CÁC BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM Câu 1: Lớp 5A có 46 học sinh. Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam và số học sinh nữ lớp đó là 100%. Lớp đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ? A. 23 học sinh nam, 23 học sinh nữ B. Không có đáp số C. 25 học sinh nữ, 21 học sinh nam D. 26 học sinh nam, 20 học sinh nữ Câu 2: Giá bán 1kg gạo hôm qua là 16000 đồng. Hôm nay giá gạo giảm 10%. Hỏi hôm nay mua 10kg gạo phải trả bao nhiêu tiền? Trả lời: Hôm nay mua 10kg gạo phải trả đồng. A. 154000 B. 14400 C. 15400 D. 144000 Câu 3: Tăng mỗi cạnh của hình chữ nhật thêm 20% số đo của nó thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm bao nhiêu phần trăm? Trả lời: Diện tích hình chữ nhật tăng A. 20% B. 44% C. 144% D. 40% Câu 4: Số gạo tẻ trong kho bằng 120% số gạo nếp. Hỏi phải bán bao nhiêu phần trăm số gạo tẻ để số gạo còn lại của hai loại gạo bằng nhau. Trả lời: Muốn số gạo còn lại của hai loại gạo bằng nhau, phải bán % gạo tẻ. A. B. 10 C. Đáp số khác D. 20 Câu 5: Lãi suất tiết kiệm là 0,65%/tháng. Để sau một tháng nhận được tiền lãi là 832000 đồng thì khách hàng phải gửi số tiền gốc là bao nhiêu? Trả lời: Số tiền gốc phải gửi là A. Đáp số khác B. 5408000 đồng C. 12800000 đồng D. 128000000 đồng Câu 6: Một cửa hàng bán một chiếc ti vi giá 9600000 đồng, như vậy lãi 20% so với giá nhập chiếc ti vi đó. Hỏi cửa hàng đã nhập chiếc ti vi đó giá bao nhiêu? Trả lời: Giá nhập chiếc ti vi đó là đồng. A. 8000000 B. Đáp số khác C. 11520000 D. 768000 Câu 7: Diện tích thửa ruộng thứ nhất bằng diện tích thửa ruộng thứ hai. Hỏi tỉ số phần trăm giữa diện tích thửa ruộng thứ hai và thửa ruộng thứ nhất là bao nhiêu? Trả lời: % A. 45,45 B. Đáp số khác C. 120 D. 83,33 Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều dài 48cm, chiều rộng 30cm. Tính tỉ số phần trăm của chiều dài so với chiều rộng. Trả lời: Tỉ số phần trăm của chiều dài so với chiều rộng là %. (160) Câu 9: Lớp 5A có 45 học sinh. Số học sinh nữ chiếm 60% số học sinh cả lớp. Hỏi số học sinh nam lớp đó là bao nhiêu em? Trả lời: Số học sinh nam là em. A. 18 B. Đáp số khác C. 27 D. 21 Câu 10: Tăng chiều dài 20% số đo của nó, đồng thời giảm chiều rộng 20% số đo của nó thì diện tích hình chữ nhật đó thay đổi thế nào? Trả lời: Diện tích hình đó: A. Giảm 96% B. Giảm 4% C. Không đổi D. Tăng 4% Câu 11: Lớp 5A có 45 học sinh trong đó có 18 học sinh nữ. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam so với số học sinh nữ. Trả lời: Tỉ số phần trăm của số học sinh nam so với số học sinh nữ là: A. 66,66% B. 60% C. 150% D. 40% Câu 12: Một người bán chiếc quạt với giá 375000 đồng thì được lãi 12% so với giá bán. Hỏi để lãi 15% so với giá gốc thì phải bán chiếc quạt đó giá bao nhiêu? Trả lời: Phải bán chiếc quạt đó giá . đồng. (379500) Câu 13: Lớp 5A có 45 học sinh, trong đó có 18 học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh nam? Trả lời: Số học sinh nữ bằng . % số học sinh nam. (150) Câu 14: Một người bán một món hàng với giá 407000 đồng thì được lãi 10% so với giá gốc. Hỏi để lãi 15% so với giá gốc thì người ta phải bán món hàng đó với giá bao nhiêu? Trả lời: Để lãi 15% so với giá gốc thì phải bán món hàng đó với giá là đồng. (425500) Câu 15: Phải đổ thêm bao nhiêu gam