Đề 1 thi chon đội tuyển học sinh giỏi dự thi cấp tỉnh năm học 2015 - 2016 môn: Địa lí thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 807Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 1 thi chon đội tuyển học sinh giỏi dự thi cấp tỉnh năm học 2015 - 2016 môn: Địa lí thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1 thi chon đội tuyển học sinh giỏi dự thi cấp tỉnh năm học 2015 - 2016 môn: Địa lí thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
UBND HUYỆN THANH SƠN PHÒNG GD&ĐT 
Đề thi có 01 trang
ĐỀ THI CHON ĐỘI TUYỂN 
HỌC SINH GIỎI DỰ THI CẤP TỈNH 
 NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4 ,0 điểm): 
	Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
	 a) Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì? 
	 b) Hãy cho biết các huyện đảo sau: Huyện đảo Cô Tô; Huyện đảo Cát Bà; Huyện đảo Hoàng Sa; Huyện đảo Lí Sơn thuộc tỉnh nào ?
 Tại sao việc giữ vững chủ quyền một hòn đảo dù nhỏ nhưng lại có ý nghĩa lớn ?
Câu 2 (2,0 điểm)
 Nhận xét và giải thích các đô thị ở việt nam. Những vấn đề cần quan tâm của các đô thị nước ta hiện nay là gì ?
Câu 3 (5,0 điểm): 
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 
Trình bày sự phát triển ngành giao thông vận tải đường bộ của nước ta ? Việc phát triển giao thông miền núi có ý nghĩa như thế nào ?
Kể tên các vùng trồng cây công nghiệp lớn của nước ta ? Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp có ý nghĩa như thế nào ? 
 Câu 4 (5,0 điểm): 
Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học cho biết :
	a) Những thành tựu và khó khăn trong phát triển công nghiệp của vùng Đồng Bằng sông Hồng ? Để phát triển bền vững trong công nghiệp của vùng cần có những giải pháp nào ?
 b) Trình bày thế mạnh để phát triển ngành du lịch của vùng Bắc Trung Bộ ?
 Câu 5 ( 4,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 1995- 2002. 
 Đơn vị: tỷ đồng
Thành phần kinh tế
1995
2002
Kinh tế nhà nước
Kinh tế ngoài nhà nước
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
51990.5
25451.0
25933.2
104348.2
63948.0
91906.1
Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 1995 – 2002.
 Nhận xét và giải thích cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta giai đoạn 1995 -2002 .
 ––––––––––––––––––– Hết ––––––––––––––––––––
Họ và tên thí sinh .............................................................. SBD ...................
Chú ý: Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam 
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
UBND HUYỆN THANH SƠN PHÒNG GD&ĐT 
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHON ĐỘI TUYỂN 
HỌC SINH GIỎI DỰ THI CẤP TỈNH 
 NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Địa lí
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1 (4 ,0 điểm): 
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
	a) Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì ?
	b. Hãy cho biết các huyện đảo sau: Huyện đảo Cô Tô; Huyện đảo Cát Bà; Huyện đảo Hoàng Sa; Huyện đảo Lí Sơn thuộc tỉnh nào ?
 Tại sao việc giữ vững chủ quyền một hòn đảo dù nhỏ nhưng lại có ý nghĩa lớn ?
 a) Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì? 
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, 9 
* Đặc điểm chung của khí hậu nước ta: 
- Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
+ Nhiệt độ trung bình trên 21oc tăng dần từ bắc vào nam, bình quân 1m2 nhận được trên một triệu kilo calo, số giờ nắng đạt từ 1400 – 3000 giờ/ năm.
+ Khí hậu nước ta chia thành hai mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa gió: Đông bắc và Tây nam.
+ Lượng mưa lớn trung bình từ 1500 – 2000mm/năm. Một số nơi có lượng mưa lớn như Bắc quang(Hà Giang) 4802mm, Hoàng lien Sơn(Lào Cai) 3552mm; Độ ẩm không khí cao trên 80%.
- Tính chất đa dạng và thất thường:
+ Khí hậu phân hóa theo không gian và thời gian hình thành các miền và khu vực khí hậu khác nhau.
+ Khí hậu còn rất thất thường, biến động mạnh(Có năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn; năm nhiều bão,năm ít bão..)
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b) Hãy cho biết các huyện đảo sau: Huyện đảo Cô Tô; Huyện đảo Cát Bà; Huyện đảo Hoàng Sa; Huyện đảo Lí Sơn thuộc tỉnh( Thành phố ) nào ?
