. Gió đìu hiu 7. Trong các văn bản sau, văn bản nào là văn nghị luận? A. Về luân lí xã hội ở nước ta B. Vội vàng C. Người cầm quyền khôi phục uy quyền D. Chiều tối 8. Các từ ngữ ác thú, cọp, chó dữ... trong văn bản Người cầm quyền khôi phục uy quyền nói về nhân vật nào? A. Phăng-tin B. GiăngVan-giăng C. Cô-dét D. Gia-ve 9. Các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ chính luận? A. Tính công khai về quan điểm chính trị B. Tính truyền cảm và thuyết phục C. Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận D. Tất cả đều đúng 10. Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống trong câu sau: “..là dùng lí lẽ và chứng cứ để gạt bỏ những quan điểm, ý kiến sai lệch hoặc thiếu chính xác.Từ đó nêu ý kiến đúng của mình để thuyết phục người đọc, người nghe”. A. Giải thích B. Bác bỏ C. Nghị luận D. Bình luận 11. Bài thơ “Hầu trời ”, nhà thơ Tản Đà được mời lên trời để làm gì? A. Đọc thơ cho trời nghe B. Phụ trách chợ văn trên thiên đình C. Chịu phạt vì tội đọc thơ giữa đêm làm trời mất ngủ D. Dạy cho trời và chư tiên làm thơ 12. Qua hình tượng nhân vật Bêlicốp (Người trong bao). SêKhốp đã phê phán điều gì? A. Phê phán sâu sắc lối sống bạt nhược, hèn nhát, bảo thủ, và ích kỉ của một bộ phận tri thức Nga cuối thế kỉ XIX B. Tất cả đều sai C. Phê phán lối sông xa hoa, hoan lạc của giai cấp thượng lưu quí tộc D. Phê phán những con người sống không sống cho đúng nghĩa con người II- Tự luận: (7 điểm) Câu 1(1đ) Trong đoạn trích Người cầm quyền khôi phục uy quyền, nhân vật Giăng Van-giăng đã nói câu nói gì mà Phăngtin đang đi vào cõi chết vẫn cười không sao tả được và gương mặt sáng rỡ một cách lạ lùng? Nêu ý nghĩa? Câu 2 (5đ) Cảm nhận của anh/chị về taâm trạng nhân vật trữ tình trong đoạn thơ sau: “Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim Hồn tôi là một vườn hoa lá Rất đậm hương và rộn tiếng chim Tôi buộc lòng tôi với mọi người Để tình trang trải với trăm nơi Để hồn tôi với bao hồn khổ Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời. (Trích Từ ấy của Tố Hữu, SGK Ngữ văn 11, tr.44) -----------------HẾT----------------- Học sinh không sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm
Tài liệu đính kèm: