Bộ 16 đề thi - đáp án học kỳ 2 (tiếng Việt lớp 2)

docx 8 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 892Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 16 đề thi - đáp án học kỳ 2 (tiếng Việt lớp 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ 16 đề thi - đáp án học kỳ 2 (tiếng Việt lớp 2)
BỘ 16 ĐỀ THI + ĐÁP ÁN HỌC KỲ 2 (TIẾNG VIỆT LỚP 2) (CÓ ĐÁP ÁN THAM KHẢO)
ĐỀ SỐ 1
Kiểm tra đọc: (10 điểm)
Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Bài đọc:	Chuyện bốn mùa
(SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 4)
Đọc đoạn 2
Trả lời câu hỏi: Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
Đọc hiểu: (4 điểm)
Bài đọc:	Lá thư nhầm địa chỉ
(SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 7)
Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
Nhận được phong thư, Mai ngạc nhiên về điều gì?
Phong thư rất đẹp so với những phong thư khác.
Lá thư không có địa chỉ người nhận.
Lá thư đúng địa chỉ nhà Mai nhưng nhà Mai không có ai tên Tường.
Lá thư không có tên người nhận.
Vì sao lá thư của ông Nhân gửi cho ông Tường lại chuyển đến nhà Mai?
Phong thư đã ghi tên người nhận là Mai.
Phong thư đã ghi nhầm địa chỉ.
Vì nhà Mai có người tên Tường.
Số nhà của Mai giống số nhà của ông Tường.
Vì sao mẹ bảo Mai đừng bóc thư của ông Tường?
Bóc thư của người khác là thiếu văn hóa.
Bóc thư người khác là không lịch sự.
Tự ý bóc thư người khác là vi phạm luật pháp.
Tất cả các ý trên.
“Mai rất ngạc nhiên” thuộc mẫu câu nào?
Ai làm gì?
Ai là gì?
Ai thế nào?
Không thuộc các mẫu câu trên.
Kiểm tra viết: (10 điểm)
Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)
Bài viết:	Thư Trung Thu
(SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 9)
Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về mùa xuân.
HƯỚNG DẪN
Kiểm tra đọc: (10 điểm)
Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm.
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng:1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm).
Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm).
Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm).
Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm).
Đọc hiểu: (4 điểm)
Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh c
Câu 2: Khoanh b Câu 3: Khoanh d Câu 4: Khoanh c
Kiểm tra viết: (10 điểm)
Chính tả: (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ điểm toàn bài.
Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về mùa xuân.
- Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm.
Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau:
Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
Cảnh vật mùa xuân có gì đặc biệt?
Mùa xuân đem đến cho em niềm vui gì?
Bài tham khảo
Mùa đông rét buốt vừa đi qua thì mùa xuân tươi đẹp lại về. Chim én từng đôi bay liệng trên bầu trời xanh trong. Cây cối trong vườn nhú ra những chồi xanh, lộc biết. Các loài hoa thi nhau khoe sắc thắm.
Em rất yêu mùa xuân. Mùa xuân đã đem đến cho gia đình em một niềm vui đầm ấm, đoàn tụ bên nhau.
ĐỀ SỐ 2
Kiểm tra đọc: (10 điểm)
Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Bài đọc:	Ông Mạnh thắng Thần Gió
(SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 13)
Trả lời câu hỏi: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
Đọc hiểu: (4 điểm)
Bài đọc:	Mùa xuân đến
(SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 17)
Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
Hoa mận tàn.
Bầu trời xanh.
Nắng vàng rực rỡ.
Vườn cây đâm chồi, nảy lộc.
Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến:
Bầu trời ngày thêm xanh.
Nắng vàng ngày càng rực rỡ.
Vườn cây đâm chồi, nảy lộc, nhiều loại cây ra hoa.
Tất cả các ý trên.
Con người cảm nhận điều gì về hương vị của mỗi loài hoa xuân?
Hoa bưởi nồng nàn.
Hoa nhãn ngọt.
Hoa cau thoảng qua.
Các ý trên đều đúng.
Bốn từ ngữ chỉ tên các loại cây có trong bài văn:
Mận, bưởi, cau, nhãn.
Nảy lộc, đâm chồi, nồng nàn, rực rỡ.
Chích chòe, khướu, cu gáy, chào mào.
Tất cả các ý trên.
Kiểm tra viết: (10 điểm)
Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)
Bài viết:	Gió
Gió ở rất xa, rất rất xa
Gió thích chơi thân với mọi nhà Gió cù khe khẽ anh mèo mướp Rủ đàn ong mật đến thăm hoa
Gió đưa những cánh diều bay bổng Gió ru cái ngủ đến la đà
Hình như gió cũng thèm ăn quả Hết trèo cây bưởi lại trèo na
(Ngô Văn Phú)
Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn ngắn tả về mùa hè.
HƯỚNG DẪN
Kiểm tra đọc: (10 điểm)
Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm.
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng:1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm).
Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm).
Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm).
Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm).
Đọc hiểu: (4 điểm)
Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh a
Câu 2: Khoanh d Câu 3: Khoanh d Câu 4: Khoanh a
Kiểm tra viết: (10 điểm)
Chính tả: (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ điểm toàn bài.
Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn tả ngắn về mùa hè.
- Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm.
Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau:
