Bộ đề môn Tiếng Anh - Chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia - Năm học 2014-2015 - Đặng Hiệp Giang

pdf 255 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề môn Tiếng Anh - Chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia - Năm học 2014-2015 - Đặng Hiệp Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề môn Tiếng Anh - Chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia - Năm học 2014-2015 - Đặng Hiệp Giang
ĐẶNG HIỆP GIANG (Chủ biên)
NGUYỄN THỊ HƯƠNG LAN - ĐO THỊ PHƯƠNG MAI 
ĐÀO THỊ BÍCH NGUYÊN - THÁI THỊ CAM t r a n g
CHUẨN BỊ CHO KÌ THI 
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUÔC GIA
ĐẶNG HIỆP GIANG (Chủ biên)
NGUYỄN THỊ HƯƠNG LAN - ĐO THỊ PHƯƠNG MAI 
ĐÀO THỊ BỈCH NGUYÊN - THÁI THỊ CAM tr a n g
BỘ ĐỀ
TIẼMG ANH
CHUẨN BỊ CHO KÌ THI 
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
NHÀ XUẮT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
I ĐỊNH HƯONG CHUNG CỦA KỈ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 
MON TIENG. ANH
1. Đinh hướng của kl thi Trung học Phổ thông Quổc gia
Từ năm học 2014-2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ tố chức một kì thi gọi là kì thi trung 
học phố thông quốc gia. Kết quá của kì thi được sứ dụng đế:
a)xét công nhận tốt nghiệp trung học phố thông (THPT);
b> làm căn cứ cho xét tuyển đại học (ĐH), cao đắng (CĐ) và các cơ sớ giáo dục chuyên 
“nghiệp khác.
Quyết định này của Bộ Giáo dục và Đào tạo được căn cứ trên các cơ sở sau:
- Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khoá XI (Nghị quyết số 29 - 
NQ/TW) nêu rồ “Đối mới phương thức thi và công nhận tốt nghiệp trung học phố 
thông theo hướng giảm áp lực và tốn kém cho xã hội mà vẫn báo đảm độ tin cậy, trung 
thực, đánh giá đúng năng lực học sinh, làm cơ sở cho việc tuyến sinh giáo dục nghề 
nghiệp và giáo dục đại học”; “Phối hợp sứ dụng kết quả đánh giá trong quá trình học 
với đánh giá cuối kì, cuối năm học”; “Đối mới phương thức tuyển sinh đại học, cao 
đắng theo hướng kết hợp sử đụng kết quả học tập ớ phổ thông và yêu cầu cúa ngành 
đào tạo” và “giao quyền tự chú tuyển sinh cho các cơ sớ giáo dục đại học”.
- Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13 cúa Quốc hội khoá XIII quy định “Cơ sở giáo 
dục đại học tự chú quyết định phương thức tuyển sinh và chịu trách nhiệm về công tác 
tuyến sinh”.
- Việc tố chức liên tiếp hai kì thi quốc gia như nhũng năm gần đây đã tạo nhiều áp lực 
£ho học sinh và tốn kém cho xã hội. Kì thi tuyến sinh đại học, cao đẳng theo hình thức 
“ba chung” trong 13 năm qua đã khắng định những điểm mạnh nhưng cũng ngày càng 
cho thấy những hạn chế so với yêu cầu tuyến sinh đáp ứng sự phát triến đa dạng cúa 
các ngành đào tạo ớ các trường đại học, cao đắng, nhất là khi các trường đại học, cao 
đắng thực hiện quyền tự chủ tuyển sinh theo Luật Giáo dục đại học.
Như vậy, việc đổi mới kì thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, cao đắng là đòi hỏi 
_ _tất yếu trên cả phương diện lí luận và thực tiễn. Đây chính là khâu đột phá đưa Nghị 
quyết 29-NQ/TW vào thực tiễn giáo dục, từng bước đáp ứng nguyện vọng của học sinh, 
phụ huynh và xã hội, tác động tích cực trở lại quá trình dạy học trong các nhà trường 
phố thông. Đối mới thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, cao đẳng lần này dành cho 
học sinh đang theo học chương trình sách giáo khoa hiện hành với định hướng tiếp cận dần 
sự chuyển đổi định hướng đánh giá từ kiến thức sang định hướng đánh giá năng lực của 
học sinh.
7
Với ý nghĩa và tinh thần trên, các nhóm tác giả của các bộ sách ở 
từng môn học đã cố gắng biên soạn, lựa chọn các câu hỏi và bài tập 
thích hợp nhằm giúp các em học sinh ôn luyện và thi đạt hiệu quả tốt 
nhất. Mac dù vậy, sách lần đầu được biên soạn, khó tránh được 
những sai sót nhất định. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam rất mong 
các thầy giáo, cô giáo, các em học sinh và các quý phụ huynh có 
những góp ý để lần tái bản tới đây, sách được tốt hơn. Thư góp ý xin 
gửi về theo địa chỉ: Công ty cổ phần Dịch vụ xuất bản Giáo dục Hà Nội, 
số 187B Giảng Võ, Hà Nội.
