Chuyên đề: so sánh, phân biệt và cơ sở tế bào học, cơ chế của các hiện tượng di truyền sinh học 9 ********&******** Câu 1. So sánh quy luật lai 1 cặp tính trạng với hiện tượng trội không hoàn toàn. Bài làm: * Giống nhau: - Đều là quy luật phản ánh sự di truyền các tính trạng. - Đều dựa trên cơ chế: Sự phân li của các cặp gen trong quá trình giảm phân và sử tổ hợp của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử - F2 có sự phân li tính trạng. - Đều giống nhau về điều kiện nghiệm đúng: + Số lượng cá thể phải đủ lớn + Gen nằm trên NST thường + Thế hệ xuất phát phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản - Qua giảm phân đều tạo các giao tử giống nhau. - Có hiện tượng trội lấn át lặn - Qua thụ tinh đề cho ra cơ thể lai F1 có kiểu gen dị hợp và F2 có kiểu gen: 1 đồng hợp trội: 2 dị hợp: 1 đồng hợp lặn. * Khác nhau: Lai 1 cặp tính trạng Trội không hoàn toàn - Gen trội là trội hoàn toàn so với gen lặn. - F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ. - F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn - Gen trội là trội không hoàn toàn so với gen lặn. - F1 đồng tính về tính trạng trung gian. - F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1trội: 2 trung gian:1 lặn Câu 2. So sánh quy luật lai 1 cặp tính trạng với quy luật phân li độc lập. Bài làm: * Giống nhau: - Đều là quy luật phản ánh sự di truyền các tính trạng. - Đều dựa trên cơ chế: Sự phân li của các cặp gen trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử - F2 có sự phân li tính trạng. - Đều giống nhau về điều kiện nghiệm đúng: + Số lượng cá thể phải đủ lớn + Gen nằm trên NST thường + Thế hệ xuất phát phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản - Tính trạng trội phải là trội hoàn toàn. - F1 có kiểu gen dị hợp - F2 có sự phân li tính trạng * Khác nhau: Lai 1 cặp tính trạng Quy luật phân li độc lập - Là quy luật phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng. - F1 dị hợp 1 cặp gen tạo ra 2 loại giao tử. - F2 xuất hiện 4 tổ hợp với 3 kiểu gen. - F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 trội: 1 lặn - F2 Không xuất hiện biến dị tổ hợp - Là quy luật phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng. - F1 dị hợp 2 cặp gen tạo ra 4 loại giao tử. - F2 xuất hiện 16 tổ hợp với 9 kiểu gen. - F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1 - F2 xuất hiện biến dị tổ hợp Câu 3. So sánh quy luật đồng tính với quy luật phân li Bài làm: * Giống nhau: - Đều là quy luật phản ánh sự di truyền các tính trạng. - Đều dựa trên cơ chế: Sự phân li của các cặp gen trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử - F2 có sự phân li tính trạng. - Đều giống nhau về điều kiện nghiệm đúng: + Gen nằm trên NST thường + Tính trạng trội phải trội hoàn toàn. + Thế hệ xuất phát phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản - Có hiện tượng trội lấn át lặn * Khác nhau: Quy luật đồng tính Quy luật phân li - Phản ánh kết quả ở con lai F1 - F1 đồng tính của bố hoặc mẹ là tính trội còn tính lặn không xuất hiện. - F1 chỉ xuất hiện 1 kiểu gen dị hợp tử (Aa). - Kết quả kiểu hình F1 đều nghiệp đúng với mọi số lượng xuất hiện ở F1. - Phản ánh kết quả ở con lai F2 - F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. - F2 xuất hiện 3 kiểu gen với tỉ lệ 1 đồng hợp trội : 2 dị hợp : 1 đồng hợp lặn - Kết quả kiểu hình F2 đều nghiệp đúng khi số con lai thu được phải đủ lớn Câu 4. So sánh quy luật phân li độc lập với hiện tượng di truyền liên kết Bài làm: * Giống nhau: - Đều là quy luật phản ánh sự di truyền 2 cạp tính trạng. - Có hiện tượng trội lấn át lặn - Đều dựa trên cơ chế: Sự phân li của các căp gen trên NST trong quá trình giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử - P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản