NMHIEUPDP.WORDPRESS.COM ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA ———————— Môn : TOÁN Đáp án đề số 02 Thời gian làm bài 180 phút ———— Câu 1a (1,0 điểm). Với m = 1 hàm số trở thành y = x4 + 2x2 − 3. • Tập xác định : D = R. • Sự biến thiên : + Giới hạn tại vô cực : lim x→+∞ y = +∞; lim x→−∞ y = +∞. + Bảng biến thiên : y′ = 4x3 + 4x = 4x (x2 + 1); y′ = 0⇔ x = 0. x − ∞ 0 + ∞ y′ − 0 + y + ∞ −3 + ∞ Hàm số đồng biến trên khoảng (0;+∞) Hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞; 0). Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0; yCT = −3. • Đồ thị : + Cắt Ox tại hai điểm (−1; 0) và (1; 0). + Nhận trục Oy làm trục đối xứng. y xO −3 1−1 Câu 1b (1,0 điểm). Đạo hàm y′ = 4x3 + 2(m+ 1)x = 2x (2x2 +m+ 1); y′ = 0⇔ [ x = 0 2x2 = −m− 1 . Hàm số đã cho có ba điểm cực trị ⇔ y′ có ba nghiệm phân biệt ⇔ −m− 1 > 0⇔ m < −1. Vậy với m < −1 thì hàm số đã cho có ba điểm cực trị. Câu 2a (0,5 điểm). Với điều kiện tanx 6= −1, phương trình đã cho tương đương với : sin 2x+ cos 2x− 3 √ 2 sinx− 2 = 1 + sin 2x⇔ 2sin2x+ 3 √ 2 sinx+ 2 = 0 ⇔ sinx = −√2 (loại) sinx = − √ 2 2 ⇔ x = −pi4 + k2pi (loại) x = 5pi 4 + k2pi Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 5pi 4 + k2pi (k ∈ Z). 1 Câu 2b (0,5 điểm). Gọi z = a+ bi, (a, b ∈ R)⇒ z2 = a2 − b2 + 2abi. Khi đó z2 = √ z2 + z2 ⇔ a2 − b2 + 2abi = √ 2a2 − 2b2 ⇔ { a2 − b2 = √2a2 − 2b2 2ab = 0 ⇔ a 2 − b2 = √2a2 − 2b2[ a = 0 b = 0 Với a = 0⇒ b = 0; với b = 0⇒ a = 0 hoặc a = ±√2. Vậy z = 0 và z = ±√2. Câu 3 (0,5 điểm). Phương trình đã cho tương đương với : 2.22x − 3.2x − 2 = 0⇔ [ 2x = 2 2x = −1 2 (vô nghiệm) ⇔ x = 1 Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 1. Câu 4 (1,0 điểm). Với điều kiện x > 0, bất phương trình đã cho tương đương với : √ x > (x+ 1)(x− 1) 3 x [ (x− 1)2 + 1] ⇔ ( √ x) 3 x+ 1 > (x− 1) 3 (x− 1)2 + 1 (1) Xét hàm số f(t) = t3 t2 + 1 trên R có f ′(t) = t4 + 3t2 (t2 + 1)2 > 0,∀t ∈ R. Lại có f(t) liên tục trên R nên luôn đồng biến trên R. Do đó (1)⇔ f (√x) > f(x− 1)⇔ √x > x− 1⇔ 0 < x 6 3 + √ 5 2 . Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm S = ( 0; 3 + √ 5 2 ] . Câu 5 (1,0 điểm). Ta có I = 1∫ 0 x √ x2 + 1dx+ 1∫ 0 xexdx = I1 + I2. Đặt u = √ x2 + 1⇔ u2 = x2 + 1⇒ udu = xdx. Đổi cận x = 0⇒ u = 1; x = 1⇒ u = √2, ta có I1 = √ 2∫ 1 u2du = u3 3 ∣∣∣∣ √ 2 1 = 2 √ 2− 1 3 . Đặt { u = x dv = exdx ⇒ { du = dx x = ex , ta có I2 = xe x|10 − 1∫ 0 exdx = e− ex|10 = 1. Vậy I = I1 + I2 = 2 √ 2− 1 3 + 1 = 2 √ 2 + 2 3 . Câu 6 (1,0 điểm). Tam giác ABD vuông cân tại A và có BD = 2a, suy ra AB = AD = a √ 2. Đáy ABCD là hình vuông nên có diện tích SABCD = AB 2 = 2a2. 