muối vào một bình đựng 300g dung dịch 2% muối để nhận được một bình đựng dung dịch 4% muối. Trả lời: Phải đổ thêm .. g muối. (6,25) (Viết kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) Câu 16: Sau khi giảm giá 25% thì giá một chiếc xe đạp là 757500 đồng. Hỏi ban đầu giá một chiếc xe đạp là bao nhiêu? A. 760000 đồng B. 1010000 đồng C. 950000 đồng D. 943750 đồng Câu 17: Một cửa hàng bán lương thực đã bán được 20% số gạo trong kho. Hỏi phải nhập thêm bao nhiêu phần trăm số gạo còn lại để trong kho vẫn có số gạo như lúc đầu có? Trả lời: Phải nhập % số gạo còn lại. A. Đáp số khác B. 20 C. 15 D. 25 Câu 18: 25% của 1 = A. 0,5 B. 25 C. 2,5 D. 0,25 Câu 19: Một cửa hàng định giá mua bằng 75% giá bán. Hỏi nếu cửa hàng mua một mặt hàng với giá 4500000 đồng thì sẽ bán mặt hàng đó với giá bao nhiêu? Trả lời: bán mặt hàng đó với giá đồng. A. 3275000 B. 6000000 C. 3375000 D. 600000 Câu 20: Có 60 bông hoa, trong đó có 12 bông màu hồng, 20 bông màu vàng, 13 bông màu tím và 15 bông màu trắng. Như vậy 25% số bông hoa trong 60 bông hoa trên có màu: A. Trắng B. Vàng C. Hồng D. Tím Câu 21: 1% của một số bằng . Số đó là: A. B. C. 50 D. 5 Câu 22: Buổi sáng, mẹ An đem thóc ra phơi, chiều thu lại được 117,8kg. Tính ra hao mất 5%. Hỏi buổi sáng mẹ An đã phơi bao nhiêu ki-lô-gam thóc? Trả lời: Buổi sáng, mẹ An đã phơi kg thóc. A. 124 B. Đáp số khác C. 120 D. 124,5 Câu 23: Giá bán một cái bút chì là 2000 đồng. Nếu giảm 10% giá bán thì mua chiếc bút chì đó phải trả bao nhiêu tiền? Trả lời: Phải trả đồng. A. 200 B. 1200 C. 1000 D. 1800 Câu 24: Trung bình mỗi tháng, một cô công nhân làm được 480 sản phẩm. Do cải tiến kĩ thuật, năng suất tăng lên 25% nên một tháng cô công nhân đó làm được sản phẩm. (600) Câu 25: Tính diện tích một mảnh đất biết nếu bớt đi 2,5 m2 thì 25% diện tích mảnh đất đó bằng 130,75 m2. Trả lời: Diện tích mảnh đất đó là . m2. (525,5) (Viết kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) Câu 26: Một cửa hàng sau khi bán đi 450kg gạo thì số gạo còn lại bằng 37,5% số gạo cửa hàng có. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Trả lời: Lúc đầu cửa hàng đó có kg gạo. (720) Câu 27: Giá tiền một bộ sách giáo khoa lớp 5 là 208000 đồng. Nhân ngày 1 tháng 6, cửa hàng giảm giá 10%. Hỏi mua hai bộ sách giáo khoa lớp 5 phải trả bao nhiêu tiền? Trả lời: Mua hai bộ sách giáo khoa lớp 5 phải trả đồng. (374400) Câu 28: Tăng chiều rộng một hình chữ nhật lên 20% số đo của nó và giảm chiều dài hình chữ nhật đó đi 20% số đo của nó. Hãy tính tỉ số phần trăm diện tích hình chữ nhật mới và diện tích hình chữ nhật cũ. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật mới bằng . % diện tích hình chữ nhật ban đầu. (96) Câu 29: Trong 80kg nước biển có 2,5kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. Trả lời: Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là . %. (3,125) (Viết kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) Câu 30: 25% diện tích căn phòng là 5,25m2. Diện tích căn phòng đó là . m2. (21) Câu 31: 35,2% chiều dài sợi dây là 4,224m. Sợi dây đó dài bao nhiêu mét? A. 148,6848 B. 1,2 C. 0,12 D. 12 Câu 32: = % A. 15% B. 10% C. 20% D. 2% Câu 33: Một hình tam giác có cạnh đáy bằng chiều dài hình chữ nhật, chiều cao bằng chiều rộng hình chữ nhật đó. Hỏi