Đề 1 kiểm tra học kì 2 môn địa lí 12 – Năm học 2015 - 2016 (thời gian 45 phút, không kể thời gian giao đề)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 668Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 1 kiểm tra học kì 2 môn địa lí 12 – Năm học 2015 - 2016 (thời gian 45 phút, không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1 kiểm tra học kì 2 môn địa lí 12 – Năm học 2015 - 2016 (thời gian 45 phút, không kể thời gian giao đề)
Sở GD&ĐT Hải Phòng MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Trường THPT Lê Quy‎ Đôn Môn Địa lí 12 – Năm học 2015-2016 
 (Thời gian 45 phút, không kể thời gian giao đề)
Nội dung
Các mức đánh giá
Tổng điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vd cao
Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ĐNB
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Số câu: 1
Tỉ lệ%:30% tổng số điểm
Số điểm: 3,0
Nêu khái quát các nét đặc trưng về kinh tế của ĐNB
33,3% điểm số=1,0
Tại sao nói việc phát triển CN lọc dầu, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy mạnh mẽ cơ cấu KTvà sự phân hóa lãnh thổ của vùng ĐNB 
33,4 % điểm số=1,0
Liên hệ thực tiễn 
33,3% điểm số = 1,0
3,0
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ĐBSCL
Số câu: 1
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ%: 25%
Nhận xét tốc độ tăng trưởng....
40% điểm số=1,0
Vẽ BĐ thể hiện tốc độ tăng trưởng của DT,SL, NS lúa ở ĐBSCL giai đoạn 1985-2011 
60% điểm số
=1,5
2,5
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Vấn đề phát triển kinh tế,an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo.
Số câu: 1
Tỉ lệ%: 20%
Số điểm: 2,0
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 4+5 hãy:
Cho biết các đảo Cát Bà, Cồn Cỏ, L‎y Sơn, Phú Qu‎y‎ thuộc những tỉnh(thành phố) nào? 
100%điểm số = 2,0
2,0
Các vùng kinh tế trọng điểm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu: 1
Tỉ lệ%: 25%
Số điểm: 2,5
-Nêu các đặc điểm của vùng KTTĐ.
100% điểm số= 2,5
2,5
Năng lực
-Năng lực sáng tạo, giải quyết các vấn đề
-Năng lực sử dụng số liệu thống kê, sử dụng bản đồ.
Tổng số câu: 
Tổng số điểm
Tỉ lệ%: 100%
3,0
30%
2,5
25%
3,5
35%
1,0
10%
10,0
100%
Sở GD&ĐT Hải Phòng ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Trường THPT Lê Quy‎ Đôn Môn Địa lí 12 – Năm học 2015-2016 
 (Thời gian 45 phút, không kể thời gian giao đề)
ĐỀ 3
Câu 1 (3,0 điểm)
a.Nêu khái quát các nét đặc trưng về kinh tế của ĐNB
b.Tại sao nói việc phát triển CN lọc dầu, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy mạnh mẽ cơ cấu KTvà sự phân hóa lãnh thổ của vùng ĐNB. Em hãy thử đề xuất một số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa.
Câu 2 (2,0 điểm) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 4+5 hãy:
Cho biết các đảo Cát Bà, Cồn Cỏ, L‎y Sơn, Phú Qu‎y‎ thuộc những tỉnh(thành phố) nào? 
Câu 3 (2,5 điểm)
Nêu các đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 4 (2,5 điểm) Cho bảng số liệu:
 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA Ở ĐỒNG BẰN SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 1985-2011
Năm
1985
1990
1995
2000
2011
Diện tích (nghìn ha)
2250,8
2580,1
3190,6
3945,8
4093,9
Sản lượng (nghìn tấn)
6859,5
9480,3
12831,7
16702,7
23269,5
Năng suất (tạ/ha)
30,5
36,7
40,2
42,3
56,8
a. Vẽ BĐ thể hiện tốc độ tăng trưởng của các yếu tố trên.(2,0 điểm)
b. Nhận xét tốc độ tăng trưởng của các yếu tố trên trong giai đoạn 1985-2011 (1,0 điểm)
------Hết------
 *Ghi chú : Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam.
 Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh................................................Số báo danh..................................................
Họ tên cán bộ coi số 1 ........................................ Họ tên cán bộ coi số 2.................................
Sở GD&ĐT Hải Phòng ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Trường THPT Lê Quy‎ Đôn Môn Địa lí 12 – Năm học 2015-20016 
Câu
Nội dung
Điểm
1 (3,0đ)
 a.Nêu khái quát các nét đặc trưng về kinh tế của ĐNB
-Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng CN và giá trị XK.
-Nền KT hàng hóa sớm phát triển, cơ cấu kinh tế CN, NN, DV pt hơn các vùng khác..
-Với những ưu thế về VTĐL...(d/c)..
-Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự pt của vùng.
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Việc phát triển CN lọc dầu, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy mạnh mẽ cơ cấu KTvà sự phân hóa lãnh thổ của vùng ĐNB
-Trước đây: ĐNB pt mạnh khai thác tài nguyên sinh vật biển , du lịch và GTVT biển.
-Việc phát hiện dầu khí ở ở vùng thềm LĐ Nam Biển Đông và việc khai thác dầu khí (từ 1986) với quy mô ngày càng lớn...đã tác động mạnh mẽ...
-Việc pt CN lọc dầu, hóa dầu.... phân hóa LT của vùng:Phần LT phía nam pt mạnh CN và DL, phần LT phía bắc pt mạnh cây CN..
1,0
0,25
0,5
0,25
c. Đề xuất một số phương hướng...
-Đẩy mạnh việc khai thác tài nguyên sinh vật biển. Khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa, du lịch biển và giao thông vận tải biển.
-Xây dựng các tổ hợp sản xuất khí-điện –đạm, phát triển công nghiệp lọc hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí.
-Cần đặc biệt chú y giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ.
1,0
0,5
0,25
0,25
2	
(2,0đ)
Các đảo Cát Bà, Cồn Cỏ, L‎y Sơn, Phú Qu‎y‎ thuộc những tỉnh(t.phố)
-Cát Bà (tp Hải phòng); Cồn Cỏ(Tỉnh Quảng Trị); L‎y Sơn(Tỉnh QUảng Ngãi); Phú Qu‎y(Tỉnh Bình Thuận) 
2,0
3
(2,5)
Nêu các đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm.
-Vùng KTTĐ là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có y nghĩa quyết định đối với nền kT cả nước.
-Một số đặc điểm chủ yếu.:
+Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi.
+Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực KT và hấp dẫn các nhà đầu tư.
+Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.
+Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
2,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4
(2,5đ)
a.Vẽ biểu đồ: 
-Xử lí số liệu:Tốc độ tăng trưởng DT,SL,NS ở ĐBSCL giai đoạn1985-2011(%)
Năm
1985
1990
1995
2000
2011
DT
100,0
114,6
141,8
175,3
181,9
SL
100,0
138,2
187,1
243,5
339,2
NS
100,0
120,3
131,8
138,7
186,2
-Biểu đồ đường: Đúng, đủ, đẹp... 
-Chú ý khoảng cách thời gian theo đúng tỉ lệ.
-Ghi số liệu Có tên biểu đồ và chú thích. (Nếu sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm)
1,5
0,25
1,25
b. Nhận xét và giải thích:
*Từ 1985-2011 trong vòng 26 năm DT, SL, NS đều tăng: 
-DT gieo lúa của ĐBSCL tăng liên tục từ ? lên ?; tăng ? % ; tăng ? lần
-SLlúa của ĐBSCL tăng liên tục từ ? lên ?; tăng ? % ; tăng ? lần 
-NS lúa của ĐBSCL tăng liên tục từ ? lên ?; tăng ? % ; tăng ? lần 
-SL lúa tăng nhanh nhất? sau đó đến? tăng chậm nhất ?
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
Tổng
Câu1 + câu2 + câu3 + câu4 = 3,0 +2,0 + 2,5 + 2,5 =
10,0 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_3Dia_12HK2201516.doc