Chuyên đề ôn tập học kì II môn: Ngữ văn 6 năm học: 2015 - 2016

doc 12 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1850Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề ôn tập học kì II môn: Ngữ văn 6 năm học: 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề ôn tập học kì II môn: Ngữ văn 6 năm học: 2015 - 2016
CHUYÊN ĐỀ ƠN TẬP HỌC KÌ II
MƠN: NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC: 2015-2016
I. Phần 1: VĂN BẢN
Tên VB
Tác giả
Thể loại
Xuất xứ
PTBĐ
Hồn cảnh sáng tác
Nội dung
Nghệ thuật
Bài học đường đời đầu tiên
Tơ Hồi
Truyện ký
Trích từ chương I của truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”
Tự sự, Miêu tả
Dế Mèn cĩ vẻ đẹp cường tráng nhưng tính tình cịn kiêu căng, xốc nổi. Do bày trị trêu chọc chị Cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra được bài học đường đời cho mình.
Miêu tả lồi vật sinh động, cách kể chuyện theo ngơi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn, ngơn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình.
Sơng nước Cà Mau
Đồn Giỏi
Truyện dài
Trích từ chương 18 của truyện “ Đất rừng phương nam”
Miêu tả
Cảnh sắc phong phú vùng sơng nước Cà Mau và cảnh chợ Năm Căn trù phú, độc đáo trên sơng.
Miêu tả vừa bao quát vừa nêu được ấn tượng chung, nổi bật , cụ thể, chi tiết, sống động.
Bức tranh của em gái tơi
Tạ 
Duy 
Anh
Truyện ngắn
Trích 
từ tập 
truyện
“ Con 
dế ma”
Tự sự Miêu tả 
Biểu cảm
Tài năng hội họa và tâm hồn trong sáng của cơ em đã giúp cho người anh trai từ chỗ ngỡ ngàng, hãnh diện đến sự ân hận, xấu hổ của mình.
Miêu tả tinh tế tâm lí nhân vật qua cách kể theo ngơi thứ nhất.
Vượt thác
Võ Quảng
Truyện dài
Trích từ chương 11 của truyện “ Quê nội”
Tự sự Miêu tả 
Kể về hành trình vượt dịng sơng Thu Bồn, vượt thác do dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sơng nước và hai bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác.
Nghệ thuật tả cảnh, tả người từ trên con thuyền theo hành trình vượt thác rất tự nhiên, sinh động.
Đêm nay Bác khơng ngủ
Minh Huệ
Thơ năm chữ
Tự sự Miêu tả 
Biểu cảm
Trong chiến dịch Biên giới cuối năm 1950.
Bài thơ thể hiện tấm lịng yêu thương sâu sắc, rộng lớn của Bác với bộ đội và nhân dân, đồng thời thể hiện tình cảm yêu kính, cảm phục của người chiến sĩ đối với vị lãnh tụ.
Sử dụng thể thơ năm chữ, kết hợp nhiều PTBĐ , cĩ nhiều chi tiết giản dị, chân thực và cảm động.
Lượm
Tố Hữu
Thơ 
bốn chữ
Tự sự Miêu tả 
Biểu cảm
Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Bài thơ khắc họa hình ảnh chú bé liên lạc Lượm hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm.
- Lượm đã hi sinh nhưng hình ảnh cịn sống mãi với quê hương, đất nước và trong lịng mỗi người Việt Nam.
Thơ bốn chữ, nhiều từ láy cĩ giá trị gợi hình.
Mưa 
Trần Đăng Khoa
Thơ tự do
Tự sự Miêu tả 
Biểu cảm
Cảnh thiên nhiên trước trong và sau cơn mưa rào ở làng quê và hình tượng con người mạnh mẽ phi thường
Thơ tự do, nhịp nhanh ngắn, phép nhân hĩa. 
Tài quan sát hồn nhiên, tinh tế và độc đáo
Cơ Tơ
Nguyễn Tuân
Ký
Tự sự Miêu tả 
Nhân dịp nhà văn ra thăm đảo Cơ Tơ.
Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cơ Tơ và một nét sinh hoạt của người dân trên đảo.