F1 đều mang kiểu hình với 2 tính trạng trội. * Khác nhau: Quy luật phân li độc lặp Hiện tượng di truyền liên kết - Mỗi gen nằm trên 1 NST - Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau. - Các gen phân li độc lập trong giảm phân tạo giao tử. - Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. - Lai phân tích cho tỉ lệ 1: 1: 1: 1 - Hai gen nằm trên 1 NST - Hai cặp tính trạng di truyền không độc lập và phụ thuộc vào nhau. - Các gen phân li cùng nhau trong giảm phân tạo giao tử. - Hạn chế xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. - Lai phân tích cho tỉ lệ 1: 1 Câu 5. So sánh quy luật phân li với quy luật phân li độc lập. Bài làm: * Giống nhau: - Đều là quy luật phản ánh sự di truyền các tính trạng. - Đều dựa trên cơ chế: Sự phân li của các cặp gen trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử - F2 có sự phân li tính trạng. - Đều giống nhau về điều kiện nghiệm đúng: + Số lượng cá thể phải đủ lớn + Gen nằm trên NST thường + Thế hệ xuất phát phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản + Tính trạng trội phải là trội hoàn toàn. - F1 có kiểu gen dị hợp - F2 có sự phân li tính trạng * Khác nhau: Quy luật phân li Quy luật phân li độc lập - Là quy luật phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng. - F1 dị hợp 1 cặp gen tạo ra 2 loại giao tử. - F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. - F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen - F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp - Là quy luật phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng. - F1 dị hợp 2 cặp gen tạo ra 4 loại giao tử. - F2 xuất hiện 16 tổ hợp với 4 loại kiểu hình 9 kiểu gen. - F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1 - F2 xuất hiện biến dị tổ hợp Câu 6. So sánh quy luật trội không hoàn toàn với quy luật phân li độc lập. Bài làm: * Giống nhau: - Đều là quy luật phản ánh sự di truyền các tính trạng. - Đều dựa trên cơ chế: Sự phân li của các cạp gen trong quá trình giảm phân và sử tổ hợp của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử - F2 có sự phân li tính trạng. - Đều giống nhau về điều kiện nghiệm đúng: + Số lượng cá thể phải đủ lớn + Gen nằm trên NST thường + Thế hệ xuất phát phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản - F1 có kiểu gen dị hợp - F2 có sự phân li tính trạng * Khác nhau: Quy luật trội không hoàn toàn Quy luật phân li độc lập - Là quy luật phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng. - F1 dị hợp 1 cặp gen tạo ra 2 loại giao tử. - F2 xuất hiện 4 tổ hợp với 3 kiểu gen. - F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1trội: 2 trung gian: 1 lặn - F2 Không xuất hiện biến dị tổ hợp - Là quy luật phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng. - F1 dị hợp 2 cặp gen tạo ra 4 loại giao tử. - F2 xuất hiện 16 tổ hợp với 9 kiểu gen. - F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1 - F2 xuất hiện biến dị tổ hợp Câu 7. Phân biệt NST kép, cặp NST tương đồng, NST đơn Bài làm: NST kép Cặp NST tương đồn NST đơn - Chỉ là một NST gồm 2 crômatit giống nhau và dính nhau ở tâm động. - Mang tính chất 1 nguồn gốc: Hoặc từ bố hoặc từ mẹ. - Hai crômatit hoạt động như 1 thể thống nhất - Gồm 2 NST độc lập giống nhau về hình dạng và kích thước. - Mang tính chất 2 nguồn gốc1 chiếc có từ bố và 1 chiếc có từ mẹ. - Hai NST của cặp tương đồng hoạt động độc lập với nhau . - Chỉ gồm 1 crômatit - Mang tính chất một nguồn gốc: Hoặc từ bố hoặc từ mẹ. - Chúng hoạt động độc lập Câu 8. So sánh NST thường và NST giới tính về cấu tạo và chức năng. Bài làm: * Giống nhau: + Về cấu tao: - Trong tế bào sinh dưỡng tồn tại thành từng cặp. - Đều được cấu tạo từ 2 thành phần là phân tử ADN với 1 loại Prôtêin loại histôn. - Đều