 Tại sao việc giữ vững chủ quyền một hòn đảo dù nhỏ nhưng lại có ý nghĩa lớn ?
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 
 * Xác đinh địa giới các huyện đảo :
 - Huyện đảo Cô Tô - Tỉnh Quảng Ninh
 - Huyện đảo Cát Bà - Thành phố Hải Phòng 
 - Huyện đảo Hoàng Sa - Thành phố Đà Nẵng 
 - Huyện đảo Lí Sơn - Tỉnh Quảng Ngãi 
0,25
0,25
0,25
0,25
* Việc giữ vững chủ quyền một hòn đảo dù nhỏ nhưng lại có ý nghĩa lớn vì: 
- Các đảo và quần đảo nước ta tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. 
- Là hệ thống căn cứ để chúng ta tiến ra biển, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo. 
- Là cơ sở để chúng ta khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo 
0,25
0,25
0,5
Câu 2 (2,0 điểm): 
 Nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị ở Việt Nam. Những vấn đề cần quan tâm của các đô thị nước ta hiện nay là gì?
* Nhận xét:
- Các đô thị ở nước ta phân bố tập trung ở đồng bằng, ven biển và trung du; thưa thớt ở miền núi 
* Giải thích: 
- Ở đồng bằng: Có vị trí, điều kiện tự nhiên thuận lợi, địa hình bằng phẳng, dân cư tập trung đông đúc, kinh tế phát triển.
 - Ngược lại, ở vùng núi vì thiếu đồng bộ các nhân tố trên nên đô thị phân bố thưa thớt.
0,5
0,25
0,25
* Các vấn đề cần quan tâm ở các đô thị hiện nay:
- Vấn đề qui hoạch đô thị còn bất hợp lí.
- Tình trạng thất nghiệp còn cao.
- Tình trạng ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông diễn ra nghiêm trọng.
 - Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều và diễn biến phức tạp.
 0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3 (5,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 
Trình bày sự phát triển ngành giao thông vận tải đường bộ của nước ta?
Việc phát triển giao thông miền núi có ý nghĩa như thế nào ?
 b. Kể tên các vùng trồng cây công nghiệp lớn của nước ta ? Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp có ý nghĩa như thế nào ? 
Trình bày sự phát triển ngành giao thông vận tải đường bộ của nước ta?
Tại sao phát triển kinh tế miền núi giao thông phải đi trước một bước ? 
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23
* Sự phát triển nghành giao thông đường bộ của nước ta:
- Tổng chiều dài số km đường bộ cả nước: gần 205 nghìn km, trong đó có hơn 15 nghìn km đường quốc lộ. Vận chuyển được nhiều hàng hóa và hành khách nhất 67,7% (2002)
- Các tuyến đường được mở rộng, nâng cấp và xây dựng thêm nhiều tuyến đường mới như quốc lộ 1A, quốc lộ 5, quốc lộ 9, cao tốc Nội Bài- Lào Cai, đường mòn Hồ Chí Minh.
- Nhiều cầu lớn, nhiều đường hầm được xây dựng thuận lợi cho giao thông đi lại.
- Khó khăn: Còn nhiều tuyến đường hẹp và chất lượng xấu.
0,5
0,5
 0,5
 0,5
* Việc phát triển giao thông miền núi có ý nghĩa :
- Giao thông vận tải ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy giao lưu giữa các địa phương ở miền núi, giữa miền núi với đồng bằng (phá thế “cô lâp” vốn có của miền núi).
- Tạo điều kiện khai thác thế mạnh của miền núi.
- Góp phần thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp,công nghiệp, thu hút dân cư và phát triển đô thi. 
- Văn hóa, giáo dục, y tế có điều kiện phát triển.
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Kể tên các vùng trồng cây công nghiệp lớn của nước ta ? Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp có ý nghĩa như thế nào ?
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19
* Các vùng trồng cây công nghiệp lớn của nước ta; Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Tây Nguyên, Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
* Ý nghĩa của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp:
- Tận dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên: đất, nước, khí hậu
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hướng ra xuất khẩu.
- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống nhân dân.
- Cung cấp nguồn nguyên liệu thúc đấy công nghệp chế biến nông – lâm nghiệp phát triển.
- Góp phần bảo vệ môi trường.
0,75
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4 (5,0 điểm): 
Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học cho biết :
	a) Những thành tựu và khó khăn trong phát triển công nghiệp của vùng Đồng Bằng sông Hồng ? Để phát triển bền vững trong công nghiệp của vùng cần có những giải pháp nào ?
 b) Trình bày thế mạnh để phát triển ngành du lịch của vùng Bắc Trung Bộ ?
a) Những thành tựu trong phát triển công nghiệp của vùng Đồng Bằng sông Hồng ? Để phát triển bền vững trong công nghiệp của vùng cần có những giải pháp nào ? 
Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam trang 26
*Thành tựu:
- Hình thành sớm nhất Việt Nam và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Ngành công ngiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng cao 36%(năm 2002) trong cơ cấu các ngành kinh tế của vùng.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh từ 18,3 nghìn tỉ đồng(năm 1995) lên 55,2 nghìn tỉ đồng chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước(năm 2002)
- Có nhiều nghành công nghiệp trọng điểm là: công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí điện tử
- Các sản phẩm công nghiệp quan trọng của vùng: máy công cụ, động cơ điện, thiết bị điện tử
- Có nhiều trung tâm công nghiệp lớn như; Hà nội, Hải Phòng, Hải Dương, Vĩnh Yên
* Giải pháp:
- Đào tạo nguồn lao động có chất lượng cao.
- Sản xuất hướng ra xuất khẩu, mở rộng thị trường. 
- Tăng cường cơ sở vật chất hạ tầng, thiết bị máy móc, nâng cấp các khu công nghiệp, sản xuất đi đôi với bảo vệ môi trường.
- Tăng cường chuyển dịch cơ cấu, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b) Trình bày thế mạnh để phát triển ngành du lịch của vùng Bắc Trung Bộ ? 
Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam trang 25,27
*Thế mạnh du lịch tự nhiên:
 - Địa hình: Dạng địa hình catxtơ với nhiều hang động đẹp nổi tiếng như: động Phong Nha-Kẻ Bàng, hang Sơn Đoong
Tài nguyên sinh vật: có nhiều vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng(được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới) Pù Mát, Bến En, Vũ Quang
Tài nguyên du lịch biển: Có đường bờ biển dài với nhiều bãi tắm đẹp nổi tiếng như: Sầm Sơn(Thanh Hóa), Cửu Lò(Nghệ An),Thiên Cầm(Hà Tĩnh), Lăng Cô(Huế)
*Thế mạnh du lịch nhân văn:
 - Di tích lịch sử: Di tích cố đô Huế(được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới), thành cổ Quảng Trị, ngã ba Đồng Lộc(Hà Tĩnh), thành nhà Hồ(Thanh Hóa)
 - Du lịch hướng về cội nguồn: Quê Bác(Nam Đàn - Nghệ An), Vũng Chùa- Đảo Yên(Quảng Bình)...
- Văn hóa phi vật thể: nhã nhạc cung đình Huế(được UNESCO công nhận là văn hóa phi vật thể của thế giới)
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu 5 ( 4,0 điểm)
 Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 1995- 2002( Đơn vị: tỷ đồng) 
Thành phần kinh tế
1995
2002
Kinh tế nhà nước
Kinh tế ngoài nhà nước
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
51990.5
25451.0
25933.2
104348.2
63948.0
91906.1
a.Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 1995 – 2002.
 b. Nhận xét cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta giai đoạn 1995 -2002.
*Xử lí số liệu.
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 1995- 2002( Đơn vị: %) 
Thành phần kinh tế
1995
2002
Kinh tế nhà nước
Kinh tế ngoài nhà nước
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
50,3
24,6
25,1
40,1
24,6
35,5
0,5
*Bảng so sánh quy mô, bán kính.
Năm
1995
2002
Quy mô
1
2,5
Bán kính
1
1,6
*Vẽ biểu đồ:
- Dạng biểu đồ tròn (những dạng biểu đồ khác không cho điểm).
- Yêu cầu: vẽ đúng(số liệu,đơn vị), có đủ các yếu tố(năm, chú giải, tên biểu đồ, ghi số liệu)
 (Nếu thiếu, sai mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm)
0,5
2
*Nhận xét:
- Cơ cấu thành phần kinh tế trong công nghiệp có những chuyển biến tích cực phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kì đổi mới:
+ Thành phần kinh tế nhà nước giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
+Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng(10,2%)
+ Thành phần kinh tế nhà nước không có biến động
0,25
0,25
0,25
0,25
Tổng toàn bài: 20 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hsg.doc