Ngơn ngữ điêu luyện, sự miêu tả tinh tế, chính xác, giàu hình ảnh và cảm xúc.
Cây tre VN
Thép Mới
Ký
Thuyết minh cho bộ phim tài liệu “ Cây tre VN”
Miêu tả 
Biểu cảm
Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của nhân dân VN trong cuộc sống hằng ngày, trong lao động và trong chiến đấu. Cây tre đã thành biểu tượng của đất nước và dân tộcVN.
Cĩ nhiều chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng, sử dụng phép nhân hĩa, lời văn giàu cảm xúc.
Lịng yêu nước
I-li-a
Ê-ren-bua
Bút ký chính luận
Khi nước Nga đi vào cuộc chiến tranh chống phát- xít Đức
Nghị luận
Lịng yêu nước bắt đầu từ yêu những gì gần gũi, bình thường nhất như “yêu cái cây trồng trước nhà, yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sơng” Lịng yêu nước trở nên mãnh liệt trong thử thách của cuộc chiến tranh vệ quốc. Đĩ là bài học thấm thía mà nhà văn truyền tới
Bút ký chính luận nĩng bỏng tính thời sự, đậm chất trữ tình
Lao xao
Duy Khán
Hồi ký
(tự truyện)
Tự sự Miêu tả
Bài văn cung cấp những thơng tin bổ ích và lí thú về đặc điểm của một số lồi chim ở làng quê nước ta. Đồng thời cho ta thấy mối quan hệ của con người với lồi vật trong thiên nhiên. Bài văn đã tác động đến người đọc tình cảm yêu quý các lồi vật quanh ta, bồi đắp thêm tình yêu làng quê, đất nước
Nghệ thuật miêu tả tự nhiên, sinh động và hấp dẫn.
Sử dụng nhiều yếu tố dân gian như đồng dao, thành ngữ.
Lời văn giàu hình ảnh.
Sử dụng các phép tu từ giúp hình dung cụ thể hơn về đối tượng được miêu tả
* Giữa truyện và ký cĩ gì giống và khác nhau
* Giống: - Chủ yếu dùng phương thức tự sự.
 - Cĩ người kể chuyện hay người trần thuật , cĩ thể xuất hiện trực tiếp dưới dạng một nhân vật hoặc gián tiếp ở ngơi kể thứ ba.
* Khác:
Truyện
Ký
- Phần lớn dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của tác giả, trên cơ sở quan sát, tìm hiểu đời sống và con người theo sự cảm nhận, đánh giá của tác giả.
- Những gì được kể, tả trong truyện khơng phải hồn tồn là đã từng xảy ra như trong cuộc sống.
- Thường cĩ cốt truyện và nhân vật.
- Chỉ cĩ trong ghi chép, tái hiện các hình ảnh, sự việc của đời sống, thiên nhiên và con người theo sự cảm nhận và đánh giá của tác giả.
- Kể và tả về những gì cĩ thực và đã từng xảy ra trong thực tế.
- Thường khơng cĩ cốt truyện, cĩ khi khơng cĩ cả nhân vật.
Phần II. TIẾNG VIỆT
Tên bài
Nội dung
Bài tập ứng dụng
Phĩ từ
1/ Khái niệm: Là những từ chuyên đi kèm và bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ.
VD: Quả khế này rất chua.
2/ Phân loại.
a. Phĩ từ đứng trước ĐT,TT: thường bổ sung một số ý nghĩa như:
- Quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ, sắp, đương
- Mức độ: rất, hơi, khá,
- Sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn, cịn, cứ, đều
- Sự phủ định: khơng, chưa, chẳng
- Sự cầu khiến: hãy, đừng, chớ, nên
b. Phĩ từ đứng sau ĐT,TT: thường bổ sung ý nghĩa về:
- Mức độ: quá, lắm
- Khả năng:cĩ thể, khơng thể
- Kết quả và hướng: được, mất, lên, xuống, ra
Tìm và xác định ý nghĩa của các phĩ từ trong đoạn văn sau:
“ Thưa anh, em cũng muốn khơn nhưng khơn khơng được. Đụng đến việc là em đã thở rồi, khơng cịn hơi sức đâu mà đào bới nữa. Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà cửa như thế này là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức quá, em đã nghĩ rịng rã hàng mấy tháng cũng khơng biết làm thế nào”.