Trân trọng cảm ơn.
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
4 3
LỜI NỐI Đ Ầ U
Theo quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ năm học 2014 - 2015, các 
trường Trung học phổ thông trong toàn quốc sẽ thực hiện kì thi Trung học phổ 
thông quốc gia. Tại kì thi này, tất cả mọi học sinh đều phải thi ba môn bắt buộc 
trong đó có môn Tiếng Anh.
Nội dung và phương pháp thi và kiểm tra môn Tiếng Anh theo yêu cầu của 
kì thi quốc gia này có nhiều điểm khác biệt với cách thi và kiểm tra hiện hành.
Tiếp theo là do yêu cầu hội nhập quốc tế, việc thi kiểm tra cần phù hợp với 
cách thức và trình độ chung, xu thế chung của nhiều nước phát triển.
Do mục đích vừa để xét tốt nghiệp THPT, vừa cung cấp cơ sở dữ liệu cho 
tuyển sinh đại học nên đề thi môn Tiếng Anh cũng phải thay đổi
Để giúp học sinh Trung học phổ thông, nhất là học sinh lớp 12, được luyện 
tập và làm quen với các dạng để thi để có thể thi tốt kì thi Trung học phổ thông 
quốc gia sắp tới, chúng tôi biên soạn bộ sách này.
Cuốn sách gồm 4 phần: Định hướng chung của kì thỉ THPT Quốc gia môn 
Tiêng Anh, Các chủ đề ôn luyện, Các đề luyện thỉ và Giới thiệu đề thi Đại học 
năm học 2013, 2014 môn Tiếng Anh. Trong mỗi phần th ể hiện các nội dung sau:
PHAN m ộ t . Định hướng chung của kì thi THPT Quốc gia môn Tiếng A n h :
trình bày định hướng của kì thi THPT Quốc gia nói chung và định hướng đê thỉ 
môn Tiếng Anh nói riêng.
PHẦN HAI. Các chủ đê ôn luyện: trình bày ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu các 
loại câu hỏi thường gặp trong các đề thi gồm: Ngữ âm, Cấu trúc và Từ vựng, 
Đọc hiểu .
PHAN ba . Các đề luyện th i: gồm 15 đề luyện thỉ giúp học sinh tự kiểm tra, 
đánh giá kết quả học tập của mình cũng như giúp học sinh củng cố và nâng cao 
thêm kiến thức.
LỢI NHÀ XUẤT BẢN
Từ năm học 2014 - 2015, học sinh cấp Trung học phổ thông 
trong toàn quốc bắt đầu thực hiộn kì thi Trung học phổ thông quốc 
gia. Theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trong kì thi này, học 
sinh bắt buộc thi 3 môn là Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ, đồng thời 
mỗi học sinh được tự chọn 1 môn khác trong số 5 môn Vật lí, Hoá học, 
Sinh học, Địa lí, Lịch sử. Dù là môn thi bắt buộc hay môn thi tự 
chọn, thí sinh đều phải nỗ lực ôn tập, luyện thi tốt để giành kết quả 
cao trong kì thi quan trọng này. Kết quả của kì thi không chỉ là căn 
cứ giúp các em được công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông , mà 
còn giành những ưu trội làm cơ sở để xét tuyển vào trường đại học và 
cao đẳng mặ các em có nguyện vọng lựa chọn.
Để giúp các em học sinh Trung học phổ thồng, đặc biệt là học 
sinh lớp 12, ồn tập và thi đạt kết quả tốt trong kì thi Trung học phổ 
thông quốc gia, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam tổ chức biên soạn, 
xuất bản bộ sách Ôn tập chuẩn bị cho kì thỉ Trung học phổ thông 
quốc gia và bộ'sách Bộ đề chuẩn bị cho kì thi Trung học phổ thông 
quốc gia ở 8 môn học: Ngữ vãn, Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, 
Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh. Hai bộ sách ôn luyện cho kì thi Trung 
học phổ thông quốc gia đều chú ý tới những yêu cầu và lưu ý chung 
nhằm giủp cho học sinh ôn luyện đạt ket quả cao. Cả hai bộ sách đều 
tập trung biên soạn, lựa chọn những câu hỏi, bài tập điển hình, tiêu 
biểu theo hướng đổi mởi kiểm tra đánh giá và thi tốt nghiệp Trung 
học phổ thông quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo. Theo đó, 
các câu hỏi và bài tập được phân hoá theo các mức độ nhận biết, 
thông hiểu, vận dụng (thấp) và vận dụng cao. Đồng thời, các câu hỏi, 
bài tập cũng chú ý tới các dạng mở, có tính sáng tạo, đánh giá đúng 
năng lực và phẩm chất của học sinh.
