Đề 1 kiểm tra học kỳ 2 – năm học 2015 – 2016 môn: Vật lý – lớp 10 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1322Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 1 kiểm tra học kỳ 2 – năm học 2015 – 2016 môn: Vật lý – lớp 10 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1 kiểm tra học kỳ 2 – năm học 2015 – 2016 môn: Vật lý – lớp 10 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
SỞ GD&ĐT TỈNH THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT
 TRẠI CAU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II– NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: Vật Lý – LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ 3.
I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM (thí sinh khoanh tròn vào đáp án đúng, mỗi câu đúng được 0,5 đ )
Câu 1: Một bình chứa lượng khí ở 300C và 2bar. Để áp suất tăng gấp đôi thì nhiệt độ phải tăng đến
 A. 406 K.	B. 303 K.	C. 730 K.	 D. 606 K.
Câu 2: Trong các đại lượng sau đây, đại lượng nào không phải là thông số trạng thái của một lượng khí?
 A. Thể tích.	 B. Khối lượng.	 C. Nhiệt độ.	 D. Áp suât.
Câu 3: Trong quá trình chất khí truyền nhiệt và nhận công thì A và Q trong biểu thức phải có giá trị nòa sau đây ?
	 A. Q 0	 B. Q 0, A > 0	 D. Q > 0, A < 0
Câu 4: Người ta thực hiện công 100J lên một khối khí và truyền cho khối khí một nhiệt lượng 40J. Độ biến thiên nội năng của khí là 
	A. 60J và nội năng giảm	B. 140J và nội năng tăng. 	
	C. 60J và nội năng tăng	D. 140J và nội năng giảm. 
Câu 5: Một hệ gồm hai vật: vật thứ nhất có khối lượng m1 = 3 kg, chuyển động với vận tốc v1=4m/s, vật thứ hai có khối lượng m2 = 2 kg chuyển động với vận tốc v2 = 8 m/s theo hướng vuông góc với hướng chuyển động của vật thứ nhất. Động lượng của hệ có độ lớn là:
 A. 400 kgm/s.	 B. 28 kgm/s. C. 20 kgm/s. 	 D. 4 kgm/s.
Câu 6: Một người nâng một vật có khối lượng 1 kg từ mặt đất lên độ cao 6 m, rồi đi sang ngang 3 m. Lấy g = 10 m/s2. Công mà người đã thực hiện là:
 A. 180 J	 B. 60 J	 C. 1800 J	 D. 1860 J
Câu 7: Từ điểm M có độ cao so với mặt đất là 0,8 m ném xuống một vật với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg, lấy g = 10 m/s2, mốc thế năng tại mặt đất. Khi đó cơ năng của vật bằng 
 A. 4 J	 B. 5 J	 C. 1 J	 D. 8 J
Câu 8: Thế năng của vật nặng 2 kg ở đáy 1 giếng sâu 10m so với mặt đất tại nơi có gia tốc g=10m/s2 là bao nhiêu? Nếu chọn gốc thế năng tại mặt đất.
 A. -100 J	 B. 100J	 C. 200J	 D. -200J
Câu 9: Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 1atm được làm tăng áp suất lên 4atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là
 A. 4 lít.	 B. 8 lít.	 C. 12 lít.	 D. 16 lít.
Câu 10: Một lượng khí ở 0 °C có áp suất là 1,5.105 Pa nếu thể tích khí không đổi thì áp suất khí ở 273° C là
	A. 1.105 Pa.	B. 2.105 Pa.	C. 3.105 Pa.	D. 4.105 Pa.
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Bơm không khí ở áp suất P1 = 1at vào một quả bóng bang cao su, mỗi lần nén pittông thì đẩy được 125cm3. Nếu nén 40 lần thì áp suất khí trong bóng là bao nhiêu? Biết dung tích bóng lúc đó là 2,5 lít. Cho rằng trước khi bơm trong quả bóng không có không khí và khi bơm nhiệt độ không đổi.
Câu 2: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu là 20 m/s. Ở vị trí nào kể từ lúc ném vật có thế năng bằng một phần ba động năng ?
ĐÁP ÁN
I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
D
B
A
B
C
B
B
D
A
C
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 
Nội dung
Điểm
Câu 1 
Tóm tắt: Vo = 125 cm3 = 0,125 lít, n = 40 lần, p1 = 1 at, V2 = 2,5 lít, 
T1 = T2, P2 = ?
Giải
Tổng thể tích khí bơm được trong 40 lần bơm là: V1 = 0,125 * 40 = 5 lít
Vì quá trình bơm nhiệt độ không thay đổi nên ta có:
p1*V1 = p2*V2 => p2 = 2 at
0,5 đ
0,5 đ
2 đ
Câu 2 
Tóm tắt: vo = 20 m/s, g = 10 m/s2, 3WtA = WđA,
 hA = ? 
Giải
Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của trong lực nên cơ năng của hệ được bảo toàn.
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vật ở vị trí ban đầu và vị trí A ta có:
Wo = WA => hA = 2,24 m
0,5 đ
0,5 đ
1 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docđề 3.doc