có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài. - Các cặp NST thường và cặp NST giới tính XX đều là cặp tương đồng gồm 2 chiếc giống nhau. + Về chức năng: - Đều có chứa gen quy định tính trạng của cơ thể. - Đều có những hoạt động giống nhau trong phân bào như nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, phân li về 2 cực của tế bào. * Khác nhau: NST thường NST giới tính Cấu tạo - Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội 2n - Luôn sắp xếp thành từng cặp tương đồng. - Giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái trong loài - Chỉ một cặp trong tế bào lưỡng bội 2n. - Cặp XY là cặp không tương đồng - Khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái trong loài. Chức năng - Không quy định giới tính của cơ thể. - Chứa gen quy định tính trạng thường không liên quan đến yếu tố giới tính. - Có quy định giới tính - Chứa gen quy định tính trạng thường có liên quan đến yếu tố giới tính. Câu 9. So sánh hoạt động của NST trong nguyên phân và giảm phân. Bài làm: * Giống nhau: - Trong nguyên phân và trong giảm phân NST có những biến đổi và hoạt động giống nhau như: Nhân đôi tạo NST kép, đóng xoắn, tháo xoắn, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ( thoi phân bào ), phân li về các cực của tế bào. * Khác nhau: Hoạt động của NST trong quá trình nguyên phân Hoạt động của NST trong quá trình giảm phân - Kì đầu: Không xảy ra sự tiếp hợp và bắt chéo của NST. - Kì giữa: Các NST kép tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Kì sau: Các NST kép tách nhau ở tâm động thành các NST đơn và phân li về 2 cực của tế bào. - NST xảy ra 1 lần tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và 1 lần phân li. - Kì đầu: Xảy ra sự tiếp hợp và bắt chéo của NST. - Kì giữa: Các NST kép tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Kì sau: Các NST kép phân li về 2 cực của tế bào. - NST xảy ra 2 lần tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và 2 lần phân li. Câu 10. So sánh 2 hình thức phân bào nguyên phân và giảm phân. Bài làm: * Giống nhau: - Đều có sự nhân đôi của NST , phân li về 2 cực của tế bào. - Đều xảy ra các kì phân bào tương tự như nhau: Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối. - Đều là sự phân bào có thành lập thoi vô sắc. Nhân phân chia trước tế bào chất phân chia sau. - Hoạt động các bào quan, diễn biến các giai đoạn tương tự nhau: NST đóng soắn, trung thể tách đôi, thoi vô sắc hình thành, màng nhân tan biến, NST tập trung và di chuyển về 2 cực của tế bào, sau đó màng nhân tái lập, NST tháo xoắn và tế bào chất phân chia. - Đều là cơ chế nhằm duy trì sự ổ định bộ NST của loài. - Giảm phân II giống với phân bào nguyên phân. * Khác nhau: Nội dung Nguyên phân Giảm phân. Xảy ra - ở tế bào sinh dưỡng và tế bào mẹ giao tử - Chỉ xảy ra ở giai đoạn chín của tế bào sinh dục hình thành giao tử Cơ chế Một lần phân bào - Hai lần phân bào nhưng chỉ nhân đôi có một lần vào kì trung gian trước lần phân bào I Tính chất - Có tính chất chu kì - Không có tính chất chu kì Diễn biến - Kì đầu: NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt, không có sự tiếp hợp và trao đổi chéo - Kì giữa: NST kép xếp thành 1hàng ở mặt phẳng xích đạo cuả thoi phân bào. - Kì sau: NST kép tách đôi ở tâm động và phân chia về 2 cực của tế bào - Kì cuối: Mỗi tế bào con nhận 2n NST đơn. - Không xảy ra phân bào II. - Kì đầu I: Có sự tiếp hợp trao đổi chéo giữa ác NST cùng cặp đồng dạng. - Kì giữa I: NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo cuả thoi phân bào. - Kì sau I: NST kép phân li độc lập về 2 cực của tế bào - Kì cuối: Mỗi tế bào con nhận 2n NST kép. - Xảy ra phân bào II. Kết quả - Hai tế bào con được tạo thành có bộ NST giống hệt bộ NST của tế bào mẹ ( 2n) - Không xảy ra phân