Đề 11 kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn: Ngữ văn 6 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian chép đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 814Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 11 kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn: Ngữ văn 6 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian chép đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 11 kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn: Ngữ văn 6 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian chép đề)
UBND HUYỆN TAM ĐƯỜNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
 NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian chép đề)
ĐỀ BÀI
(Đề bài gồm 03 câu)
Câu 1 ( 2,0 điểm )
	Qua văn bản " Bài học đường đời đầu tiên" của Tô Hoài em rút ra được bài học gì cho bản thân?
Câu 2 ( 3,0 điểm) 
	a. So sánh là gì? 
	b. Hãy tìm biện pháp so sánh trong đoạn văn sau ?
	Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. Rồi với bộ điệu khinh khỉnh tôi mắng:
- Hức! Thông ngách sang nhà ta? Dễ nghe nhỉ! Chú mày hôi như cú mèo thế này ta nào chịu được.
Câu 3 (5,0 điểm) 
Em hãy miêu tả một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất ?
_________HẾT_________
(Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM 
NGỮ VĂN 6
CÂU
ĐÁP ÁN 
ĐIỂM
1
- Quan tâm , giúp đỡ và yêu thương mọi người, bạn bè.
- Không được bày trò trêu trọc người khác.
1.0
1.0
2
a. So sánh: là đối chiếu sự vật sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2.0
b. phép tu từ so sánh :Chú mày hôi như cú mèo thế này ta nào chịu được. 
1,0
3
- Hình thức: Bài làm sạch đẹp, khoa học, chữ viết rõ ràng, bố cục đảm bảo, không sai lỗi chính tả.
 - Nội dung: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần làm rõ được các ý sau:
a. Mở bài: 
- Giới thiệu chung về đối tượng miêu tả. (Người được miêu tả là ai? Quan hệ với em như thế nào?)
1.0
Thân bài:
a. Mở bài : 
- Học sinh giới thiệu người được tả là ai?
- Mối quan hệ giữa người được tả với bản thân mình như thế nào?
b. Thân bài 
- Miêu tả ngoại hình: Giới thiệu về tuổi, nghề nghiệp, dáng người, khuôn mặt, mái tóc, trang phục,... làm toát lên vẻ đẹp về hình dáng của người được tả...
- Tả cử chỉ: Tùy theo đối tượng được chọn tả để miêu tả cử chỉ khác nhau trong những hoàn cảnh khác nhau...,và nêu cảm nghĩ của bản thân về những cử chỉ đó...
- Tả hành động: Miêu tả lại một số hành động
 của người được tả...,hành động đó nói lên điều gì?
- Lời nói: Khi bình thường, khi động viên, an ủi, lúc nghiêm khắc...Thể hiện sự quan tâm của người đó đối với em như thế nào?
1,0
0,75
0,75
0,75
0,75
c. Kết bài : Nêu tình cảm của mình đối với người thân đó, lời hứa của bản thân.
1.0
Ghi chú:
 - Điểm bài kiểm tra là tổng điểm của các câu thành phần. Thang điểm toàn bài là 10 điểm (điểm lẻ từng ý trong một câu nhỏ nhất là 0,25) và được làm tròn theo nguyên tắc:
 + 0,25 làm tròn thành 0,5
 + 0,75 làm tròn thành 1,0
- Khuyến khích những bài văn có sự sáng tạo. 
-----------HẾT-------------
 DUYỆT ĐỀ
Lê Thị Bích Thủy Bùi Thị Quyên

Tài liệu đính kèm:

  • docK2-VAN-6-SP.doc