NMHIEUPDP.WORDPRESS.COM ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA ———————— Môn : TOÁN Đáp án đề số 04 Thời gian làm bài 180 phút ———— Câu 1a (1,0 điểm). Với m = 1 hàm số trở thành y = x4 + 2x2 − 2. • Tập xác định : D = R. • Sự biến thiên : + Giới hạn tại vô cực : lim x→+∞ y = +∞; lim x→−∞ y = +∞. + Bảng biến thiên : y′ = 4x3 + 4x = 4x (x2 + 1); y′ = 0⇔ x = 0. x − ∞ 0 + ∞ y′ − 0 + y + ∞ −2 + ∞ Hàm số đồng biến trên khoảng (0; +∞) Hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞; 0). Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0; yCT = −2. • Đồ thị : + Đi qua (−1; 1) và (1; 1). + Nhận trục Oy làm trục đối xứng. y xO −2 1−1 1 Câu 1b (1,0 điểm). Ta có y′ = 4x3 + 4mx; y′ = 0⇔ [ x = 0 x2 = −m . Do đó với m < 0, (Cm) có ba điểm cực trị A (0;−2m2) , B (−√−m;−3m2) , C (√−m;−3m2). Khi đó −→ AB (−√−m;−m2) ,−→AC (√−m;−m2). Đồ thị (Cm) có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác vuông khi và chỉ khi −→ AB. −→ AC = 0⇔ m+m4 = 0⇔ [ m = 0 (loại) m = −1 Vậy với m = −1 thì (Cm) có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác vuông. Câu 2a (0,5 điểm). Phương trình đã cho tương đương với : 1− cos 4x+ sin 6x = 1 + cos 2x⇔ sin 6x = cos 4x+ cos 2x⇔ 2 sin 3x cos 3x = 2 cos 3x cosx ⇔ 2 cos 3x (cos 3x− cosx) = 0⇔ −4 cos 3x sin 2x sinx = 0 ⇔ cos 3x = 0sin 2x = 0 sinx = 0 ⇔ x = pi6 + kpi3 x = k pi 2 Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = pi 6 + k pi 3 và x = k pi 2 (k ∈ Z). 1 Câu 2b (0,5 điểm). Ta có w = z + i z − i = 1 + 3i 1− 3i = −8 + 6i 10 = −4 5 + 3 5 i. Vậy w có phần thực là −4 5 và phần ảo là 3 5 . Câu 3 (0,5 điểm). Ta có y′ = −e−x sinx+e−x cosx; y′′ = e−x sinx−e−x cosx−e−x cosx−e−x sinx = −2e−x cosx. Do đó y′′ + 2y′ + 2y = −2e−x cosx− 2e−x sinx+ 2e−x cosx+ 2e−x sinx = 0 (đpcm). Câu 4 (1,0 điểm). Điều kiện |x| > 1. Với x 6 −1, ta có (35− 12x)√x2 − 1 > 0 và 12x < 0. Do đó bất phương trình đã cho vô nghiệm. Với x > 35 12 , ta có (35− 12x)√x2 − 1 0. Do đó bất phương trình đã cho nghiệm đúng ∀x > 35 12 . Với 1 6 x < 35 12 , bất phương trình đã cho tương đương với : 144x4 − 840x3 + 937x2 + 840x− 1225 < 0⇔ (3x− 5)(4x− 5)(12x2 − 35x− 49) < 0 ⇔ (3x− 5)(4x− 5) > 0⇔ x > 53 x < 5 4 Kết hợp ta có x ∈ [ 1; 5 4 ) ∪ ( 5 3 ; 35 12 ) . Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm S = [ 1; 5 4 ) ∪ ( 5 3 ; +∞ ) . Câu 5 (1,0 điểm). Ta có I = pi 2∫ 0 2 sinx cosx− 3 cosx 2 sinx+ 1 dx = pi 2∫ 0 cosx(2 sinx− 3) 2 sinx+ 1 dx. Đặt u = sinx⇒ du = cosxdx. Đổi cận x = 0⇒ x = 0, x = pi 2 ⇒ u = 1. Ta có : I = 1∫ 0 2u− 3 2u+ 1 du = 1∫ 0 ( 1− 4 2u+ 1 ) du = (u− 2 ln |2u+ 1|)|10 = 1− 2 ln 3 Vậy I = 1− 2 ln 3. Câu 6 (1,0 điểm). Ta có SABCD = AB.AD. sin 60 0 = a.a. sin 600 = a2 √ 3 2 . Từ giả thiết có các tam giác ABD,A′AD,A′AB là các tam giác đều, suy ra AC = a √ 3. 2 AB C D A′ B′ C ′ D′ H Gọi H là trọng tâm tam giác ABD ta có A′H⊥(ABCD) và AH = 1 3 AC = a √ 3 3 . Tam giác A′HA vuông tại H nên A′H = √ A′A2 − AH2 = √ a2 − 3a 2 9 = a √ 6 3 . Vậy thể tích khối hộp là VABCD.A′B′C′D′ = SABCD.A ′H = a3 √ 2 2 . Câu 7 (1,0 điểm). Ta có −→ AB = (−2; 4)⇒ AB = 2√5;CD = √5⇒ d(C,AB) = 2SABCD AB + CD = 15 3 √ 5 = √ 5 (1). Gọi H là trung điểm AB ta có H(1; 2). Gọi K là hình chiếu của C trên AB ta có K là trung điểm HB, suy ra K ( 1 2 ; 3 ) . Đường thẳng KC qua K ( 1 2 ; 3 ) và nhận −→ AB = (−2; 4) làm một vectơ pháp tuyến. Do đó KC có phương trình 2x− 4y + 11 = 0. Điểm C ∈ KC ⇒ C ( t; 2t+ 11 4 ) ⇒ −−→KC = ( t− 1 2 ; 2t− 1 4 ) ⇒ KC = √ 5 4 |2t− 1| (2). Từ (1) và (2) ta có √ 5 4 |2t− 1| = √5⇔ t = 52 t = −3 2 . Vì C có hoành độ dương nên C ( 5 2 ; 4 ) . Đường thẳng CD qua C ( 5 2 ; 4 ) và nhận −→ AB = (−2; 4) làm một vectơ chỉ phương. Vậy CD có phương trình 2x+ y − 9 = 0. Câu 8 (1,0 điểm). Đường thẳng d1 có một vectơ chỉ phương −→u1 = (1;−3; 2). Mặt phẳng (P ) vuông góc với d1 nên nhận −→u1 = (1;−3; 2) làm một vectơ pháp tuyến. Do đó (P ) có phương trình 1(x− 2)− 3(y − 1) + 2(z − 1) = 0⇔ x− 3y + 2z − 1 = 0. Đường thẳng d2 có phương trình tham số x = 2 + 2t y = 2− 3t z = −1− 2t . Giả sử ∆ cắt d2 tại M ta có M(2 + 2t; 2− 3t;−1− 2t)⇒ −−→AM = (2t; 1− 3t;−2− 2t). Mặt khác ∆ vuông góc với d1 nên ta có : −−→ AM.−→u1 = 0⇔ 2t− 3(1− 3t)− 2(2 + 2t) = 0⇔ t = 1⇒ −−→AM = (2;−2;−4) 3 Đường thẳng ∆ đi qua A(2; 1; 1) và nhận −−→ AM = (2;−2;−4) làm một vectơ chỉ phương. Vậy ∆ có phương trình x− 2 2 = y − 1 −2 = z − 1 = 4 . Câu 9 (0,5 điểm). Phép thử là lấy bốn qua cầu trong tổng số 16 quả nên |Ω| = C416 = 1820. Gọi A là biến cố: "Bốn quả cầu lấy ra có đúng 1 quả màu đỏ và không quá 2 quả màu vàng" Ta có |ΩA| = C14C35 + C14C25C17 + C14C15C27 = 740. Vậy P (A) = |ΩA| |Ω| = 740 1820 = 37 91 . Câu 10 (1,0 điểm). Theo bất đẳng thức AM −GM ta có : 1 2x+ y + z = 1 x+ x+ y + z 6 1 4 4 √ xxyz 6 1 16 ( 1 x + 1 x + 1 y + 1 z ) (1) 1 2y + z + x = 1 y + y + z + x 6 1 4 4 √ yyzx 6 1 16 ( 1 y + 1 y + 1 z + 1 x ) (2) 1 2z + x+ y = 1 z + z + x+ y 6 1 4 4 √ zzxy 6 1 16 ( 1 z + 1 z + 1 x + 1 y ) (3) Cộng theo vế (1), (2) và (3) được : 1 2x+ y + z + 1 2y + z + z + 1 2z + x+ y 6 1 4 ( 1 x + 1 y + 1 z ) = 1 Ta có bất đẳng thức cần chứng minh. ——— Hết ——— 4
Tài liệu đính kèm: