Đề 1 kiểm tra định kì cuối học kì I năm học: 2015 – 2016 môn: Tiếng Việt (đọc) – Lớp 4 thời gian: 40 phút

doc 8 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 1 kiểm tra định kì cuối học kì I năm học: 2015 – 2016 môn: Tiếng Việt (đọc) – Lớp 4 thời gian: 40 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1 kiểm tra định kì cuối học kì I năm học: 2015 – 2016 môn: Tiếng Việt (đọc) – Lớp 4 thời gian: 40 phút
	ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Trường Tiểu học PT 2 Năm học: 2015 – 2016
Họ và tên:. Môn: TiếngViệt (đọc) – Lớp 4
	 Ngày : 28/12/ 2015
Lớp: Thời gian: 40 Phút 
Đọc thành tiếng:
Đọc thầm:
Điểm chung:
 Nhận xét của giáo viên:
..
..
I. Đọc thầm và làm bài tập:
Dựa vào nội dung bài tập đọc: Ông Trạng thả diều (Sách Tiếng Việt 4, tập 1 trang 104), em hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:
Câu 1. Ông Trạng thả diều có tên là gì? 
a. Trạng nguyên
b. Nguyễn Hiền
c. Chú bé thả diều
Câu 2. Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? 
a. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường.
b. Có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày mà vẫn có thời giờ chơi diều.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
 a. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
b.Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn.
c. Cả hai ý trên đều đúng. 
Câu 4. Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ Ông Trạng thả diều”?
..
Câu 5. Tục ngữ hoặc thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên? 
a.Tuổi trẻ tài cao.
b.Có chí thì nên.
c.Công thành danh toại.
Câu 6: Điền từ nào vào chỗ trống trong những câu sau: Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô.thành cây rung rung trước gió và ánh nắng.
a.đã
b.đang
c.sẽ
Câu 7: Trong câu : «  Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây » từ nào là từ láy ?
 a. bận học
 b. vi vút
 c..tầng mây
Câu 8: Dòng nào dưới đây chỉ gồm những danh từ thuộc loại danh từ riêng?
a. Lê Thái Tông, Nguyễn Hiền.
b.Trạng nguyên, chú bé.
c.cánh diều, tiếng sáo.
Câu 9: Trong câu: Chú bé rất ham thả diều.Từ nào là tính từ?
a.Chú bé
b.ham
 c.thả diều
II/ Đọc thành tiếng:
GV cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi do GV chọn theo nội dung quy định sau: 
Bài 1: “Người tìm đường lên các vì sao”, trang 125-126.
Bài 2: “Cánh diều tuổi thơ”, trang 146.
Bài 3: “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi , trang 115-116.
	 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Trường Tiểu học 2 Năm học: 2015 – 2016
Họ và tên:  Môn: Tiếng Việt ( viết) – Lớp 4
Lớp:	 Ngày kiểm tra: 29 /12/ 2015
 Thời gian:40 phút.
	( Không kể thời gian giao đề)
Điểm
 Nhận xét của giáo viên:
.
.
I. Phần chính tả:
- Viết chính tả ( nghe - viết ) bài : “Cánh diều tuổi thơ ” ( Sách Tiếng Việt 4, tập 1, trang 146 ), viết đoạn từ :” Ban đêm, trên bãi thả diều.đến nỗi khát khao của tôi”.
II. Phần tập làm văn:
Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
..
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT(ĐỌC)- KHỐI 4
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I- Năm học: 2015-2016
I.Đọc thầm:5 điểm
Câu 1: B (0,5 điểm); 
Câu 2: C (0,5 điểm) ; 
Câu 3:C (1 điểm) 
Câu 4: trả lời đúng đầy đủ ý( 1 điểm)
Câu 5: A (0,5 điểm) 
Câu 6:A (0,5 điểm) 
 Câu 7:B (0,5 điểm) 
 Câu 8:A (0,5 điểm) 
Câu 9:B(0,5 điểm) 
II. Đọc thành tiếng: 5 điểm
* GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0.5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm.
 + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0.5 điểm; ngawys nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
 +Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
 + Tốc độ đọc đạt yêu cầu :1 điểm.
 +Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng:0.5 điểm;trả lời sai hoặc không trả lời được: 0.5 điểm.)
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) - KHỐI 4
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - Năm học: 2015 - 2016
I. Chính tả: (5 điểm)
1/ Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm.
2/ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, gạch ngang, hoặc trình bày bẩn,... trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (5 điểm)
 1/ Yêu cầu:
a. Thể loại: Miêu tả ( tả đồ vật )
b. Nội dung: Tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
c. Hình thức: Viết bài văn ngắn từ 12 dòng trở lên theo trình tự đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.
 2/ Biểu điểm:
- Điểm 5: bài làm đạt được đầy đủ 3 yêu cầu chính. Bài viết sử dụng đúng về từ ngữ, tả có hình ảnh, câu văn ngắn gọn, thể hiện được cảm xúc chân thật... Toàn bài mắc không quá 4 lỗi về diễn đạt.
- Điểm 4- 4,5: bài làm đạt được các yêu cầu như bài đạt được điểm 5, toàn bài mắc không quá 6 lỗi về diễn đạt.
- Điểm 3- 3,5: bài làm đạt được yêu cầu a và b, yêu cầu c còn vài chỗ chưa hợp lý, mắc không quá 8 lỗi diễn đạt.
- Điểm 2- 2,5: bài làm đạt được yêu cầu b và c ở mức trung bình.Ý diễn đạt còn vụng mắc không quá 10 lỗi diễn đạt.
- Điểm 1- 1,5: bài làm chưa đảm bảo yêu cầu b và c, diễn đạt còn vụng, mắc không quá 10 lỗi diễn đạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hk_1_mon_tv_lop_4.doc