diện tích hình tam giác bằng bao nhiêu phần trăm diện tích hình chữ nhật? Trả lời: Diện tích tam giác bằng % diện tích hình chữ nhật. A. 100 B. 20 C. 50 D. 25 Câu 34: Biết của một số là 125,4. Tìm 63% của số đó. A. 15,8004 B. 995,2 C. 394,01 D. 395,01 Câu 35: Trong vườn nhà bác Cường có 500 cây ăn quả gồm hai loại cam và bưởi trong đó có 49,4% là bưởi. Hỏi có bao nhiêu cây cam? Trả lời: Có .. cây cam. (253) Câu 36: Lãi suất tiết kiệm là 0,68% một tháng. Bác Tâm gửi tiết kiệm 30000000 đồng thì sau một tháng bác có bao nhiêu tiền cả gốc lẫn lãi? Trả lời: Sau một tháng, cả gốc lẫn lãi bác Tâm có .. đồng. (30204000) Câu 37: Một cửa hàng nhập về 12,5 tấn gạo. Cửa hàng đó đã bán được 32% số gạo và 1,1 tạ gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo? Trả lời: Cửa hàng còn lại . tấn gạo. (8,39) (Viết kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) Câu 38: Tính diện tích một mảnh đất, biết 33,5% diện tích mảnh đất đó bằng 281,4 m2. Trả lời: Diện tích mảnh đất đó là .. m2. (840) Câu 39: Diện tích một hình chữ nhật là 25,8 cm2. Tính diện tích hình chữ nhật đó khi tăng số đo chiều dài của nó thêm 10%. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật mới là .. cm2. (28,38) (Viết kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) Câu 40: Một người bán hàng bị lỗ 70000 đồng, bằng 10% tiền vốn bỏ ra. Hỏi tiền vốn của người đó là bao nhiêu? Trả lời: Tiền vốn của người đó là . đồng. (700000) Câu 41: Tỉ số phần trăm của 5,53 và 15,8 là A. 35,8% B. 3,58% C. 35% D. 0,35% Câu 42: Số thập phân 0,3234 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là A. 3,324% B. 32,34% C. 323,4% D. 3234% Câu 43: Hiện nay, cha hơn con 30 tuổi. 5 năm nữa, tuổi con bằng 40% tuổi cha. Hãy tính tuổi con hiện nay. Trả lời: Tuổi con hiện nay là tuổi. A. 25 B. 50 C. 15 D. 20 Câu 44: Trên một mảnh vườn hình thang có đáy lớn 75,6m, đáy nhỏ 62,4m, chiều cao kém đáy nhỏ 22,4m. Người ta lấy 40% diện tích đất trồng khoai, diện tích đất trồng lạc, còn lại trồng ngô. Hãy tính diện tích trồng ngô. Trả lời: Diện tích trồng ngô là m2. A. 4048 B. 1472 C. 736 D. 2024 Câu 45: Sau khi giảm giá 20% thì giá một cuốn sách là 96000 đồng. Hỏi lúc đầu giá của cuốn sách là bao nhiêu tiền? Trả lời: Lúc đầu giá của cuốn sách là đồng. A. 80000 B. 115200 C. 76800 D. 120000 Câu 46: Biết 65% số sách trên giá là 520 quyển. Hỏi 85% số sách trên giá đó là bao nhiêu quyển? Trả lời: 85% số sách trên giá là quyển. A. 800 B. 608 C. 680 D. 442 Câu 47: Một cửa hàng đã bán 25% số hàng hiện có và thu được 37500000 đồng. Hỏi khi bán hết số hàng trên với giá như đã bán thì cửa hàng thu được bao nhiêu tiền? Trả lời: Cửa hàng thu được đồng. A. Đáp số khác B. 9375000 C. 150000000 D. 46875000 Câu 48: Tìm tỉ số phần trăm số nam so với số nữ của lớp 5A biết lớp 5A có 35 học sinh và số học sinh năm bằng số học sinh cả lớp. Trả lời: Tỉ số phần trăm số học sinh nam so với số học sinh nữ là: .. % (75) Câu 49: 34% của 27 là .. (9,18) (Viết đáp án dưới dạng số thập phân gọn nhất) Câu 50: 32,5% của số A là 91 thì số A là .. (280) Câu 51: Một người bán hàng bỏ ra 800000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Hỏi người đó đã lỗ bao nhiêu tiền? Trả lời: Người đó đã lỗ đồng. (48000) Câu 52: Tìm diện tích hình chữ nhật biết rằng nếu chiều dài tăng 15% số đo và chiều rộng tăng 20% số đo thì diện tích tăng 76m2. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là m2. (200) Câu 53: Số thập phân 0,36 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: A. 360% B. 306% C. 3,6% D. 36% Câu 54: Đội bóng của một trường học đã thi đấu 15 trận, thắng 9 trận. Vậy tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là .. %. (60) Câu 55: Trong một thị trấn, 60% số hộ gia đình ở đó có trẻ nhỏ, 20% số hộ gia đình có người già và 30% số hộ gia đình không có cả trẻ nhỏ và người già. Vậy tỉ số phần trăm số hộ gia đình trong thị trấn đó có cả người già và trẻ nhỏ là %. (10) Câu 56: Tỉ số phần trăm diện tích được tô màu của hình bên là . %. (10) (Biết rằng các hình tam giác to giống hệt nhau và các hình tam giác nhỏ giống hệt nhau) Câu 57: 20% của 5m2 là .. dm2 (100) Câu 58: 5% của một số là 15.Vậy số đó là . (300) Câu 59: Một lớp học có 27 học sinh nam, số học sinh nữ chiếm 25% số học sinh cả lớp. Vậy số học sinh của lớp đó là: .. học sinh. (36) Câu 60: Nếu mỗi cạnh của một hình lập phương tăng thêm 20% số đo độ dài của nó thì thể tích hình lập phương tăng thêm . %. (72,8) (Viết kết quả là số thập phân gọn nhất) Câu 61: 25% của 5dm3 là: A. 1250cm3 B. 125cm3 C. 1dm3 D. 0,1dm3 Câu 62: Giá của một mặt hàng vào tháng hai tăng 5% so với giá của mặt hàng đó vào tháng một. Vào tháng ba, giá của mặt hàng đó lại giảm 5% so với tháng hai. Vậy so với tháng một, giá của mặt hàng đó vào tháng ba: A. không thay đổi B. giảm 0,25% C. tăng 0,75% D. tăng 0,25% Câu 63: Tăng số A thêm 60% giá trị của nó ta được số B. Vậy phải giảm số B đi .. % giá trị của nó để được số A. (37,5) (Nếu kết quả là số thập phân thì viết dưới dạng gọn nhất) Câu 64: 65% số học sinh của một trường học là 910 học sinh. Vậy 45% số học sinh của trường đó là học sinh. (630) Câu 65: Khi sấy một loại quả tươi chứa 40% nước ta được một loại quả khô chứa 10% nước. Vậy để có được 50kg loại quả khô đó thì ta cần kg quả tươi. (75) Câu 66: Tỉ số phần trăm của phần diện tích được tô màu so với diện tích hình tròn ở hình bên là . %. (40) Câu 67: Một chiếc túi đựng hai loại bi: bi xanh và bi đỏ. Biết rằng 75% số bi trong túi đó là bi xanh và có 6 viên bi đỏ. Số bi xanh là .. viên bi. (18) Câu 68: Một cửa hàng niêm yết giá bán một chiếc ti vi là 13400000 đồng. Nếu bán chiếc ti vi này bằng 50% giá niêm yết thì lãi 25% so với tiền vốn. Hỏi phải bán chiếc ti vi đó với giá bao nhiêu thì được lãi 50% so với tiền vốn? Trả lời: Để được lãi 50% so với tiền vốn thì giá bán chiếc ti vi đó là đồng. A. 1608000 B. 804000 C. 16080000 D. 8040000 Câu 69: Tìm k, biết: 37,5% k + 248,5 : 5 = 50 Trả lời: Giá trị của k là A. 0,5625 B. 0,1125 C. 4 D. 0,8 Câu 70: Có 2562 học sinh lớp 5 tham gia thi Violympic vòng thi cấp Quốc gia. Trong đó số học sinh đạt huy chương Bạc gấp hai lần số học sinh đạt huy chương Vàng, số học sinh đạt huy chương Đồng gấp hai lần số học sinh đạt huy chương Bạc, số học sinh đạt Khuyến khích gấp hai lần số học sinh đạt huy chương Đồng và số học sinh không đạt giải là 1602 em. Biết rằng có 12,5% số học sinh đạt huy chương Vàng có điểm tuyệt đối 300 điểm. Hỏi có bao nhiêu học sinh đạt 300 điểm? Trả lời: Có .. học sinh đạt 300 điểm. (8)
Tài liệu đính kèm: