Câu hỏi ôn tập cuối học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023

doc 4 trang Người đăng Trịnh Bảo Kiên Ngày đăng 22/09/2023 Lượt xem 181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập cuối học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi ôn tập cuối học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023
CÂU HỎI ÔN TẬP CUỐI HKII – NH: 2022-2023
MÔN: VẬT LÍ 8
Câu 1: Phát biểu định luật về công?
Trả lời: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Câu 2: Công suất là gì? Viết công thức tính công suất? Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng?
Trả lời:
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
P = 
Công thức: 	
 Trong đó: P là công suất (W)
 	 A: là công thực hiện (J)
 	 t: là thời gian thực hiện công (s)
Câu 3: Trên một động cơ điện có ghi 1000W, số đó có ý nghĩa gì?
Trả lời: Số ghi công suất trên động cơ điện: = 1000W, có nghĩa là khi động cơ làm việc bình thường thì trong 1s nó thực hiện được một công là 1000J.
Câu 4: Các chất được cấu tạo như thế nào?
Trả lời: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, hay phân tử.
Câu 5: Sự chuyển động của các nguyên tử , phân tử có liên quan như thế nào đến nhiệt độ?
Trả lời: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh, chuyển động đó gọi là chuyển động nhiệt.
Câu 6: Trình bày đặc điểm của nguyên tử, phân tử?
Trả lời: 
Giữa các nguyên tử hay phân tử có khoảng cách.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
Câu 7: Cho hai ví dụ minh họa về sự đối lưu?
Trả lời: 
+ Ví dụ 1: Khi đun nước ta thấy có dòng đối lưu chuyển động từ dưới đáy bình lên trên mặt nước và từ trên mặt nước xuống đáy bình.
+ Ví dụ 2: Nhà có cửa sổ sẽ mát hơn nhà không có cửa sổ do tạo điều kiện cho dòng đối lưu trong không khí.
Câu 8: Nhiệt lượng mà một vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào mấy yếu tố?
Trả lời: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố: Khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.
Câu 9: Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên? Giải thích và nêu đơn vị của từng đại lượng trong công thức.
Trả lời: Công thức: Q = m.c.Dto
Trong đó:
+ Q: Nhiệt lượng vật thu vào(J)
+ m: Khối lượng vật (kg)
+ Dto = to2 – to1: độ tăng nhiệt độ (oC hoặc độ K)
+ c : Nhiệt dung riêng (J/kg.k)
Câu 10: Viết phương trình cân bằng nhiệt?
Trả lời: Qtoả ra = Qthu vào
trong đó: Qtoả ra = m.c.Dto
 Dto = to1 – to2 : độ giảm nhiệt độ (oC hoặc độ K)
Câu 11: Thế nào là bức xạ nhiệt? Cho ví dụ.
 Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả trong chân không.
Những vật có bề mặt càng xù xì, màu càng tối thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều.
VD: Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời xuống Trái Đất.
Câu 12: Nêu được ví dụ chứng tỏ vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng?
Trả lời: Nén một lò xo lá tròn và buộc lại bằng một sợi dây không dãn, lúc này lò xo bị biến dạng. Nếu cắt đứt sợi dây, thì lò xo bị bật ra và làm bắn miếng gỗ đặt phía trước lò xo. Như vậy, khi lò xo bị biến dạng thì có thế năng đàn hồi.
Câu 13: Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng của vật tồn tại ở những dạng nào?
Trả lời:
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
- Cơ năng của vật tồn tại ở 2 dạng: Thế năng và động năng
Câu 14: Búa đập vào đinh làm đinh ngập sâu vào trong gỗ. Đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ năng lương của vật nào? Đó là dạng năng lượng gì?
Trả lời:
- Đinh ngập sâu vào gỗ nhờ là nhờ năng lượng của búa.
- Đó là động năng của búa do ta cung cấp.
Câu 15: Nhiệt dung riêng của một chất có ý nghĩa gì?
Trả lời: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1oC.
Câu 16: Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm?
Trả lời:
 - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 
 - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh, và nhiệt năng của vật càng lớn.
Câu 17: Kể tên 2 cách làm thay đổi nhiệt năng? Cho ví dụ từng cách?
Trả lời: Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng là: thực hiện công và truyền nhiệt.
- VD về thực hiện công: Cọ xát miếng đồng xuống mặt bàn thì miếng đồng sẽ nóng lên.
- VD về truyền nhiệt: Thả 1 miếng nhôm đã được đun nóng vào cốc nước lạnh, thì miếng nhôm đã truyền nhiệt năng cho cốc nước lạnh.
(Hs tìm thêm VD).
Câu 18: Tại sao trong ấm điện dùng để đun nước, dây đun được đặt ở dưới, gần sát đáy ấm mà không được đặt ở trên?
Trả lời: Trong ấm điện dùng để đun nước, dây đun được đặt ở dưới, gần sát đáy ấm mà không được đặt ở trên để dễ dàng tạo ra sự truyền nhiệt bằng đối lưu, nước trong ấm sẽ mau sôi hơn.
Câu 19: So sánh điểm giống và khác nhau của 3 hình thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiêt.?
Trả lời:
+ Giống nhau: đều là những hình thức truyền nhiệt năng.
 + Khác nhau: 
 - Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn. Quá trình dẫn nhiệt xãy ra cho đến khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau.
 - Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí. Đây chính là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
 - Bức xạ nhiệt : Là hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng , có thể xãy ra cả trong chân không.