bào II - Phân hóa tạo thành các loại tế bào sinh dưỡng khác nhau - Hai tế bào con n NST kép khác nhau tạo nhiều biến dị tổ hợp, - Tiếp tục phân bào lần II tạo 4 tế bào con có bộ NST là n - Phân hóa tạo thành giao tử Câu 11. So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật. Bài làm: * Giống nhau: - Các tế bào mầm ( noãn nguyên bào và tinh nguyên bào ) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. - Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo giao tử. - Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục. * Khác nhau: Phát sinh giao tử đực Phát sinh giao tử cái - Xảy ra trong tuyến sinh dục đực ( các tinh hoàn) - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2 - Tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng. - Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều tham gia thụ tinh. - Trong cùng loài giao tử đục có kích thước nhỏ hơn giao tử cái. - Xảy ra trong tuyến sinh dục cái( buồng trứng) - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn. - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn . - Từ noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng, trong đó chỉ có trứng trực tiếp tham gia thụ tinh. - Trong cùng loài giao tử cái có kích thước nhỏ hơn giao tử đực do giao tử cái phải tích lũy nhiều chất dinh dưỡng để nuôi phôi ở giai đoạn đầu nếu xảy ra thụ thai. Câu 12. So sánh ADN và ARN về cấu tạo và chức năng. Bài làm: * Giống nhau: + Cấu tạo: - Đều là những đại phân tử có cấu trúc đa phân - Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học là C, H, O, N và P - Đơn phân đều là các nuclêôtit có 3 trong 4 loại nuclêôtit giống nhau A, G, X. - Giữa các đơn phân có các liên kết hóa học nối các đơn phân tạo thành mạch. + Chức năng: Đều có chức năng di truyền trong quá trình tổng hợp Prôtêin để truyền đạt thông tin di truyền. * Khác nhau: AND ARN Cấu tạo - Có cấu trúc 2 mạch xoắn lại - Có nuclêôtit loại T mà không có U - Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN - Có cấu trúc 1 mạch - Có nuclêôtit loại U mà không có T - Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN Chức năng - Chứa gen mang thông tin di truyền quy định cấu tạo phân tử Prôtêin - Trực tiếp tổng hợp phân tử Prôtêin Câu 13. So sánh cấu trúc ADN và ARN . Bài làm: * Giống nhau: - Có cấu tạo đa phân gồm nhiều đơn phân, đơn phân là cá nuclêôtit - Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học là C, H, O, N và P - Mỗi nuclêôtit gồm 3 thành phần: Bazơnitric, đường,H3PO4. -- Trên mạch đơn các nu clêôttit liên kết với nhau bàng các liên kết hóa trị. - Các đơn phân tạo thành mạch thẳng hoặc xoắn lại với trình tự xác định và đặc trưng. - Có tính đa dạng - Đặc trưng về số lượng, thành phần , thứ tự phân bố các nuclêôtit. * Khác nhau: AND ARN - Đường C5H10O4 - Bốn loại nuclêôti là A, T, G, X - Hai mạch xoắn kép - Kích thước lớn và khối lượng lớn, đơn phân nhiều - Đường C5H10O5 - Bốn loại nuclêôti là A, U, G, X - Một mạch thẳng hoặc xoắn - Kích thước lớn và khối lượng nhỏ, đơn phân ít Câu 14. So sánh quá trình tự sao ADN và tổng hợp ARN . Bài làm: * Giống nhau: - Đều xảy ra chủ yếu trong nhân tế bào tại các NST ở kì trung gian lúc NST chưa xoắn. - Do ADN làm khuôn mẫu. - Đều có hiện tượng tách 2 mạch đơn trên ADN - Đều có hiện tượng liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mạch của ADN theo nguyên tắc bổ sung - Có sự tham gia của các enzim và tiêu dùng năng lượng ATP * Khác nhau: Tự sao ADN Tổng hợp ARN Enzim - ADN pôlimeraza - ADN pôlimeraza Nguyên liệu - Nuclêôtit tự do A, T, G, X - Nuclêôtit tự do A, U, G, X Cơ chế - ADN tháo xoắn toàn bộ, tự nhân đôi theo cơ chế bán bảo toàn - ADN tháo xoắn từng đoạn, chỉ mạch gốc của ADN làm khuôn mẫu, mạch còn lại không hoạt động Kết quả sao n lần - 2n