Đề 1 thi thử thpt quốc gia năm 2016 môn thi: Địa lí thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 1 thi thử thpt quốc gia năm 2016 môn thi: Địa lí thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1 thi thử thpt quốc gia năm 2016 môn thi: Địa lí thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
SỞ GD & ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016
TRƯỜNG THPT CON CUÔNG Môn thi: ĐỊA LÍ
 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.
Câu 1: (2.0 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học
Kể tên các vườn quốc gia ở Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta. 
Câu II (2.0 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học.
1. Chứng minh rằng: Đô thị nước ta phân bố không đều. Giải thích nguyên nhân. 
2. Vì sao nước ta cần thực hiện phân bố lại dân cư và lao động cho hợp lí giữa các vùng, miền trong cả nước.
Câu III (3.0 điểm)
	Cho bảng số liệu về số lượt khách và doanh thu du lịch nước ta 
Năm
1991
1995
2000
2007
Số lượt khách (triệu người)
1.8
6.9
13.3
23.3
Trong đó khách quốc tế ( triệu người)
0.3
1.4
2.1
4.2
Doanh thu ( nghìn tỉ đồng)
0.8
8
17
56
	Anh (chị) hãy:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi về số lượt khách và doanh thu du lịch nước ta giai đoạn 1991 – 2007.
2. Qua biểu đồ hãy rút ra nhận xét và giải thích. 
Câu IV. (3.0 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học
Phân tích thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Hồng. Vì sao Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước. 
Vì sao tài nguyên vùng biển và hải đảo nước ta cần phải khai thác tổng hợp. Trình bày hiện trạng phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên Hải Nam Trung Bộ. 
- Hết -
Giám thị không giải thích gì thêm.
Thí sinh được sử dụng atlat địa lí Việt Nam
Đáp án và thang điểm
Câu
Ý
Nội dung
Thang điểm
I
1
Kể đúng tên các vườn quốc gia của miền 0.25 điểm/1 vườn.
1.0
2
Nêu đúng 4 đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. 0.25đ/1 đặc điểm
1.0
II
1
- Đô thị tập trung vùng đồng bằng, nhất là vùng ven biển (dẫn chứng)
- Không đều giữa các vùng: + Số đô thị và quy mô đô thị. (dẫn chứng) TDMN Bắc bộ có số lượng đô thị nhiều nhất nhưng có quy mô nhỏ nhất. Đông Nam Bộ có số lượng đô thị nhỏ nhất nhưng có số đô thị lớn nhất.
- Nguyên nhân. 
+ Trình độ phát triển kinh tế xã hội nói chung và trình độ công nghiệp hoá giữa các vùng miền có sự khác biệt.
+ Khác: Phân bố dân cư
0.5
0.5
0.25
2
- Dân cư và lao động phân bố chưa hợp lí gây khó khăn cho việc sử dụng hợp lí tài nguyên và nguồn lao động ở các vùng, miền.
+ Giữa đồng bằng và miền núi
+ Giữa thành thị và nông thôn
0.25
0.25
0.25
III
1
Vẽ biểu đồ kết hợp cột, đường, đúng, đẹp, có chú giải, tên các trục Nếu thiếu trừ 0.25/1 lỗi.
1.5
2
- Số lượt khách, khách quốc tế và doanh thu du lịch tăng liên tục (Dẫn chứng)
- Nguyên nhân: 
+ Nước ta thực hiện các biện pháp khuyến khích phát triển du lịch.
+ Nước ta có tài nguyên du lịch phong phú đa dạng, trong đó có nhiều tài nguyên nổi tiếng thế giới.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ du lịch ngành càng hoàn thiện và hiện đại. Môi trường chính trị ổn định, an toàn, mức sống của nhân dân tăng.
+ Doanh thu tăng do số lượt khách tăng, sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng, mức sống tăng.
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
IV
1
Phân tích các thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng
+ Vị trí địa lí – lãnh thổ
+ Đất, địa hình, Khí hậu, khoáng sản
+ Biển
- Vì: 
+ Đất nông nghiệp lớn, khả năng mở rộng nhiều.
+ Khí hậu, nguồn nước cho phép canh tác nhiều vụ trong năm.
+ Khác
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
2
- Vì
+ Hoạt động kinh tế biển ở nước ta rất đa dạng nên chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả cao về kinh tế và môi trường.
+ Môi trường biển có tính không chia cắt.
+Môi trường đảo có tính biệt lập
- Trình bày hiện trạng phát triển kinh tế biển ở Duyên Hải Nam Trung Bộ.
+ Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản.
+ Phát triển hàng hải.
+ Khai thác khoáng sản và nghề muối.
+ Du lịch biển.
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_THPT_2016.doc