Những dấu hiệu nào báo mùa hè?
Mặt trời mùa hè như thế nào?
Cây trái trong vườn ra sao?
Bài tham khảo
Sau những đợt mưa bụi cuối xuân, cây lá trong vườn xòe rộng tán lá, không gian phảng phất mùi quả ngọt. Bầu trời xanh trong, ánh nắng vàng rực, Tất cả như muốn nói rằng: Hè đã đến! Mùa hè đã đem đến cho con người những làn gió mát mẻ,đem đến cho chúng em những giây phút thú vị trong dịp nghỉ hè. Mùa hè thật đáng yêu!
ĐỀ SỐ 3
Kiểm tra đọc: (10 điểm)
Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Bài đọc:	Mùa xuân đến
(SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 17)
Đọc đoạn 1 và 2
Trả lời câu hỏi: Em biết điều gì về mùa xuân?
Đọc hiểu: (4 điểm)
Bài đọc:	Mùa nước nổi
(SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 19)
Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào?
Đồng bằng sông Cửu Long.
Đồng bằng miền Trung.
Đồng bằng sông Hồng.
Vùng Tây Nguyên.
Trong mùa nước nổi, mưa diễn ra như thế nào?
Mưa rả rích, dầm dề.
Mưa rào.
Mưa bóng mây.
Tất cả các ý trên.
Mùa nước nổi đã đem lại những lợi ích gì cho đồng ruộng?
Tôm, cá từ biển tràn vào.
Bồi đắp phù sa.
Dẫn nước từ sông vào ruộng.
Tất cả các ý trên.
Từ nào chỉ tính chất của mùa nước nổi?
Dữ dội.
Hiền hòa.
Trong xanh.
Trắng xóa.
Kiểm tra viết: (10 điểm)
Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)
Bài viết:	Mưa bóng mây
(Đoạn viết: Hai khổ thơ đầu) (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 20)
Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn tả ngắn về mùa đông.
HƯỚNG DẪN
Kiểm tra đọc: (10 điểm)
Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm.
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng:1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm).
Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm).
Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm).
Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm).
Đọc hiểu: (4 điểm)
Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh a
Câu 2: Khoanh a Câu 3: Khoanh b Câu 4: Khoanh b
Kiểm tra viết: (10 điểm)
Chính tả: (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ điểm toàn bài.
Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn tả ngắn về mùa đông.
- Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm.
Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau:
Những dấu hiệu nào báo mùa đông?
Bầu trời mùa đông ra sao?
Cảnh vật ở mùa đông như thế nào?
Em có suy nghĩ gì về mùa đông?
Bài tham khảo
Sau những đợt mưa ngâu rả rích, khí trời trở lạnh. Sờ tay vào nước nghe lạnh buốt, đấy là dấu hiệu của mùa đông. Bầu trời mùa đông ảm đạm, cây cối khẳng khiu. Thế nhưng, mùa đông cũng đem đến cho con người những giấc ngủ ấm áp trong chăn, đem đến cho gia đình em những buổi chiều đoàn tụ bên bếp lửa. Em rất yêu mùa đông.
ĐỀ SỐ 4
Kiểm tra đọc: (10 điểm)
Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Bài đọc:	Vè chim
(SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 28)
Đọc cả bài.
Trả lời câu hỏi: Nêu tên các loài chim được kể trong bài.
Đọc hiểu: (4 điểm)
Bài đọc:	Chim chính bông
(SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 30)
Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
Chích bông là một loài chim có hình dáng như thế nào?
Bé bỏng.
Xinh đẹp.
Nhanh nhẹn.
Các ý trên đều đúng.
Chính bông là loài chim được con người nhận định như thế nào?
Có ích.
Có hại.
Hung dữ.
Hiền lành.
Tìm từ chỉ người có trong bài.
Chích bông, nhanh nhẹn.
Ốm yếu, xinh đẹp.
Trẻ em, nông dân.
Tí hon, độc ác.
Tìm từ chỉ loài vật có trong bài.
Chim chích bông, sâu.
Vun vút, tí tẹo.
Mảnh dẻ, thoăn thoắt.
Trẻ em, nông dân.
Kiểm tra viết: (10 điểm)
Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)
Bài viết:	Sân chim
(SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 29)
Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn tả ngắn về một mùa mà em thích.
HƯỚNG DẪN
Kiểm tra đọc: (10 điểm)
Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm.
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng:1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm).
Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm).
Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm).
Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm).
Đọc hiểu: (4 điểm)
Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh d
Câu 2: Khoanh a Câu 3: Khoanh c Câu 4: Khoanh a
Kiểm tra viết: (10 điểm)
Chính tả: (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ điểm toàn bài.
Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn tả ngắn về một mùa mà em thích.
- Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm.
Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau:
Em thích mùa nào nhất trong bốn mùa xuân, hạ, thu, đông?
Em hãy tả những cảnh vật ở một mùa mà em thích.
Nêu suy nghĩ của em về những cảnh vật đó.
Bài tham khảo
Một năm được mở đầu bằng mùa xuân, đây là một mùa mà em yêu thích nhất. Mùa xuân có bầu trời trong xanh, không gian khoáng đãng. Mùa xuân có khí trời ấm áp, cây cối đâm chồi, nảy lộc. Mùa xuân có các loài hoa đua nhau khoe sắc thắmEm rất yêu mùa xuân.

Tài liệu đính kèm:

  • docx4_de_thi_dap_an_hoc_ky_2tieng_viet_2.docx