phân tử ADN mới giống nhau - n phân tử ARN mới giống nhau ý nghĩa - Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và các thế hệ cơ thể sinh vật nhờ cơ chế nghuyên phân, giảm phâ và thụ tinh. - Phân tử ADN còn có khả năng tiếp tục sự nhân đôi qua các thể hệ tế bào tạo ra những phân tử ADN giống nó - Truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất nhờ cơ chế sao mã và giải mã. - Phân tử mARN điều khiển sự tổng hợp các phân tử prôtêin, thể hiện tính di truyền của sinh vật. Sau một số lần hoạt động nhất định phân tử mARN sẽ thoái hóa. Câu 15. So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của ADN và prôtêin.. Bài làm: * Giống nhau: + Vế cấu tạo: - Đều thuộc đại phân tử có kích thước lớn và khối lượng lớn trong tế bào. - Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, do nhiều đơn phân hợp lại. - Giữa các đơn phân có các liên kết hóa học nối lại đã tạo thành mạch. - Đều có tính đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần và trình tự các đơn phân quy định. - Đều có nhiều cấu trúc khác nhau trong không gian. - Cấu tạo đều được quy định bởi thông tin nằm trong phân tử ADN + Về chức năng: - Cả ADN và prôtêin đều có vai trò trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền của cơ thể. * Khác nhau: AND Prôtêin Cấu tạo - Có cấu tạo 2 mạch song song soắn lại. - Đơn phân là các nuclêôtit - Có kích thước và khối lượng lớn hơn prôtêin - Được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học là C, H, O, N và P - Cấu tạo bởi 1 hay nhiều chuỗi axitamin. - Đơn phân là các axitamin - Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN - Được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học là C, H, O, N và có thể có thêm nguyên tố khác Chức năng - Chứa gen quy định cấu trúc của prôtêin - Prôtêin được tạo ra tham ra hoạt động sinh lí của tế bào dưới tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Câu 16. So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của ADN, ARN và prôtêin.. Bài làm: * Giống nhau: + Vế cấu tạo: - Đều thuộc đại phân tử có kích thước lớn và khối lượng lớn trong tế bào. - Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, do nhiều đơn phân hợp lại. - Giữa các đơn phân có các liên kết hóa học nối lại đã tạo thành mạch hay chuỗi. - Đều có tính đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần và trình tự các đơn phân quy định. - Đều có nhiều cấu trúc khác nhau trong không gian. - Cấu tạo đều được quy định bởi thông tin nằm trong phân tử ADN + Về chức năng: - Cả ADN, ARN và prôtêin đều có vai trò trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền của cơ thể. * Khác nhau: ADN ARN Prôtêin Cấu tạo - Có cấu tạo 2 mạch song song soắn lại. - Đơn phân là các nuclêôtit - Có kích thước và khối lượng lớn hơn A RN và prôtêin - Được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học là C, H, O, N và P - Có cấu tạo 1mạch - Đơn phân là các nuclêôtit - Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN và lớn hơn prôtêin - Được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học là C, H, O, N và - Cấu tạo bởi 1 hay nhiều chuỗi axitamin. - Đơn phân là các axitamin - Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN và ARN - Được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học là C, H, O, N và có thể có thêm nguyên tố khác Chức năng - Chứa gen quy định cấu trúc của prôtêin - Được tạo ra từ gen và trực tiếp tổng hợp prôtêin - Prôtêin được tạo ra tham ra hoạt động sinh lí của tế bào dưới tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Câu 17. So sánh đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Bài làm: * Giống nhau: - Đều là những biến đổi xảy ra trên cấu trúc vật chất di truyền trong tế bào ( ADN hoặc NST) - Đều được phát sinh từ các tác