2 Gọi H là hình chiếu của S trên AC, ta có (SAC)⊥(ABCD) nên SH⊥(ABCD). Tam giác SAC vuông tại S nên SA = √ AC2 − SC2 = √4a2 − 3a2 = a. Từ đó suy ra SH = SA.SC AC = a.a √ 3 2a = a √ 3 2 . Do đó thể tích khối chóp S.ABCD là VS.ABCD = 1 3 .SABCD.SH = 1 3 .2a2. a √ 3 2 = a3√ 3 . A B C D S H K I Tam giác SAH vuông tại H nên HA = √ SA2 − SH2 = √ a2 − 3a 2 4 = a 2 ⇒ CA = 4HA. Ta có BC||AD, do đó d (B, (SAD)) = d (C, (SAD)) = 4d (H, (SAD)). Gọi K là hình chiếu của H trên AD, ta có SK⊥AD và HK⊥AD nên AD⊥(SHK). Gọi I là hình chiếu của H trên SK, ta có HI⊥SK và HI⊥AD nên HI⊥(SAD). Từ đó suy ra d (B, (SAD)) = 4d (H, (SAD)) = 4HI. Tam giác AHK vuông cân tại K nên HK = AH sin 450 = a √ 2 4 . Tam giác SHK vuông tại H nên HI = HS.HK√ HS2 +HK2 = a √ 21 14 . Vậy khoảng cách từ B đến (SAD) là d (B, (SAD)) = 4HI = 2a √ 21 7 . Câu 7 (1,0 điểm). Ta có B ∈ BD nên B(t; 12− 2t)⇒ −−→MB = (t− 5; 11− 2t), −−→NN = (t− 9; 9− 2t). Lại có ABCD là hình chữ nhật và M ∈ AB,N ∈ BC nên −−→ MB. −−→ NB = 0⇔ 5t2 − 54t+ 144 = 0⇔ t = 6 hoặc t = 24 5 (loại)⇒ B(6; 0) Đường thẳng AB có −−→uAB = −−→MB = (1;−1)⇒ −−→nAB = (1; 1) nên có phương trình x+ y− 6 = 0. Đường thẳngBC có−−→uBC = −−→NB = (−3;−3)⇒ −−→nBC = (1;−1) nên có phương trình x−y−6 = 0. Lại có D ∈ BD ⇒ D(t; 12− 2t)⇒ AD = d(D;AB) = |t− 6|√ 2 , CD = d(D;BC) = 3|t− 6|√ 2 . Khi đó SABCD = AD.CD = 6⇔ 3 2 (t− 6)2 = 6⇔ t = 10 hoặc t = 2. Với t = 10⇒ D(10;−8)⇒ AD : x− y − 18 = 0, CD : x+ y − 2 = 0. Với t = 2⇒ D(2; 8)⇒ AD : x− y + 6 = 0, CD : x+ y − 10 = 0. Vậy AB : x+ y − 6 = 0, BC : x− y − 6 = 0, AD : x− y − 18 = 0, CD : x+ y − 2 = 0 hoặc AB : x+ y − 6 = 0, BC : x− y − 6 = 0, AD : x− y + 6 = 0, CD : x+ y − 10 = 0. Câu 8 (1,0 điểm). Ta có M ∈ d1 ⇒M(1 + 2t1; 3− 3t1; 2t1), N ∈ d2 ⇒ N(5 + 6t2; 4t2;−5− 5t2). Suy ra −−→ MN = (4− 2t1 + 6t2;−3 + 3t1 + 4t2;−5− 2t1 − 5t2). 3 Vì MN ||(P ) nên ta có : −−→ MN.−−→n(P ) = 0⇔ 4− 2t1 + 6t2 − 2(−3 + 3t1 + 4t2) + 2(−5− 2t1 − 5t2) = 0⇔ t1 = −t2 Lại có d(MN, (P )) = d(M, (P )) = 2⇔ |1 + 2t1 − 2 (3− 3t1) + 4t1| 3 = 2⇔ [ t1 = 1 t1 = 0 . Với t1 = 0⇒ t2 = 0⇒M(1; 3; 0), N(5; 0;−5), t1 = 1⇒ t2 = −1⇒M(3; 0; 2), N(−1;−4; 0). Vậy M(1; 3; 0), N(5; 0;−5) hoặc M(3; 0; 2), N(−1;−4; 0). Câu 9 (0,5 điểm). Với điều kiện n ∈ Z, n ≥ 4 ta có C4n = 13C n−2 n ⇔ n(n− 1)(n− 2)(n− 3) 4! = 13n(n− 1) 2! ⇔ n2 − 5n− 150 = 0⇔ n = 15 Với n = 15 ta có ( x3 − 1 x2 )n = ( x3 − 1 x2 )15 = 15∑ k=0 Ck15 ( x3 )15−k(− 1 x2 )k = 15∑ k=0 Ck15(−1)kx45−5k. Số hạng chứa x10 là số hạng chứa xk thỏa mãn 45− 5k = 10⇔ k = 7. Vậy hệ số của số hạng chứa x10 là C715(−1)7 = −6435. Câu 10 (1,0 điểm). Từ giả thiết ab+bc+ca = 1 ta có a2+1 = a2+ab+bc+ca = a(a+b)+c(b+a) = (a+b)(a+c). Tương tự b2 + 1 = (b+ c)(b+ a) và c2 + 1 = (c+ a)(c+ b). Từ đó suy ra : a a2 + 1 + b b2 + 1 = a (a+ b)(a+ c) + b (b+ c)(b+ a) = 1 + ab√ (a2 + 1) (b2 + 1) (c2 + 1) = 1 + ab√ (1 + ab)2 + (a− b)2 . 1√ c2 + 1 6 1√ c2 + 1 Hay 2a a2 + 1 + 2b b2 + 1 + c2 − 1 c2 + 1 6 2√ c2 + 1 + c2 − 1 c2 + 1 = 1 + 2√ c2 + 1 − 2 c2 + 1 . Xét hàm số f(t) = 1 + 2 t − 2 t2 trên [1; +∞) có f ′(t) = − 2 t2 + 4 t3 ; f ′(t) = 0⇔ t = 2. Bảng biến thiên : t 1 2 +∞ f ′(t) + 0 − f(t) 1 3 2 1 Từ bảng biến thiên ta có max [1:+∞) f(t) = f(2) = 3 2 hay 1 + 2√ c2 + 1 − 2 c2 + 1 6 3 2 . Ta có bất đẳng thức cần chứng minh. ——— Hết ——— 4
Tài liệu đính kèm: