Đề 1 thi Violympic Toán lớp 4 vòng 15 năm 2014 – 2015

docx 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 1 thi Violympic Toán lớp 4 vòng 15 năm 2014 – 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1 thi Violympic Toán lớp 4 vòng 15 năm 2014 – 2015
Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 15 năm 2014 – 2015 có đáp án
Bài 1: Vượt chướng ngại vật
Câu 1.1:
Tìm số tự nhiên a biết: 
Trả lời:
a = ...............
101
Câu 1.2:
Tính trung bình cộng tất cả các số chẵn có hai chữ số.
Trả lời:
Trung bình cộng tất cả các số chẵn có hai chữ số bằng: ...............
54
Số chẵn đầu dãy là: 10
Số chẵn cuối dãy là: 98
Trung bình cộng tất cả các số chẵn có hai chữ số: (10 + 98) : 2 = 54 (số)
Đáp số: 54
Câu 1.3:
Trong các phân số 7/8; 43/44; 10/11; 22/23, phân số lớn nhất là: ..............
43/44
Câu 1.4:
Trong các hình chữ nhật có diện tích bằng 24cm2 thì hình có chu vi lớn nhất có chu vi là bao nhiêu?
(Biết rằng số đo các cạnh tính bằng xăng-ti-mét và là số tự nhiên)
Trả lời:
Hình có chu vi lớn nhất có chu vi bằng ............... cm.
50
Hình chữ nhật có diện tích 24cm2 thì hai cạnh của chúng có thể là: 1 x 24; 2 x 12; 3 x 8; 4 x 6
Vậy hình chữ nhật có chu vi lớn nhất là hình có số đo 2 cạnh là 1cm và 24cm
Chu vi của hình chữ nhật có chu vi lớn nhất là: (1 + 24) x 2 = 50 (cm)
Đáp số: 50 cm
Câu 1.5:
Cho dãy số 6/7; 7/8; 8/9; 9/10; .......
Tìm phân số thứ 50 của dãy số trên.
Trả lời:
Phân số thứ 50 là: ................
55/56
Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Câu 2.1:
An ăn hết 1/3 cái bánh, Bảo ăn hết 2/5 cái bánh, Cường ăn hết 4/15 cái bánh. Hỏi cả ba bạn ăn bao nhiêu cái bánh?
Trả lời:
Cả ba bạn ăn hết .......... cái bánh.
1
Cả ba bạn ăn hết: 1/3 + 2/5 + 4/15 = 15/15 = 1 (cái bánh)
Đáp số: 1 cái bánh
Câu 2.2:
Trong năm qua, một nhà máy làm được 13248 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm, biết trung bình mỗi tháng nhà máy làm việc 23 ngày?
Trả lời:
Trung bình mỗi ngày phân xưởng làm được .............. sản phẩm.
48
Số ngày nhà máy làm việc trong 1 năm là: 23 x 12 = 276 (ngày)
Trung bình mỗi ngày phân xưởng làm được số sản phẩm là: 13248 : 276 = 48 (sản phẩm)
Đáp số: 48 (sản phẩm)
Câu 2.3:
Tìm a, biết: 9/24 = a/56
Trả lời:
a = ...............
21
Câu 2.4:
Tính: 927 x 26 + 927 x 85 − 927 x 11 = ...............
92700
Câu 2.5:
Người ta trồng cây xanh hai bên đường trên một đoạn đường dài 1km 17m. Hỏi trên đoạn đường đó người ta trồng tất cả bao nhiêu cây xanh, biết hai cây liền nhau cách nhau 9m và các đầu đường đều trồng cây?
Trả lời:
Trên đoạn đường đó, người ta trồng tất cả ............ cây xanh.
228
Đổi 1km 17m = 1017 (m)
Số cây trồng một bên đường là: 1017 : 9 + 1 = 114 (cây)
Số cây trồng hai bên đường là: 114 x 2 = 228 (cây)
Đáp số: 228 (cây)
Câu 2.6:
Cho dãy số 1; 4; 7; 10; ...........; 592; 595; 598. Hỏi dãy đó có tất cả bao nhiêu số hạng?
Trả lời:
Dãy đó có tất cả ............ số hạng.
200
Số số hạng của dãy số là: (598 - 1) : 3 + 1 = 200 (số hạng)
Câu 2.7:
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức m − n − p với m, n, p là các số khác nhau và đều là số có 4 chữ số khác nhau.
Trả lời:
Giá trị lớn nhất của biểu thức m - n - p = .................
7829
Câu 2.8:
Hãy cho biết số lẻ có 3 chữ số thứ 200 là số nào?
Trả lời:
Đó là số ..................
499
Câu 2.9:
Cho các chữ số 0; 2; 4; 6; 8. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà trong mỗi số đó đều có chữ số 0.