động môi trường bên ngoài như tác nhân vật lí hóa học hoặc bên trong cơ thể như rối loạn sinh lí trong tế bào. - Đều mang tính chất di truyền. - Phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật, chỉ một số có lợi. - Đều là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa * Khác nhau: Đột biến gen Đột biến cấu trúc NST - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc gen liên quan tới 1 hoặc 1 số nuclêôtit. - Gồm các dạng: + Mất 1 hoặc 1 số cặp nclêôtit + Thêm 1 hoặc 1 số cặp nclêôtit + Đảo vị trí 1 hoặc 1 số cặp nclêôtit + Thay thế 1 hoặc 1 số cặp nclêôtit - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST. - Gồm các dạng: + Mất đoạn. + Lặp đoạn. + Đảo đoạn. + Chuyển đoạn. Câu 18. So sánh thể dị bội và thể đa bội. Bài làm: * Giống nhau: - Đều là những thể đột biến số lượng NST tạo ra. - Đều được phát sinh từ các tác động môi trường bên ngoài như tác nhân vật lí hóa học hoặc bên trong cơ thể như rối loạn sinh lí trong tế bào. - Đều mang tính chất di truyền. - Đều là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa - Phần lớn biểu hiện thành tính trạng không bình thường - Cơ chế tạo ra đều do sự phân li phông bình thường của NST trong quá trình phân bào. - Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng đều sai khác với 2n - ở thực vật thể đa bội và thể dị bội đều được ứng dụng trong trồng trọt. * Khác nhau: Thể dị bội Thể đa bội - Sự thay đổi số lượng chỉ xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NSTnào đó theo hướng tăng hay giảm như: 2n + 1; 2n - 1; 2n +2 2n -2. - Có thể gặp tìm gặp ở thực vật , động vật và cả ở con người. - Gây thay đổi một số bộ phận nào đó trên cơ thể. ở người thường gây các bệnh hiểm nghèo - Tế bào có số NST luôn tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n như 3n, 4n, 5n,..... - Thường không tìm thấy ở động vật bậc cao và ở người ( do bị chết ) mà tì thấy phổ biến ở thực vật. - Thực vật đa bội thường có các cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng mạnh và chống chụi tốt với điều kiện mội trường. Câu 19. So sánh thường biến và đột biến. Bài làm: * Giống nhau: - Đều là biến dị có liên quan đến tác động của mội trường sống. - Đều dẫn đến biến đổi kiểu hình cơ thể. * Khác nhau: Thường biến Đột biến - Chỉ làm thay đội kiểu hình, không làm thay đổi vật chất di truyền ( NST và ADN ) - Do tác động trực tiếp của môi trường sống. - Không di truyền cho thế hệ mai sau. - Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng, tương ứng với điều kiện môi trường . - Giúp cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống. Không phải là nguyên liệu cho chọ giống do không di truyền. - Có ý nghĩa thích nghi - Làm biến đổi vật chất di truyền ( NST và ADN ) từ đó dẫn đén that đổi kiểu hình cơ thể . - Do tác động của môi trường ngoài hay rối loại sinh lí trong tế bào. - Di truyền cho thế hệ mai sau. - Mang tính chất cá thể, xuất hiện với tần số thấp - Phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật là nguyên liệu cho quá trình chọn giống do di truyền được. - Là nguyên liệu cho chọn lọc Câu 20. So sánh đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST. Bài làm: * Giống nhau: - Đều là những đột biến sảy ra trên cấu trúc vật chất di truyền là NST. - Đều được phát sinh từ các tác động môi trường bên ngoài như tác nhân vật lí hóa học hoặc bên trong cơ thể như rối loạn sinh lí trong tế bào. - Đều mang tính chất di truyền. - Đều là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa - Phần lớn biểu hiện thành tính trạng không bình thường gây hại cho bản thân sinh vật. - Các dạng đột biến ở thực vật có thể ứng dụng trong trồng trọt. * Khác nhau: Đột biến cấu trúc NST Đột biến số lượng NST - Làm thay đổi cấu trúc của NST - Gồm các dạng: + Mất đoạn. + Lặp