Đế được công nhận tốt nghiệp THPT và tham gia xét tuyến vào các trường đại học, cao 
đẳng, học sinh phái dự thi tối thiếu bốn môn gồm ba môn bắt buộc là Toán, Ngữ văn, 
Ngoại ngữ và một môn tự chọn trong số các môn Vật lí, Hoá học, Sinh học, Lịch sử và 
Địa lí. Kết quả cúa bốn môn thi tối thiểu được sử dụng đế xét công nhận tốt nghiệp và 
cũng được sử dụng để đăng kí xét tuyến vào các trường đại học, cao đắng có các mổn 
thi phù hợp với ngành đào tạo. Ngoài bốn môn thi tối thiếụ, học sinh có thể đăng kí thi 
thêm các môn khác trong số các môn tự chọn để có thêm cơ hội xét tuyến vào đại học, 
cao đắng.
2. Đinh hướng để thi môn Tiếng Anh trong kì thỉ trung học phổ thồng quốc gia
Trong kì thỉ THPT quốc gia năm học 2014-2015, môn Ngoại ngữ có khá nhiều điếm mới:
- Ngoại ngữ là môn thi bắt buộc, học sinh phái thi một trong các thứ tiếng gồm tiếng 
Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Đức, tiếng Nhật. Những học sinh THPT 
và học viển giáo dục thường xuyên không được học môn Ngoại ngữ hoặc học trong 
điều kiện không đám báo chất lượng dạy và học thì không bắt buộc phái thi môn này. 
Học sinh được chọn môn thi thay thế trong số các môn Vật lí, Hoá học, Sinh học, 
Lịch sứ, Địa lí.
- Học sinh được miễn thi môn Ngoại ngữ (thuộc đội tuyến Olympic quốc gia, có chứng 
chí quốc tế như IELTS, TOEFL đạt chuấn có giá trị sứ dụng tính đến ngày 9/6/2015) 
được tính điếm tối đa cho môn xét công nhận tốt nghiệp. Học sinh muốn sử dụng kết 
quả môn Ngoại ngữ để xét tuyển vào các trường ĐH, CĐ sử dụng kết quả kì thi THPT 
quốc gia để tuyển sinh vẫn phải dự thi môn Ngoại ngữ.
- Học sinh không sứ dụng quyền được miễn thi môn Ngoại ngữ thì phái dự thi và xét 
công nhận tốt nghiệp như học sinh không được miễn thi.
- Đê thi môn Ngoại ngữ tìăm 2015 có câu trúc tương tự với câu trúc của đê thi tuyên 
sinh vào ĐH, CĐ năm 2014 với hình thức trắc nghiệm (thời gian 90 phút) và không có 
câu viết luận như đề thi tốt nghiệp TTỊPT năm 2014.
Kiến thức của đề thi bám sát chương trình THPT, chú yếu lóp 12. Đề thi mang tính phân 
hoá, gồm hai phần với tỉ trọng dễ khó 60-40 bao gồm phần kiểm tra kiến thức cơ bán dùng 
để xét tốt nghiệp THPT và phần nâng cao để sàng lọc xét tuyển vào các trường ĐH, CĐ.
Đề thi sẽ đám bảo cá bốn mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao, vừa 
đáp ứng yêu cầu cợ bản cho hầu hết học sinh, và yêu cầu nâng cao nhằm phân hoá trình độ 
học sinh phục vụ công tác tuyển sinh vào các trường ĐH, CĐ.
8
A. PHÂN TÍCH CÁC LOẠI CÂU HỒI THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI 
Phần NGỮ ÂM
¡g&t"n i TRONG ÂM Ï
Các câu hỏi về trọng âm thường hói các từ có hai âm tiết trớ lên. Trong phần này, một số
quy tắc có thế áp dụng khi làm bài thi sẽ được giới thiệu.
Câu hói phần trọng âm trong đề thi:
Mark the letter Ay B, c, or D on your answer sheet to indicate the word that differs 
from the other three in the position of the primary stress in each of the following 
questions.
Vi du 1:
A. recycled B. polluted c. booklet D. preserved
Giải thích:
- Đối với động từ hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai trừ một số trường 
hợp đặc biệt khi kết thúc với -en, -er (trừprefer, refer hoặc tương tự) hay -ỚW.
- Trong ví dụ 1, A, B và D là động từ có hai âm tiết nên trọng âm rơi vào ậm tiết thứ hai. 
Còn c là danh từ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì vậy, c là đáp. 
án đúng.
KÍP Ghi nhó"
Với những từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu nếu từ đó là danh từ 
hoặc tính từ. Ngược lại, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nếu đó là động từ.
Ví du 2:
A. especially B. comfortably C; carefully D. possibly
Giái thích:
- Với các từ có từ ba âm tiết trở lên, học sinh có thể áp dụng quy tắc đếm ngược. Lấy âm 
tiết cuối cùng và đếm ngược đến âm thứ ba, đó là trọng âm. Lựa chọn A có bốn âm 
tiết, trọng âm rơí vào âm tiết thứ hai. Lựa chọn B, c và D, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 
đầu. A là đáp án chính xác.
9
Ví dụ 3:
When I went into the kitchen, I found that the sink_____________ .
A. overflows B. overflowed
c. had overflowed D. i^jbverflowing
Giải thích:
Trong câu, việc “the sink overflowed” (bồn rửa bị tràn nước) xảy ra trước khi “I went into 
the kitchen” (tôi bước vào bếp), theo logic về mặt thời gian, hành động “overflow4’ (tràn 
nước) phải đế ớ thời quá khứ hoàn thành. Đáp án đúng là c .
Ví dụ 4:
Your eyes are red. ____________ ?
A. Did you cry B. Have you been crying
c . Have you cried, D. Do you cry
Giải thích:
Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sứ dụng khi nói đến một hành động đã hoàn thành 
nhưng hậu quá còn để lại ớ thời điểm nói. Đáp án đúng là B.
Ví dụ 5:
They _ _ _ a party next Sunday. Can you come?
A.
A. had B. are having c. have D. will have
Gỉảỉ thích:
Thời hiện tại tiếp diễn hoặc tương lai gần (be going to) được sử dụng khi nói đến một sự 
kiện đã lên kế hoạch. Đáp án đúng là B.
Ví dụ 6:
We ________the training course by the end of next month.
A. will have finished B. will finish
c . finish D. are finishing
Giải thích:
Thời tương lai hoàn thành được sứ dụng khi nói đến một hành động sẽ phái được hoàn tất 
ớ một thời điếm nhắt định trong tươrig lai. Đáp án đúng là A.
I®5 Ghi nhớ:
. By + thời gian ớ tương lai
+ Clause
By the time + s + V(hỉện tại) + o
Động từ trong mệnh đề sau chia ở thời tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành 
tiếp diễn.
14
Ví du 7:
This bacon is great. I t________ really good.
A. tastes B. is tasting c . tasted Đ. will taste
Giải thích:
Mặc dù trong ngữ cánh cúa câu hành động nếm thức ăn (taste) đang diễn ra, nhưng’động từ 
taste khi chí mùi vị thức ăn không được dùng ớ thời tiếp diễn. Đáp án đúng là A.
Ghi nhớ:
Một số động từ thông thường không được dùng ớ thời tiếp diễn: love, hate, like, want,
' need, prefer, know, realize, suppose, mean, understand, believe, remember, belong, 
own, fit, contain, consist, seem, think (tin rang, cho rang), look (có vẻ như), feel (thầy 
rang, cho rang), have (sở hữu), taste (có vị), smell (cỏ mùi), sound (nghe cỏ vẻ),...
2. Động từ khuyết thiếu:
Ví dụ 8:
Julia looks very tired. She_______ have stayed up late to finish her assignment last night.
. \A. would B. should c . will D. must
Giái thích:
Người pháĩ ngôn đưa ra phỏng đoán lí do “Julia looks very tired” (Julia trông mệt mỏi), 
đáp án đúng là D.
Ghì nhở:
Một số cấu trúc động từ khuyết thiếu + hoàn thành thể của động từ thường gặp.,I
Cấu trúc Nghĩa Vi dM
could + have + V (past 
participle)
Nói về khả năng thực hiện 
hành động trong những tình 
huống giả định ở quá khứ.
Dự đoán một sự việc/hiện 
tượng có khả năng xảy ra 
trong quá khứ.
Nói về việc ai đó có khả 
năng làm một việc nhưng đã 
không làm.
- I could have roasted the
potatoes, but I decided that 
boiling them was healthier.
- That could have been
the doctor who rang earlier 
while we were out.
- The boy could have done
the dishes himself, but his 
father decided to help.
could not + have + V (past 
participle)
pannot + have + V(past 
participle)
Dự đoán gần như chắc chấn 
một sự việc/hiện tượng không 
có khả năng xáy ra trong quá 
khứ.
His leg can’t have been in
plaster for two years.
)
15
Vỉ dụ 2 ĩ
A. December B. complete c . Japanese D. scene
Giải thích:
Ớ ví dụ số 2, B, c , D có cùng cách phát âm là /i:/ trong khi A được phát âm là /e/. Vậy A là 
đáp án chính xác.
Ghi nhớ:
Nguyên âm ‘e’ thường được phát âm là ÍY.I khi nằm trong các âm tiết kết thúc bằng 
e + phụ âm^t- e, ví dụ như “complete” /ksm'pliit/.
Nguyên âm ‘e’ thường được phát âm là /e/ khi nằm trong âm tiết nhận trọng âm 
và được phát âm là /o/ nếu đứng trước phụ âm ‘r’ như trong ví dụ “December” 
/di'semb9(r)/.
Ví dụ 3 ỉ
A. crack B. coast c . compose D. celebrate
Giải thích:
Ở ví dụ số 3, A, B, c có cùng cách phát âm là /k1, D có cách phát âm là /s/. Vậy D là đáp 
án chính xác.