Trả lời:
Có thể lập được tất cả ............. số.
100
Có 4 cách chọn chữ số hàng trăm.
Có 5 cách chọn chữ số hàng chục.
Có 4 cách chọn chữ số hàng đơn vị.
Như vậy có tất cả 4 x 5 x 5 = 100 (số)
Đáp số: 80 số.
Câu 2.10:
Cho dãy số 575; 579; ........ Biết rằng dãy số này được viết theo quy luật tổng của 3 số hạng liên tiếp bất kì trong dãy bằng 2015. Tìm số thứ 2015 của dãy số đó.
Trả lời:
Số thứ 2015 của dãy số đó là: ..............
579
Số hạng thứ ba là: 2015 - (575 + 579) = 861
Dãy số đó có dạng: (575; 579; 861); (575; 579; 861); (575; 579; 861); ............
Các nhóm 3 số hạng được lặp lại liên tục.
Số nhóm 3 số hạng này là: 2015 : 3 = 671 (nhóm) dư 2 số hạng là 575; 579
Số hạng cuối cùng là 579.
Bài 3: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 3.1:
Tính tổng của hai phân số biết, nếu bớt ở phân số thứ hai đi 2/5 thì tổng hai phân số bằng 7/12?
Trả lời:
Tổng hai phân số đó bằng ...............
Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.
59/60
Câu 3.2:
Trung bình cộng của hai số bằng 198, biết số lớn hơn số bé 42 đơn vị. Tìm số lớn.
Trả lời:
Số lớn là: ...................
219
Câu 3.3:
Cho các số 1; 2; 3; 4; 5 .......... 8; 9; 10. Hỏi phải bỏ đi một số nào để trung bình cộng các số còn lại bằng 5?
Trả lời:
Phải bỏ đi số ...................
10
Từ 1 đến 10 có: (10 - 1) + 1 = 10 số.
Tổng của 10 số hạng này là: 10 x (10 + 1) : 2 = 55
Sau khi bỏ đi 1 số hạng thì còn lại 9 số hạng. 
Tổng của 9 số hạng này là 9 x 5 = 45
Số phải bỏ là: 55 - 45 = 10
Vậy số phải bỏ là 10
Câu 3.4:
Tuổi anh hơn tuổi trung bình cộng của hai anh em là 3 tuổi. Vậy anh hơn em ........ tuổi.
6
Câu 3.5:
Những hình chữ nhật có chu vi là 14cm thì hình có diện tích nhỏ nhất có diện tích là bao nhiêu? (Biết rằng số đo các cạnh tính bằng xăng-ti-mét là số tự nhiên)
Trả lời:
Hình có diện tích nhỏ nhất có diện tích là: .............cm2.
6
Nửa chu vi của hình đó là: 14 : 2 = 7 (cm)
Hình chữ nhật có chiều rộng và chiều dài là: 1 và 6, 2 và 5, 3 và 4.
Hình chữ nhật có diện tích nhỏ nhất là: 1 x 6 = 6 (cm2)
Đáp số: 6 (cm2)
Câu 3.6:
Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số, nếu viết thêm chữ số 1 vào trước số bé thì được số lớn. Tìm hai số đó.
Trả lời:
Số bé là: ...........
Số lớn là: ...........
Dùng dấu ; để ngăn cách số bé và số lớn.
49; 149
Tổng của hai số là: 99 x 2 = 198
Số bé là: (198 - 100) : 2 = 49
Số lớn là: 198 - 49 = 149
Câu 3.7:
Một cửa hàng có 298kg gạo đựng trong hai thùng. Nếu bớt ở thùng thứ nhất 30kg chuyển sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ hơn thùng thứ nhất 28kg. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu ki−lô−gam gạo.
Trả lời:
Thùng thứ nhất chứa ........... kg gạo.
Thùng thứ hai chứa ............. kg gạo.
Dùng dấu ";" để ngăn cách giữa các đáp số.
165; 133
Thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai là: 30 x 2 - 28 = 32kg
Số gạo ở thùng thứ nhất là: (298 + 32) : 2 = 165 (kg)
Số gạo ở thùng thứ hai là: 165 - 32 = 133 (kg)
Câu 3.8:
Tìm số bé nhất có 4 chữ số khác nhau, biết rằng số đó chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9.
Trả lời:
Số cần tìm là: .............
1260
Câu 3.9:
Cho một số có ba chữ số. Nếu viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó thì được số mới. Tổng của số mới và số đã cho bằng 4518. Tìm số đã cho.
Trả lời:
Số cần tìm là: ................
759

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_thi_Violympic_Toan_lop_4_vong_15_nam_2014_2015_co_dap_an.docx