Đề 1 kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2015 – 2016

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 1 kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2015 – 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1 kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2015 – 2016
Trường Tiểu học Kim Xá II
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học 2015 – 2016
Họ và tên HS: 
Lớp 5 :
Câu1: (1điểm): 
Xếp các từ sau vào các nhĩm cho phù hợp: truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngơi, truyền tụng.
a, Truyền cĩ nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người: ...
b, Truyền cĩ nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau): ..
c, Truyền cĩ nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết:....
Câu 2: ( 2điểm): 
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
(1) Hai Long phĩng xe về phía Phú Lâm tìm hộp thư mật.
(2) Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo cho anh sự bất ngờ. (3) Bao giờ hộp thư cũng được đặt tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất. (4) Nhiều lúc, người liên lạc cịn gửi gắm vào đây một chút tình cảm của mình, thường bằng những vật gợi ra hình chữ V mà chỉ anh mới nhận thấy. (5) Đĩ là tên Tổ quốc Việt Nam, là lời chào chiến thắng.
Hữu Mai
a, Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào?
b, Cách thay thế từ ngữ đĩ cĩ tác dụng gì?
Câu3: (2,5điểm): 
a, Em hiểu thế nào là câu ghép? Cĩ những cách nào để nối các vế câu ghép?
b, Phân tích cấu tạo của các câu ghép trong đoạn trích sau:
(1) Trong hiệu cắt tĩc, anh cơng nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phịng lại mở, một người nữa tiến vào. (2) Một lát sau, I-va-nốp đứng dậy nĩi : “(3)Đồng chí Lê-nin, giờ đã đến lượt tơi. (4) Tuy đồng chí khơng muốn làm mất trật tự nhưng tơi cĩ quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. (5) Đây là quyền của tơi.”
(6) Mọi người đều cho là I-va-nốp nĩi rất đúng. (7) Lê-nin khơng tiện từ chối, đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tĩc. 
Theo Hồ Lãng
Câu 4: (1,5điểm): 
a, Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi. 
b, Viết lại cho đúng các tên riêng sau: anbe anhxtanh, iuri gagarin, niu dilân, sáclơ đácuyn, ơgien pơchiê
Câu 5: ( 3 điểm).
Trong vườn nhà em cĩ rất nhiều loại cây ăn quả. Hãy tả lại một cây ăn quả mà em yêu thích.	
----------------- HẾT -------------------------------
HD CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học 2015 – 2016
Dưới đây là HD chấm. Nếu cĩ sai xĩt các đ/c GV tự điều chỉnh cho phù hợp.
Câu1: (1điểm): 
HS xếp đúng tất cả các từ cho 1 điểm, mỗi từ xếp chưa đúng trừ 0,1 điểm.
a, Truyền cĩ nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người: truyền máu, truyền nhiễm.
b, Truyền cĩ nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau): truyền thống, truyền nghề, truyền ngơi.
c, Truyền cĩ nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết: truyền bá, truyền tin, truyền hình, truyền tụng.
Câu 2: ( 2điểm): 
a, 1,5 điểm. HS làm đúng tất cả 4 từ cho 1,5 điểm. Mỗi từ làm chưa đúng trừ 0,4 điểm.
- Từ anh ở câu 2 thay thế cho từ Hai Long ở câu 1.
- Từ người liên lạc ở câu 4 thay thế cho từ người đặt hộp thư ở câu 2.
- Từ anh ở câu 4 thây thế cho từ Hai Long ở câu 1.
- Từ đĩ ở câu 5 thay thế cho từ những vật gợi ra hình chữ V ở câu 4.
b, 0,5 điểm. Cách thay thế từ ngữ đĩ cĩ tác dụng gì?
Cách thay thế từ ngữ đĩ cĩ tác dụng để liên kết câu và tránh lặp từ nhiều lần.
Câu3: (2,5điểm): 
a, 0,5 điểm. 
- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại.
- Cĩ 2 cách nối các vế câu ghép:
+ Nối bằng những từ cĩ tác dụng nối (từ nối).
+ Nối trực tiếp, khơng dùng từ nối. Khi đĩ, giữa các vế câu ghép cần cĩ dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
b, 2 điểm. HS phân tích đúng tất cả 3 câu ghép cho 2 điểm. Mỗi câu ghép phân tích chưa đúng hoặc thiếu vế câu trừ 0,7 hoặc 0,3 điểm.
 (1) Trong hiệu cắt tĩc, anh cơng nhân I-va-nốp // đang chờ tới lượt mình / thì 
	CN	VN
cửa phịng // lại mở, / một người nữa // tiến vào. 
CN	 VN	 	 CN	 VN
(4) Tuy đồng chí // khơng muốn làm mất trật tự, / nhưng tơi // cĩ quyền nhường 
	 CN	VN	 CN	VN	
chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. 
	VN
 (7) Lê-nin // khơng tiện từ chối, / đồng chí // cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tĩc. 
	 CN	VN	 CN	VN
Câu 4: (1,5điểm): 
a, 1điểm. Mỗi ý HS trả lời đúng cho 0,5 điểm.
- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngồi, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đĩ. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần cĩ dấu gạch nối. (Ví dụ: A-đam, Ê-va,)
- Cĩ một số tên người, tên địa lí nước ngồi viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đĩ là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. (Ví dụ: Trung Quốc, Ấn Độ, )
b, 0,5điểm. Mỗi tên riêng viết chưa đúng trừ 0,1điểm
 An-be Anh-xtanh; I-u-ri Ga-ga-rin; Niu Di-lân; Sác-lơ Đác-uyn; Ơ-gien Pơ-chi-ê
Câu 5: ( 3 điểm).
Bài văn đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đúng thể loại: Miêu tả cây cối.	
- Đủ bố cục 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.	0,5 điểm
- Mở bài: Trực tiếp hoặc gián tiếp. 
Giới thiệu được cây ăn quả mình định tả: Cây gì, Ở đâu,	0,5điểm
- Thân bài: 	1,5điểm
	+ Tả bao quát tồn bộ cây ăn quả.
	+ Cĩ thể tả từng bộ phận của cây (trình tự khơng gian-hay làm) hoặc tả sự phát triển của cây theo thời gian (ít dùng) hoặc kết hợp (khĩ-HS giỏi).
	+ Tả cảnh vật thiên nhiên xung quanh, hoạt động của con người, chim chĩc, bướm ong, liên quan đến cây.
- Kết bài: 	Mở rộng hoặc khơng mở rộng.
Nêu suy nghĩ hoặc tình cảm của mình đối với cây.	0,5điểm
 (Lưu ý : Điểm tồn bài là tổng điểm tất cả các bài. Làm trịn theo nguyên tắc từ 0,5 trở lên thì làm trịn lên = 1. Dưới 0,5 thì làm trịn xuống = 0. Khơng cho HS điểm 0 tồn bài. Chữ viết xấu, ẩu và trình bày bẩn tồn bài trừ 1 điểm).
----------------- HẾT -------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_TV_5_GIUA_KI_II.doc