KiP Ghi nhở:
Phụ âm ‘c’ thường được phát âm là /k/ khi đứng trước các nguyên ẩm ‘a \ ‘u \' ‘o \ 
hoặc các phụ âm T , ‘r’, ví dụ như “custom”.
Phụ âm ‘c’ thường được phát âm là /s/ khi đứng trước nguyên âm ‘e \ ‘i’ và bán 
nguyên âm ‘y ’, ví dụ như “cement”. Tuy nhiên, có nhũng trường hợp đặc biệt không 
theo quy tắc này như sceptic, soccer, ‘c’ được phát âm là /k/.
Vỉ dụ 4
A. garage B. gamble c . gossip D. gentle
Giáỉ thích:
Ớ ví dụ số 4, A, B, c có cùng cách phát âm là /g/, D có cách phát âm là IỚ3I. Vậy D là đáp 
án chính xác. ‘ ,
Vãp-Ghi nhớ:
Phụ âm ‘g ’ thường được phát âm là /g/ khi đứng trước các nguyên âm ‘a \ ‘o’, ‘u ’, ví 
dụ như “garage” /'gaera:d3/.
Phụ âm ‘g’ thường được phát âm là /d y khi đứng trước các nguyên âm ‘e \ ‘i \ bán 
nguyên âm ‘y ’ và trong cụm chữ ‘ge’, ví dụ như “gentle” /'d3entl/. Tuy nhiên, học 
sinh cần lưu ý những trường hợp đặc biệt như gear, get, girl, geese,... ‘g’ được phát âm 
là /g/.
12 '
Ví dụ 5:
A. ghost B. rhyme c. exhaust D. whole
Giải thích:
Ở ví dụ số 5, lựa chọn À, B, c ‘h ’ là âm câm, trong lựa chọn D ‘h’ phát âm là /h/. Vậy D là
đáp án chính xác. V
í* t*
;c^ Chỉ nhớ:
Phụ âm ‘h’ không được phát âm (âm câm) khi đứng sau các phụ âm bắt đầu cúa một từ 
như ‘g \ 4r \ ‘ex’. Ví dụ như “ghost” /gsust/.
' A i
Ẻ. PHÂN TÍCH CÁC LOẠI CÂU HÓI THƯỜNG GẶP TRONG ĐÈ THI 
Phần CẤU TRÚC VÀ TÙ' VựNG
I. CÁU TRÚC
Các câu hỏi về cấu trúc trong các đề thi trắc nghiệm thường bao gồm các dạng bài tập về 
thời/thì của động từ, sự hoà hợp về thời/thỉ, danh từ, tính từ, trạng từ, từ nối, cấu trúc câu,
câu so sánh, đáo ngữ,... .
Cầu hói phần cấu trúc trong đề thi:
Mark the le tter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to 
each of the following questions.
T TKỒi/thì động từ: để dùng đúng được thời động từ trong câu, cần ghi nhớ đến dấu hiệu 
nhận biết về thời gian diễn ra hành động; hoặc/và thời của các động từ khác có sẵn 
trong câu.
Vídụ l ĩ
Would you turn off the cooker? The soup_____ for at least thirty minutes.
A. boiled B. was boiling c. is boiling D. has been boiling
' Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết trong câu này là “for at least thirty minutes”, hành động đã diễn ra và 
Kẻo đài đến thời điếm nói, bới vậy, thời cần dùng ờ đây là hiện tại hoàn thành tiếp diễn. 
Đấp án đúng là D.
Ví dụ 2:
M-, ,______to the seaside every year for your holidays?
A. Are you going B. Were you going
' €. Have you gone D. Do you go
Giải thích:i '
pấu hiệu nhận biết trong câu này là “every year”, hành động diễn ra hàng năm, vì vậy 
độrìg từ được dùng ớ thời hiện tại đơn giản. Đáp án đúng là D.
13
Vi dụ 3:
A. electrician B. majority C. equation D. romantic
. Giá ị thích:
- Với nhũng từ kết thúc bằng các hậu tố -ian, -ity, -ion, -ic, trọng âm thường rơi vào 
âm tiết trước các hậu tố này.
- Ớ ví dụ trên, học sinh áp dụng quy tắc hậu tố đế tìm trọng âm. Lựa chọn A có trọng âm 
rơi vào âm tiết thứ ba trong khi lựa chọn B, c và D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì 
vậy, A là đáp án chính xác.
Kir3 Ghi nhở:
Với những từ kết thúc bằng các hậu tố -ỉan, - ỉty, -ion, -ic, -ỉcs, -ical, -ỉsh, -ijỳ, 
-iety, -ious, -graphy, -ient, -ience, -iertcy, -logy, trọng âm thường rơi vào âm tiết 
trước các hậu tố nàỵ.