So sánh
1/ Khái niệm: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác cĩ nét tương đồng.
VD: Cơ giáo như mẹ hiền.
2/ Tác dụng:
- Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Miêu tả sự vật được cụ thể hơn.
- Biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc hơn.
3/ Cấu tạo: Vế A, PDSS, TSS, Vế B
VD: Lan cao như cây sào
 Vế A PDSS TSS Vế B
4/ Các kiểu so sánh:
- So sánh ngang bằng.
VD: Quê hương là chùm khế ngọt.
- So sánh khơng ngang bằng.
VD: Lan cao hơn An.
1/ Tìm phép so sánh trong câu sau và cho biết tác dụng của nĩ.
 “ Trẻ em như búp trên cành
 Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan” 
( HCM)
2/ Tìm và điền vào mơ hình cấu tạo của phép so sánh.
Cơ giáo như mẹ hiền.
Quê hương là chùm khế ngọt.
Câu
Vế A
PDSS
TSS
Vế B
a
b
Nhân hĩa
1/ Khái niệm: Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vậtbằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả người. làm cho thế giới lồi vật, cây cối, đồ vậttrở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. 
Vd: Nhà em cĩ nuơi một chú mèo
2/ Các kiểu nhân hĩa: 3 kiểu:
-Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật
-Dùng những từ vốn dùng để tả hoạt động, đặc điểm của người để tả hoạt động, đặc điểm của vật
-Trị chuyện, xưng hơ với vật như đối với người
Tìm phép nhân hĩa trong đoạn văn sau và cho biết tác dụng của nĩ.
“Tre xung phong vào xe tăng , đại bác.Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”.
Ẩn dụ
1/ Khái niệm: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác cĩ nét tương đồng với nĩ làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 
VD: Người Cha mái tĩc bạc
2/ Các kiểu ẩn dụ :4 kiểu:
AD hình thức
AD phẩm chất
AD cách thức
AD chuyển đổi cảm giác
Tìm phép ẩn dụ trong đoạn văn sau và cho biết tác dụng của nĩ.
“ Người Cha mái tĩc bạc
 Đốt lửa cho anh nằm”. ( Minh Huệ)
Hốn dụ
1/ Khái niệm: Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác cĩ nét gần gũi với nĩ làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Ngày Huế đổ máu.
2/ Các kiểu hốn dụ :4 kiểu:
- Lấy bộ phận để gọi tồn thể
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
Tìm phép hốn dụ trong câu sau và cho biết tác dụng của nĩ.
“Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hịn núi cao”.
Các thành phần chính của câu
1/ Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ.
- TPC: là thành phần bắt buộc phải cĩ mặt trong câu để câu cĩ cấu tạo hồn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.( CN, VN).
- TPP: là thành phần khơng bắt buộc phải cĩ mặt trong câu.( Trạng ngữ)
2/ Các thành phần chính của câu.
a. Chủ ngữ.
- Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng cĩ hành động, đặc điểm, trạng tháiđược miêu tả ở VN. CN thường trả lời các câu hỏi Ai?, Con gì?, Cái gì?
VD: Tơi // đang học bài.( Ai?)
- CN thường là DT, CDT hoặc đại từ. Trong nhựng trường hợp nhất định, ĐT, CĐT, TT, CTT cũng cĩ thể làm CN.
VD:Lan // rất xinh.
 DT
-Câu cĩ thể cĩ một hoặc nhiều CN.
VD:Tơi, Lan và Hà //cùng đi lao động.
 C1 C2 C3
b. Vị ngữ.
- Là thành phần chính của câu cĩ khả năng kết hợp với các phĩ từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì? , Làm sao?, Như thế nào? Hoặc Là gì?
Vd: Tơi // đang học bài. (Làm gì?)
- VN thường là TT, CTT, DT, CDT, ĐT, CĐT.
VD: Tơi // đang học bài.
 VN ( c đ t)
- Câu cĩ thể cĩ một hoặc nhiều VN.
VD: Mẹ //đi chơ, nấu ăn và đĩn em về.
 V1 V2 V3
1/ Xác định CN, VN của các câu sau. Cho biết mỗi thành phần cĩ cấu tạo ntn? Trả lời cho những câu hỏi nào?
a.Tơi đang viết bài.
b. Cây tre là người bạn thân của nhân dân VN.
c. Lan bị đau chân.
d. Con mèo đang săn mồi.
2/ - Đặt câu cĩ VN trả lời câu hỏi (Làm gì?) để kể về một việc tốt mà em đã làm.
 - Đặt câu cĩ VN trả lời câu hỏi (Như thế nào) )để tả hình dáng của bạn em.
 - Đặt câu cĩ VN trả lời câu hỏi (Là ai?} để giới thiệu một nhân vật mà em yêu thích.
Câu trần thuật đơn
1/ Khái niệm: Là loại câu do một cụm C-V tạo thành,dùng để giới thiệu, tả , kể về một sự vật, sự việc hay để nêu 1 ý kiến.
VD: Đây //là em trai tơi.( giới thiệu)
Tìm CN, VN trong các câu sau và cho biết các câu đĩ được dùng để lám gì? 
a. Đây là cơ giáo lớp tơi
b. Đơi mắt bé Na to trịn, long lanh như hai hịn bi ve
c. Hơm qua, lớp 6a đi lao động
d. Hà là một lớp trưởng năng nổ, nhiệt tình
Câu trần thuật đơn cĩ từ “ là”
1/ Đặc điểm.
- VN thường do từ là kết hợp với DT, CDT tạo thành. Ngồi ra, tổ hợp từ là với ĐT, CĐT, TT, CTT cũng cĩ thể làm VN.
VD: Đây //là em trai tơi.
 C V ( cdt)
- Khi VN biểu thị ý phủ định, nĩ kết hợp với các cụm từ khơng phải, chưa phải.
VD: Đây //(khơng phải )là em trai tơi.
2/ Các kiểu câu TTĐ cĩ từ là.
- Câu định nghĩa.
VD: Phĩ từ là những từ chuyên đi kèm và bổ sung ý nghĩa cho đt và tính từ.
- Câu giới thiệu.
VD: Đây //là em trai tơi.
- Câu miêu tả
VD: Mị Nương là người con gái xinh đẹp tuyệt trần.
- Câu đánh giá.
VD: Khĩc là nhục.
1/ Xác định CN, VN trong các câu sau và cho biết nĩ VN do từ hay cụm từ nào tạo thành?
a. Mẹ em là cơng nhân.
b. Mục tiêu của em là giỏi mơn Tốn cấp Thị xã.
c. Mục tiêu của đội bĩng lớp em là giành giải nhất.
d. Yêu nước là thi đua.
2/ Đặt các câu TTĐ cĩ từ “là” dùng để:
a. Miêu tả:
b. Định nghĩa:
c. Giới thiệu:
d. Đánh giá:
Câu trần thuật đơn khơng cĩ từ “là”
1/ Đặc điểm.
- VN thường do ĐT, CĐT, TT, CTT tạo thành.
VD: Tơi // học bài mơn Ngữ văn.
 C V ( cđt)
- Khi VN biểu thị ý phủ định, nĩ kết hợp với các từ khơng , chưa .
VD: Tơi khơng học bài mơn Ngữ văn.
2/ Các kiểu câu TTĐ khơng cĩ từ “ là”.
- Câu miêu tả ( CN đứng trước VN)
VD: Trước trường, 
 TN 
 những hàng cây // xanh mát.
 CN VN
- Câu tồn tại ( VN đứng trước CN)
VD: Trước trường, 
TN 
xanh mát // những hàng cây.
 VN CN
1/ Xác định CN, VN trong các câu sau và cho biết VN do từ hay cụm từ nào tạo thành?
a. Tơi ăn cơm. 
b. Quả khế này chua. 
c . Tơi ngủ.
d . Cơ ấy đẹp tuyệt trần.
2/ Chuyển các câu miêu tả sau sang câu tồn tại.
a. Trên bầu trời, một ngơi sao vụt tắt.
b. Dưới gốc tre, những mầm măng tua tủa.
c. Trước trường, những hàng cây xanh mát.
Chữa lỗi về CN và VN
1/ Câu thiếu CN.
VD: Qua truyện “ DM PLK” cho thấy DM biết phục thiện.
-- Nguyên nhân: Hiểu lầm trạng ngữ với CN.
- Cách sửa: 
+ Thêm CN.
+ Biến TN thành CN ( bỏ bớt từ)
+ Biến VN thành cụm C-V
> C1: Truyện “ DM PLK” cho thấy DM biết phục thiện.
-> C2: Qua truyện “ DM PLK” em thấy DM biết phục thiện.
2/ Câu thiếu VN
VD: Hình ảnh Thánh Giĩng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xơng thẳng vào quan thù.
- Nguyên nhân: hiểu lầm phần giải thích, phần phụ chú với VN.
- Cách sửa: thêm VN -> Hình ảnh Thánh Giĩng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xơng thẳng vào quan thù làm em rất mến phục.
3/ Câu thiếu cả CN lẫn VN.
VD: Mỗi khi tan trường.
- Nguyên nhân: Hiểu lầm trạng ngữ với CN và VN.
- Cách sửa: thêm CN, VN.
-> Mỗi khi tan trường, khơng khí thật ồn ào, náo nhiệt.
4/ Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu.
Các câu sau thiếu thành phần nào? Cho biết nguyên nhân. Hãy sửa lại.
a. Qua bài thơ “Lượm”, cho thấy chú bé Lượm là một chú bé hồn nhiên, vui vẻ, nhanh nhẹn và đáng yêu.
- Thiếu thành phần:
- Nguyên nhân:
- Cách sửa:
b. Trên bầu trời đêm ấy.
- Thiếu thành phần:
- Nguyên nhân:
- Cách sửa:
III. Tập làm văn.
I .Lí thuyết.
 1.Văn bản miêu tả
	-Khái niệm
	-Phân loại. Tà cảnh, tả người, tả người gắn với cơng việc
 2. Các yêu cầu về văn miêu tả
 II. Thực hành: Tham khảo các đề bài sau:
 - Đề 1: Hãy tả lại cảnh giờ ra chơi.
	MB: Buổi học? Tiếng trống báo hiệu.
	TB::Bắt đầu giờ chơi:Quang cảnh học sinh ra sân tập thể dục
 Tản mát khắp nơi
 Khơng khí náo nhiệt, vui nhộn
 Trong giờ chơi: Miêu tả các hoạt động cụ thể
 Kết thúc giờ chơi
 KB:Nêu cảm xúc, suy nghĩ
- Đề 2: Em hãy viết bài văn miêu tả người thân yêu gần gũi nhất với mình ( ơng, bà, cha, mẹ, anh, chị, em)
a. Mở bài: 
Giới thiệu người thân, mối quan hệ, ấn tượng chung. 
b. Thân bài: 
Tả người thân về hình dáng, tính cách, cơng việc, sở thích, mối quan hệ với mọi người trong gia đình và xã hội 
c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em đối với người thân.
- Đề 3:Hãy tả lại cảnh sum họp gia đình vào buổi tối
MB: Cảnh sum họp diễn ra ở đâu? Lúc nào? Gồm những ai? 
Quang cảnh chung như thế nào?
 TB: Miêu tà hoạt động của từng thành viên trong gia đình.
	Gợi ý:
+ Ba và ơng uống trà, xem ti vi. Chia sẽ bàn bạc, cơng việc gia đình, xã hội. ..Xem bài cho em
	+ Mẹ xếp quần áo, đan len.
	+ Em chơi gấu bơng cùng em gái
	+ Em chuẩn bị bài cho ngày mai
	KB: Cảm nhận chung về khung cảnh sum họp gia đình
Đề 3: Hãy tả lại hình ảnh cây mai vàng vào dịp tết đến xuân về.
a. Mở bài: 
Giới thiệu cây mai trồng ở đâu? Vào thời gian nào? 
b. Thân bài: 
- Tả bao quát (xa ž gần)
 (Hình dáng, kích thước, màu sắc)
- Tả chi tiết từng bộ phận: (Theo trình tự: dưới ž trên)
 (Gốc, thân, vỏ, cành, lá, hoa,) 
- Lợi ích của cây mai:
 (Tạo khơng khí trong lành, tạo quang cảnh đẹp đẽ, xanh tươi, tạo niềm vui cho 
con người) 
- Sự chăm sĩc của con người.
c. Kết bài: 
Nêu cảm nghĩ của em (tình cảm yêu quý và sự chăm sĩc) 
Đề 4:Miêu tả cơ giáo em đang giảng bài.
a.Mở bài
- Giới thiệu về cơ giáo
- Trong hồn cảnh: đang giảng bài
b.Thân bài: Tả chi tiết:
* Ngoại hình:
- Vĩc dáng,mái tĩc, gương mặt, nước da...
- Trang phục: Cơ mặc áo dài, quần trắng...
*Tính nết:
- Giản dị, chân thành... 
- Dịu dàng, tận tuỵ, yêu thương học sinh.
- Gắn bĩ với nghề.
*Tài năng:
- Cơ dạy rất hay.
- Tiếng nĩi trong trẻo dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật
- Đơi mắt lấp lánh niềm vui.
- Chân bước khoan thai trên bục giảng, xuống dưới lớp.
- Cơ như đang trị chuyện cùng chúng em.
- Giờ cơ dạy rất vui vẻ, sinh động, học sinh hiểu bài
c.Kết bài: Kính mến cơ. Mong cơ sẽ tiếp tục dạy dỗ.
Đề 5: Cảnh đêm trăng
Mở bài: 
Giới thiệu đêm trăng đẹp. 
Thân bài: . 
- Cảnh trước khi trăng lên.
- Khi trăng vừa lên
- Trăng lên cao hẳn.
- Cảnh trăng về khuya. 
Kết bài:
Cảm nghĩ của em về đêm trăng.
Đề 6: Hãy tả lại một em bé chừng bốn năm tuổi
a. Mở bài: 
Giới thiệu em bé chừng bốn ž năm tuổi: gặp ở đâu? Lúc nào? 
b.Thân bài:
- Tả hình dáng (tuổi tác, tầm vĩc, cách ăn mặc,) 
- Tả chi tiết: (đầu, mình, tay, chân, ) 
 - Tả tính nết: (sự ngây thơ, đáng yêu, thích bắt chước, tập nĩi,)
- Hoạt động: (ngây thơ, luơn tiếp xúc với mọi người trong gia đình lúc ăn, chơi, ngủ)
c.Kết bài: 
Nêu cảm nghĩ của em (tình cảm yêu quý em bé; em bé mang lại niềm vui cho gia đình)
Đề 7: Hãy tả lại người bạn thân của em
a. Mở bài: 
Giới thiệu người bạn thân mà em quý mến (Ở đâu? Làm gì?). 
 b. Thân bài: 
Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nĩi, )
c. Kết bài:
Cảm nghĩ của em về người bạn thân (Học tập và noi gương bạn được điều gì trong cuộc sống).
Đế số 8: Từ văn bản “Lao xao”, em hãy miêu tả lại khu vườn nhà em trong một buổi sáng đẹp trời.
a. Mở bài: Giới thiệu khu vườn nhà em. (ở đâu? Rộng bao nhiêu? Trồng những cây trái gì?) 
b. Thân bài:
 *Tả cảnh chung của khu vườn: Hàng rào? Cổng? Các loại cây trái trong vườn? Ai là người chăm sĩc khu vườn hàng ngày? 
 * Tả cảnh cụ thể: Hình ảnh từng lồi cây (Gốc cây? Thân cây? Lá? Cành? Hoa? Trái?) 
 *Những lồi chim cĩ trong khu vườn? ( Nhảy , múa, hĩt, chuyền cành) 
c. Kết bài: Lợi ích của khu vườn đối với gia đình em. Suy nghĩ của em về khu vườn của gia đình? 
* Đề 9: Tả về mẹ em. 
a.MB: Trong gia đình em cĩ rất nhiều người thân, mỗi người đều để lại trong em một ấn tượng sâu sắc nhưng người mà em yêu quý nhất là mẹ.
b.TB: 
- Mẹ em tên là., năm nay mẹ em .tuổi, cao khoảng.. 