Câu 20: Để đưa một vật có trọng lượng P = 420N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, người công nhân phải kéo đầu dây đi một đoạn là 8m. Bỏ qua ma sát.
a) Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên.
b) Tính công nâng vật.
Trả lời: 
Tóm tắt
Giải
P = 420N 
S = 8m. 
Tính: 
a) F=? ; h=?
b) A=?
a) Lực kéo vật lên là: F =
Để nâng vật lên độ cao h thì phải kéo đầu dây một đoạn S = 2h
b) Công nâng vật lên là
A = P.h = 420.4 = 1680J
Câu 22:  Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng 1 vật lên cao 7m với lực kéo ở đầu dây tự do là 160N. Hỏi người công nhân đó phải thực hiện một công bằng bao nhiêu? 
 Trả lời: 
-Vật được nâng lên cao 7m thì đầu dây tự do phải kéo đi một đoạn bằng 14m.
Ta có: s = 7.2 = 14 m
-Công do người công nhân thực hiện là: A=F.s=160.14=2240J 
Câu 23: Bỏ một thìa đường vào một cốc đựng nước lạnh và một cốc đựng nước nóng, kết quả trong cốc nước nóng đường sẽ hòa tan vào nước nhanh hơn cốc nước lạnh. Giải thích tại sao?
Trả lời: Đường trong cốc nước nóng sẽ hòa tan nhanh hơn vì trong cốc nước nóng, nhiệt độ cao hơn nên các phân tử nước và các phân tử đường chuyển động hỗn độn nhanh hơn, nên chúng xen kẻ vào khoảng cách của nhau nhanh hơn cóc nước lạnh.
Câu 24: Tại sao rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng? Muốn cốc khỏi vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào?
Trả lời: Thủy tinh dẫn nhiệt kém nên khi rót nước sôi vào cốc dày thì lớp thủy tinh bên trong nóng lên trước, nở ra làm cho cốc vỡ. Nếu cốc có thành mỏng thì cốc nóng lên đều và không bị vỡ. Muốn cốc khỏi vỡ, nên tráng cốc bằng một ít nước nóng trước khi rót nước sôi vào.
Câu 25: Cá muốn sống được phải có không khí, nhưng ta thấy cá vẫn sống được trong nước. Hãy giải thích hiện tượng trên ? 
Trả lời: Vì giữa các phân tử nước có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể xen vào các khoảng cách đó, nên trong nước có không khí và cá vẫn sống được. 
Câu 28: Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 270C. Coi như chỉ có quả cầu và nước trao đổi nhiệt độ với nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước là: C1 = 880J/kg.K và C2 = 4200J/kg.K. 
 a/ Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra?
	b/ Tính khối lượng của nước trong cốc?
Tóm tắt:.
m1 = 0.2kg
t1 = 1000C
t2 = 200C
t = 270C
c1 = 880J/kg.K
c2 = 4200J/kg.K
a) Q1 = ?J
b) m2 = ?kg
Giải
 Nhiệt lượng do quả cầu nhôm tỏa ra là : 
 Q1= m1.c1.(t1- t) =0.2.880 (100 – 27) =12848(J) 
 Nhiệt lượng nước thu vào :
 Q2 = m2.c2. (t – t2) = m2. 4200(27– 20) = m2. 29400
 Theo pt cân bằng nhiệt : Qtỏa = QThu 
 12848 = m2. 29400
 Vậy khối lượng nước trong cốc là 0,437kg.
Câu 29: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 3 lít nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ? Biết: Nhiệt dung riêng của nhôm c = 880 J/kg.K, của nước c = 4200 J/kg.K
Tóm tắt: Giải
m1 = 0.5kg Nhiệt lượng do ấm nhôm thu vào là: 
t1 = 250C Q1 = m1.c1(t2 – t1) = 0,5 . 880 (100 – 25) = 33 000 (J)
 c1 = 880J/kg.K Nhiệt lượng do nước thu vào là 
 m2 = 0.5kg Q2 = m2.c2(t2 – t1) = 3 . 4200 (100 – 25) = 945 000 (J)
t 2 = 1000C Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là: 
 c2 = 4200J/kg.K Q = Q1 + Q2 = 33 000 + 945 000 = 978 000 (J)
Tìm: Q1 = ?; Q2 = ?; Q = ?
Câu 30: Một con ngựa kéo xe đi đều với vận tốc 9 km /h. Lưc kéo của ngựa là 200N. Tính công và công suất của con ngựa?
Trả lời: 
 + Công thực hiện của con ngựa
 A = F.s = 200 x 9000 = 1800000 J
+ Công suất của con ngựa
P = = = 500 W
Câu 31: Một con ngựa kéo xe với một lực không đổi bằng 80N, đi được 4,5 km trong nửa giờ. Tính công và công suất của con ngựa?
Trả lời: 
+ Công của con ngựa: A = F.s = 80.4500 =360000J
+ Công suất của con ngựa: 
Câu 32: Tại sao nhỏ một giọt mực vào một chén nước thì nước trong chén chuyển dần thành màu mực?
à Nhỏ một giọt mực vào một chén nước thì nước trong chén chuyển dần thành màu mực vì giữa các phân tử mực cũng như các phân tử nước có khoảng cách mà chúng chuyển động hỗn độn không ngừng, nên các phân tử mực xen vào khoảng cách của các phân tử nước và ngược lại 
Câu 35: 
Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn đường tan vào nước lạnh?
àTrong cốc nước nóng, nhiệt độ cao hơn nên các phân tử nước và các phân tử đường chuyển động hổn độn nhanh hơn. Nên hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_on_tap_cuoi_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2022.doc