Ví dụ 4:
A. refugee B. Musketeer c . Vietnamese D. typhoon
Giải thích:
Với những từ kết thúc bằng các hậu tố -ee, -eer, -ese, -oon, trọng âm có thể rơi vào âm 
tiết chứa các hậu tố này. Ví dụ từ “refugee” kết thúc với hậu tố -ee nên trọng âm rơi vào 
âm tiết /d3 Ì:/.
ớ ví dụ số 4, học sinh áp dụng quy tắc hậu tố đế tìm trọng âm. Các lựa chọn A, B, C, trọng 
âm rơi vào âm tiết thứ ba trong khi lựa chọn D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì vậy; 
D là đáp án chính xác.
C3P Ghi nhớ:
Với những từ kết thúc bằng các hậu tố -ese, -ade, -ee, -eer, - 00, -oon, -ette, -esquẹ 
, trọng âm thường rơi vào âm tiết chứa các hậu tố này.
Vi dụ 5:
A. locate B. appreciate c . terrify D. arise
Giải thích:
Với những từ có hai âm tiết, nếu là động từ kết thúc với hậu tố -ate, -ỉse thì trọng âm 
thương rơi vào âm tiết chứa các hậu tố này, còn nếu ỉà danh từ thì trọng âm rơi vào âm tiết 
thứ nhất. Ví dụ động từ “locate” gồm hai âm tiết và kết thúc bằng hậu tố -ate nên trọng âm 
rơi vào âm tiết thứ hai.
Với những từ có từ ba âm tiết trở lên và kết thúc VỚI các hậu tố -ữte, -jỳ học sinh áp dụng 
quy tác đếm ngược đến âm tiết thứ 3 để tìm trọng âm. Ví dụ với từ “terrify” gồm ba âm tiết 
/te/, /ri/, /fai/, học sinh sử dụng quy tắc đếm ngược, từ này được đánh trọng âm ở âm tiết 
thứ nhất.
Ớ ví dụ số 5, học sinh áp dụng cả hai quy tác từ có hai, ba âm tiết kết thúc với các hậu tố 
nêu trên để tìm trọng âm. A, B, D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, c trọng âm rơi vào âm 
tiết thứ nhất nên c là đáp án chính xác.
10
Ghi nhở:
'Vợi những từ có hai âm tiết nếu kết thúc với hậu tố -ate, -ise, trọng âm thường rơi vào âm 
tiết thứ hai nếu đó là động từ và rơi vào âm tiết đầu nếu là danh từ.
,Với những từ có tù’ ba âm tiết và kết thúc với các hậu tố -ate, —jỳ, -ise, -ize, học sinh áp 
¡dụng quy tắc đếm ngược đến âm tiết thứ ba để tìm trọng âm.
fHọc sinh cần lưu ý đến những trường hợp đặc biệt, ví dụ như các danh từ, tính từ trọng âm 
rơi vào âm tiết thứ hai như success, event, insane..., động từ có trọng âm rơi vàó âm tiết 
,thứ nhất như cancel, wonder..., hoặc các từ không tuân theo các quy tắc đã nêu trên.
«ịịểmP ____ _
S JI PHÁT ÂM
Các câu hỏi vê phát âm thường liên quan đên các nguyên âm hoặc các phụ âm. Trọng phân 
hướng dẫn này chúng tôi sẽ giới thiệu một số các quy tắc phát âm (Anh - Anh) phổ biến 
nhất thường được áp dụng trong bài thi. Học sinh cần ghi nhớ những quy tác phát âm 
các nguyên âm đơn, kép; các phụ âm; các âm câm (silent),... Đe luyện tập tốt cho phần 
phát âm này, học sinh nên học cách sứ dụng báng phiên âm quốc tế International Phonetic 
Alphabet (IPA).
ỉ
,Câu hỏi phần phát âm trong đề thi:
Mark the ietier A ị B, c? or D to indicate the word whose underlined part differs 
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Ví dụ 1:
A. paint B. reclaim C. dra/nage D. certain
Giải thích:
Ớ ví dụ số 1, A, B, c có cùng cách phát âm là /ei/, trong khi D được phát âm là /9/. Vậy D 
là đáp án chính xác.
Kễ3 Ghì nhớ:
Nguyên âm ‘a’ thường được phát âm là /ei/ trong những từ có một âm tiết và kết thúc 
1 với a + phụ âm + ổ, ví dụ như cape /keip/.
Nguyên âm ‘a’ còn thường được phát âm là /ei/ trong những từ có nhiều âm tiết và kết 
thúc bằng hậu tố -ion hoặc -ian, ví dụ như “nation” /'neijn/. Tuy nhiên, học sinh can 
ghi nhớ những trường hợp đặc biệt không theo quy tác này như companion, Italian, 
vegetarian...
Với từ có nhiều âm tiết, nguyên âm ‘a’ thường được phát âm là /ae/ khi ‘a’ nằm trong 
âm tiết được nhận trọng âm, ví dụ như “candle” có trọng âm rơi vào âm tiết đầu và 
được đọc là /'kaendl/.
11
Cấu trúc Nghĩa Vidu•
' maỳ + have + V (past 
participle)
Dự đoán một sự việc/hiện 
tượng đã xảy ra trong quá 
khứ (mức độ chắc chắn 
không cao).
Her mother may have put
mustard on her sandwich. 
She hopes not.
might + ,havẹ + V (past 
participle)
- Dự đoán một sự việc/hiện 
tượng có khả năng xảy ra 
trong quá khứ.
- Nói về việc ai đó có khá 
năng làm một việc nhưng đã 
không làm.
I am not sure why he is 
late. He might have 
missed the bus.
It’s a good thing that you 
went to the doctor or you 
might have become ill.
may not + haye + V (past 
participle)
might not + have + V (past 
participle)
I . 1 1
Dự đoán về một sự việc/hiện 
tượng có lẽ đã không xáy ra 
ớ quá khứ.
Nobody answered the 
phone. My grandmother 
may not have heard the 
telephone ring.
should + have +,v (past , 
participle)
ought to + have + V (past 
participle)
Diễn tá một hành động lẽ ra 
nên làm nhưng đã không 
làm/chua làm.
They should have been
there at ten, but they didn’t 
get there until 11.
should not have + V 
(past participle) 
ought not to + have + V 
(past participle)
Diễn tả mọt hành động lẽ ra 
không nên làm nhưng đã 
làm.
She felt ashamed. You 
oughtn’t to have 
criticized her in front of 
her friends.
Vidu 9:
The fire spread through the building very quickly, but fortunately everybody
A. was able to escape B. should escape
c. could escape D. can escape
Giải thích:
Could được sử dụng khi nói đến khả năng, cấu trúc was/ were able to được sứ dụng nếu
muốn nói tới một việc ai đó đã làm trong một tình huống cụ thể. Phừớng án B sai về nghĩa,
phương án D sai về thời đọng từ. Đáp án đúng là A.
3. Cẩu trúc câu điéu kiện vầ câu cầu chúc/câu ước:
Vi dụ 10:
If she_____________ at five o ’clock, she’ll be there by half past seven.
A. leaves B. left c. had left D. will leave
16
Gì ải thích:
Đây là câu điều kiện loại 1, giả định một điều kiện trong tương lai, động từ mệnh đề I f 
được chia ớ thời hiện tại đơn giản, vậy đáp án đúng là A.
Ghi nhớ.
Một số cấu trúc câu điều kiện thông dụng:
Loại câu điều kiện Cấu tạo Vi du
Câu đỉều kiện ỉoaì 1 • giá 
đinh một điều kiện trong 
tương lai
I f + V (present simple), 
will + V (bare infinitive)
If you have a birthday 
party, you will get loads of 
cool presents.
Câu điều kiện ỉoại 2 giá 
đinh một điều kiện không 
' có thực ở hiện tại * %
If+ V (past simple), 
would + V (bare infinitive)
If you had a beard, you 
would look just like 
Charles Dickens.
Cây điểu kiện loai 3 giá 
đinh một điều kiện không 
có thực ở quá khứ
/ /+ V (past perfect),
would + have + V (past 
participle)
If you had worn a fake 
beard, no one would have 
known who you were!
Câu điều kiện hỗn họp. giá 
đinh một điều kiện không 
có thực trong quá khứ nhưng 
kết quá lưu ở hiện tại
I f + V (past perfect), 
would + V (bare infinitive)
If I had listened to my
parents, V wouldn’t be in 
so much trouble now.
Câu điểu kiện hon họp. giả 
đinh một điều kiện không 
có thực ở hiện tại nhưng có 
kết quá ớ thời quá khứ
/ /+ V (past simple),
would + have + V (past 
participle)
If I had a mobile, I would 
have called you last night.
Vỉ du 11:• \
_____________ the situation worsen, the United Nations is prepared to send in a
peacekeeping force.
A. Should B. Had c. Were D. If
Giải thích
Đây là câu điều kiện đảo ngữ loại 1, trong đó I f the situation should worsen = “Should the 
situation worsen”. Vậy đáp án đúng là A.
KiP Ghi nhớ:
Có 3 loại câu điều kiện đáo ngữ tương ứng với 3 loại câu điều kiện cơ bán trong 
tiếng Anh.
2 Bồ ĐÊ MÔN-TIÊNG ANH-A 17
Câu điều kiện đáo ngữ loại 1 đùng Should l ì you/ he/ etc... thay thế cho ỊfI/you/ 
he/ .... should,.,
Câu điều kiện đáo ngữ loại 2 dùng Were I/you/he/etc... thay thế cho ự ỉ/you /he / 
... were...
Câu điều kiện đáo ngừ loại 3 dùng Had I/you/ he/ etc... thay thế cho ỊfI/you /he/ 
... had...
Mỏt số vỉ d y '
Were the situation to worsen, the United Nations would be prepared to send in a 
peacekeeping force.
Had the situation worsened, the United Nations would have been prepared to send in a
peacekeeping force
Ví dụ 12:
________ _ my mother’s encouragement, I wouldn’t have made such a daring decision.
A. Until B. In spite c. But for D. Providing
Giái thích:
Trong trường hợp này, cấu trúc I f it hadn V beerỉ fo r là cấu trúc thường được sứ dụng đế 
hoàn thiện câu. Trong bốn phương án, “But for” có thế dùng thay thế cho cụm từ trên. Vậy 
c là đáp án đúng.
Ghì nhó':
But for + cụm danh từ = I f it was/ were not fo r + cụm danh từ hoặc I f it had not been 
for + cụm danh từ
Vỉ dụ 13:
I don’t like this place. I wish I _______ in somewhere more interesting.
A. live B. will live c. lived D. am living
Giải thích:
Wish (ao ước) thường được dùng khi ước một điều gì đó chắc chắn đã không xảy ra hoặc 
sẽ không diễn ra và được dùng ở thời quá khứ để nói về một điều ước ở hiện tại. Đáp án 
đúng là c.
DSr1 Ghi Yìh ở:
Wish ớ hiện tại Subject + wish + Subject + V 
(past simple)
Everyone wishes they had more 
free time.
Wish ở quá khứ Subject + wish + Subject + V 
(past perfect)
I wish I hadn’t spent so much 
money on clothes last month.
Wish ở tương lai Subject + wish + Subject + would 
+ V (bare infinitive)
That’s a dreadful noise. I wish it 
would stop.
18
4» Cấu trúc b| động:
Vi dụ 14:
Carbon dioxide_________ as one of the main contributors to the greenhouse effect.
A. had identified B. has been identified
c. has identified D. had been identified
Giải thích •
Xét về ý nghĩa, động từ trong câu này cần được đế ớ dạng bị động. Thêm vào đó, vì hành
- động này không xáy ra trước một hành động nào khác trong quá khứ nên không dùng được 
thời quá khứ hoàn thành. Đáp án đúng là B.
Vỉ du 15:
9
\ ~ The bridge_________ for four years.
A. has been being built B. has been built
c. built D. is building
Giải thích.
\
Xét về thời, động từ trong câu này phải đế ớ thời hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn 
thành tiếp diễn. Xét về ý nghĩa, động từ cần được để ở dạng bị động, nhưng không có dạng 
bị độíig cho thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp 
diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn. Vậy đáp án đúng là B.
Vỉ dụ 16:•
Our children didn’t fancy cooking, so we got a pizza _________ .
A. be delivered B. being delivered
c. delivered D. deliver
' Giải thích:
Trong mệnh đề “so we got a pizza”, động từ “deliver” phái đế ở dạng bị động. Dựa vào cấu 
trúc bị động đặc biệt get something + V (pastparticiple) nên đáp án đúng là c. '
D^ Ghi nhở:
, Cấu trúc bị động tương tự: have something + V (past participle)
5. Sự hoà hợp giữa động từ và chủ ngữ:
Vỉ dụ 17:
Each of the workers_________ responsible for doing his or her work in the factory.
A. is B. are c. has D. have
Giải thích:
“Responsible” là tính từ không dùng với động từ “have”. Chủ ngữ cúa câu là “each”, số ít, 
vậy đáp án đúng là A.
19
D®5 Ghì nhớ.
VỚI chủ ngữ là each + N (số ít), each o f the + N (sổ nhiều), everyone, everybody, 
everything, no one, nobody, nothing, someone, somebody, something, động từ theo sau 
ở dạng số ít.
Vỉ dụ 18:
The girl together with his brothers_________ to the wedding tomorrow morning.
A. goes B. are going c. go D. is going
Ờiảỉ thích
Khi hai hay nhiều chú ngữ được nối với nhau bảng with, together with, along with, 
accompanied by, as well as, động từ chia theo chủ ngữ đầu tiên. Đáp án đúng là D.
Vỉ du 19:
Either my mother or my brothers_________ to sell the house.
A. are going B. is going c. goes D. go
Giải thích •
Khi hai chú ngữ được nối VỚI nhau bằng or, nor, either ... or, neither .. nor, not only ... but 
aLsọ, động từ chia theo chủ ngũ’ gần động từ nhất. Đáp án đúng là A.
6. Trật tự tính từ:
Ví du 20:
Tourists to the local exhibition are mostly attracted b y ________ rocking chair.
A. an old wooden European beautiful B. a beautiful old European wooden 
c. an old beautiful woỏden European D. a wooden old beautiful European
Giải thích:
Có thể sứ dụng hai hoặc nhiều hơn hai tính từ đi cùng với nhau để bổ nghĩa cho danh từ. 
Đáp án đúng là B.
Kẫ3 Ghi nhó"
r r
Thông thường, trật tự tính từ được săp xêp như sau:
What is it 
like?
How
big?
How
old?
What
shape?
What
colour?
Where was 
it made?
What is i

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTHPT QUỐC GIA.pdf