- Mỗi lần nhìn mẹ em thấy nổi bật nhất là khuơn mặt trịn trĩnh, phúc hậu cùng đơi mắt bồ câu sáng long lanh như những vì sao trên trời. Mỗi lần mẹ cười để lộ hàm răng trắng như hoa cau. Đặc biệt hơn là mái tĩc đen mượt cùng làn da ửng hồng đã tơn lên vẻ đẹp dịu dàng, đằm thắm của mẹ.
- Hằng ngày, sau những giờ làm việc vất vả mệt nhọc, mẹ thường xem ti vi để thư giãn căng thẳng.Cơng việc của mẹ là những cơng việc quen thuộc của bao người phụ nữ trong gia đình. Tuy năm nay mẹ mới ngồi.nhưng mỗi lần nhìn mẹ em lại thấy thương mẹ vơ cùng. Bàn tay mềm mại ngày nào giờ đây đã chay sần, khơ rát. Làn da ửng hồng ngày nào giờ đây cũng đã bắt đầu xuất hiện nếp nhăn. Mẹ ơi! Bao nhiêu cơng việc khơng tên khơng tuổi đã đè trên đơi vai nhỏ bé của mẹ.Tuy nĩ là cơng việc khơng tên khơng tuổi nhưng khơng lấy gì để so sánh với cơng lao ấy được. Dù những lúc cơng việc bận rộn, con cái chưa được ngoan nhưng chưa khi nào em phải nghe những lời quát, la mắng của mẹ và thay vào đĩ là những lời động viên, an ủi, vỗ về.Chính những lời động viện, an ủi ấy đã cho em biết bao niềm vui trong cuộc sống.
- Những bát cơm con ăn hằng ngày, những li nước con uống đều là từ bàn tay mẹ. Trong gia đình mẹ khơng chỉ dành sự quan tâm, chăm sĩc cho em mà sự quan tâm chăm sĩc ấy mẹ đều dành hết cho mọi người thân trong gia đình, vì thế khơng chỉ là người thân mà những người hàng xĩm láng giềng khi nhắc đến mẹ ai cũng ngưỡng mộ, thán phục. Mẹ ơi !đối với con mẹ là người mẹ tuyệt vời, đối với bố mẹ là người vợ chung thủy đảng đang, đối với ơng bà mẹ là người con dâu hiếu thảo.
- Trong tâm trí em hình ảnh mẹ luơn ngời sáng, những gì mẹ dành cho em là vơ bờ bến. Những điểm 9, 10 hơm nay con đạt được là sự đền đáp cơng ơn của mẹ. Dù sau này khơn lớn cĩ thể con phải xa mẹ nhưng hình ảnh của mẹ , tình thương của mẹ luơn dõi theo, chắp cánh cho con suốt cuộc đời. Ước gì thời gian ngừng trơi để mẹ trẻ đẹp mãi, để con lại được sống trong vịng tay âu yếm, nâng niu của mẹ.
c.KB: Cảm ơn mẹ đã cho con tất cả. Cánh cửa tương lai phía trước đang chờ đĩn con và chính mẹ là chìa khĩa mở ra cách cửa tương lai ấy. Mẹ ơi! Con yêu mẹ vơ cùng.
* Đề 10: Em đã từng gặp ơng Tiên trong những truyện cổ dân gian, hãy miêu tả lại hình ảnh ơng Tiên theo trí tưởng tượng của mình.
1. MB: Giới thiệu ơng tiên trong hồn cảnh nào ? tên truyện ?
2. TB: 
- Tả hình dáng : râu, tĩc, trang phục, dáng đi; miêu tả theo thứ tự nhất định .
- Tính tình. 
- Sự tưởng tượng phong phú .
- Cuộc chuyện trị với ơng tiên. 
3. KB: Nêu nhận xét và cảm nghĩ về ơng tiên. 
Bài văn tham khảo
Trong truyện cổ tích dân gian Việt Nam thường hay cĩ xuất hiện của những nhân vật được gọi là ơng Tiên (Phật, Bụt). Đĩ là những nhân vật đại diện cho cơng bằng trong xã hội. Ơng tiên thường là những vị thần đem lại hạnh phúc cho người nghèo khĩ, tốt bụng và trừng phạt những kẻ độc ác, xấu xa.
Theo trí tưởng tượng của em, Tiên ơng là một ơng lão quắc thước, râu tĩc bạc phơ, trán cao, da đỏ hồng hào, mắt sáng, miệng tươi, dáng điệu khoan thai. Trang phục ơng mặc thường mang màu trắng. Chiếc áo tay dài, đơi hài,tất cả đều trắng tinh một màu. Ơng thường cầm trân tay một chiếc gậy đầu rồng hoặc đơn giản chỉ là thanh trúc vàng ĩng ả. Bao quanh người ơng là một làn khĩi mỏng mờ ảo và những làn ánh sáng lấp lánh. Ơng cịn sở hữu một giọng nĩi trầm ấm khác thường, giọng nĩi đĩ đã an ủi biết bao con người khốn khổ trong bước đường cùng.
Mỗi khi ơng Tiên hiện ra là một người tốt được giúp đỡ. Khi thì ơng giúp cơ Tấm cĩ được quần áo đẹp để đi dự hội, Khi lại giúp anh Khoai kiếm được cây tre trăm đốt theo lời phú ơngTiên ơng chính là nơi bám víu cuối cùng của những con người chịu nhiều thiệt thịi trong xã hội cũ . Đau đớn trước số phận của mình, họ thường viện vào thần tiên để thể hiện ước mơ và khát khao hạnh phúc.Tiên ơng khơng chỉ là nhân vật cứu giúp người nghèo mà cịn là nhân vật đại diện cho lẽ cơng bằng, cho quan niệm: “Ở hiền gặp lành, ác giả ác báo” của nhân dâ ta. Trước những kẻ xấu xa, mưu mơ và thủ đoạn ơng thường thẳng tay trừng trị:
Tưởng rằng hĩa đẹp như tiên
Ngờ đâu bỗng nổi ngứa điên, gãi hồi.
Khắp mình lơng lá mọc dài,
Thành tiên chẳng thấy, hĩa lồi đơng sơn
Cịn đối với những người hiền lành, tốt bụng thì hay được đền đáp xứng đáng. Cĩ thể là trở nên xinh đẹp, giàu cĩ hay đạt được những ước muốn của mình.
Ta là Phật Tổ Như Lai
Trời sai xuống thử lịng người trần gian,
Ai hiền ta sẽ ban ơn,
Cho người tích đức tu nhơn nức lịng	.
Để thử lịng người trần gian, ơng Tiên thường biến thành những hình dạng khác nhau. Cĩ khi là trong hình dáng một ơng lão ăn mày rách rưới, xác xơ, người cùng đường lỡ bước hay người mẹ bồng con đang trong cơn hoạn nạn bơ vơ xin nương nhờ.
Ơng tiên trong truyện cổ tích Việt nam luơn luơn đại diện cho lẽ phải, cho những con người yếu đuối trong xã hội. Chính vì vậy mà hàng ngàn năm nay trẻ em vẫn mong ước một lần được gặp ơng Tiên, được ơng Tiên ban cho phép màu. Và em cũng rất mong như thế.
* Đề 11: Tả loại cây em yêu.
a. MB: Trước trường em cĩ rất nhiều lồi cây , mỗi lồi cây cĩ một đặc điểm riêng nhưng em thích nhất là cây...
b. TB: - Tả hình dáng, kích thước, tuổi, đường kính, màu sắc.
 - Tả cây qua các thời điểm ( 4 mùa )
+ Mùa xuân: cây đâm chồi nảy lộc, những chồi non tượng trưng cho những điều may mắn trong cuộc sống
+ Mùa hè:
+ Mùa thu: là trên cây rụng hết cịn trơ trọi những cành khơ như những chiếc sừng hươu
+ Mùa đơng: những búp non chuẩn bị thay áo mới
 - Cơng dụng của cây: tỏa bĩng mát, chỗ vui chơi, cung cấp o xi, thải khí các bơ nic
c. KB: 
Em rất yêu cây., mỗi lần nhắc đế cây trong tâm trí em lại hiện lên bao kỷ niệm của thời học trị (tuổi thơ). 
Cây  mãi là người bạn thân thiết của em.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_CUONG_ON_THI_HKII_KHOI_6.doc