đoạn. + Đảo đoạn. + Chuyển đoạn. - Thể đột biến tìm gặp ở thực vật, động vật và cả con người - Là thay đổi số lượng NST trong tế bào. - Gồm các dạng đột biến thể dị bội và thể đa bội - Thường không tìm thấy ở động vật bậc cao và ở người ( do bị chết ) mà tìm thấy phổ biến ở thực vật Câu 21. So sánh sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. Bài làm: * Giống nhau: - Đều sinh ra từ một lần sinh - Đều trải qua quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử. - Đều có hiện tượng hợp tử phân bào. - Qua nghiên cứu trẻ đồng sinh biết được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng nào chụi ảnh hưởng nhiều của môi trườngtự nhiên và xã hội. * Khác nhau: Sinh đôi cùng trứng Sinh đôi khác trứng - Một trứng kết hợp với 1 tinh trùng - Có hiện tượng phôi bào tách nhau - Có cùng kiểu gen nên bao giờ cũng cùng giới. - Một trứng kết hợp với 1 tinh trùng - Không có hiện tượng phôi bào tách nhau - Có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới. Câu 22. So sánh chọn lọc hàng loạt và chọn lọc lọc cá thể. Bài làm: * Giống nhau: - Đều chọn lọc giống phù hợp với nhu cầu nhiều mặt và luôn thay đổi của người sản xuất. - Tạo giống mới, cải tạo giống cũ. - Chọn giống đều phải so sánh với giống khởi đầu và giống đối chứng nếu đạt mới chọn làm giống. * Khác nhau: Chọn lọc hàng loạt Chọn lọc cá thể Cách tiến hành - Dựa vào kiểu hình, chọn ra một nhóm cá thể phù hợp nhất với mục tiêu của chọn lọc làm giống. - ở cây trồng: Hạt của những cây đã chọn lọc được trộn chung để làm giống. ở vật nuôi: cá thể đủ tiêu chuẩn được giao phối lẫn lộn để nhân giống - Chọn những cá thể tốt nhất phù hợp với mục tiêu chọn lọc. - Mỗi cá thể đã chọn được nhân lên riêng rẽ thành từng ròng. - So sánh giữa các dòng và với giống khởi đầu để chọn ra dòng tốt nhất. Phạm vi ứng dụng - Với cây tự thụ phấn: chọn lọc hàng loạt một lần. - Với cây giao phấn và vật nuôi: Chọn lọc nhiều lần - Với cây tự thụ phấn cây nhân giống vô tính: chọn lọc cá thể một lần. - Với cây giao phấn: chọn lọc nhiều lần. - Với vật nuôi: Cần quan tâm đến con đực đầu dòng ưu điểm - Đơn giản, đẽ làm, ít tốn kém có thể áp dụng rộng rãi. - Được áp dụng để duy trì năng suất, chất lượng khi đưa vào sản suất đại trà. - Kết hợp việc đánh giá kiểu hình với việc kiểm tra kiểu gen nên đạt hiệu quả nhanh, chính xác. - Có hiệu quả đối với các tính trạng có hệ số di truyền thấp. Nhược điểm - Không kết hợp được chọn lọc trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen nên lâu có kết quả. - Chỉ có hiệu quả đối với tính trạng có hệ số di truyền cao, không có hiệu quả đối với tính trạng có hệ số di truyền thấp. - Tốn kém, phức tạp đòi hỏi công phu theo dõi chặt chẽ, khó áp dụng rộng dãi. ( Chỉ áp dụng ở trung tâm giống) Câu 23. Điểm khác nhau giữa cơ thể đa bội và cơ thể lưỡng bội. Bài làm: Cơ thể đa bội Cơ thể lưỡng bội Bộ NST tăng lên một số nguyên lần bộ NST đơn bội ( nhưng lớn hơn 2n) Bộ NST 2n Mỗi cặp gen tương ứng tồn tại trên NST có số lượng alen tăng lên theo mức tăng bội. Mỗi cặp gen tương ứng tồn tại trên NST gồm 2 alen thuộc 2 nguồn gốc. Tế bào có kích thước lớn Tế bào có kích thước bình thường Các cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản có kích thước lớn. Các cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản có kích thước bình thường. Thời gian sinh trưởng và phát triển kéo dài. Thời gian sinh trưởng và phát triển bình thường Chịu đựng tốt với điều kiện bất lợi. Sức chống chịu với các điều kiện bất lợi của môi trường kém hơn. Tính bất thụ cao, kể cả dạng đa bội chẵn. Tính bất thụ thấp, khả năng kết hạt cao Hàm lượng các chất dinh dưỡng tích luỹ được nhiều. Hàm lượng các chất dinh dưỡng tích luỹ ít hơn. Trao đổi chất mạnh. Trao đổi chất bình thường.
Tài liệu đính kèm: