Bộ 16 đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 9 (Có đáp án)

Phần I: Trắc nghiệm - Chọn phương án em cho là đúng

 

Câu 1: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã chứng tỏ

 

A.vị trí cường quốc  số 1 thế giới của Liên Xô.    B. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

 

C. là nước đầu tiên chế tạo thành công vũ khí nguyên tử.

 

D.sự lớn mạnh vượt bậc của hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN).

 

Câu 2: Người đầu tiên bay vào vũ trụ là ai? Thuộc quốc gia nào?

 

A.Dương Lợi Vĩ (Trung Quốc).     B. .I-Ga-ga-rin (Liên Xô). 

 

C.Phạm Tuân (Việt nam).  D. Am-strong (Mĩ).

 

Câu3: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập mục đích

 

A.tăng cường cạnh tranh với các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa .

 

B.đối phó với chính sách cấm vận,bao vây kinh tế của Mĩ.

 

C.cạnh tranh với các nước châu Á. 

 

     D.đẩy mạnh hợp tác ,giúp đỡ  lẫn nhau giữa các nước XHCN

 

Câu 4: Công cuộc cải tổ ở Liên Xô  nhằm mục đích là

 

A.khắc phục những sai lầm ,đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và xây dựng CNXH đúng với bản chất và ý nghĩa nhân văn của nó.

 

B.đưa nền kinh tế Liên xô tiến nhanh,theo kịp các nước công nghiệp tiên tiến.

 

C.đưa nền kinh tế đất nước vượt qua thời kì khó khăn.

 

D.đưa đất nước tiến nhanh lên chủ nghĩa cộng sản.

 

Câu 5: Kết quả công cuộc cải tổ về kinh tế ở liên Xô là:

 

A. nền sản xuất trong nước bước đầu phục hồi .

 

  B.nền kinh tế vẫn trượt dài trong khủng hoảng.

 

C. bước đầu đáp ứng được những mặt hàng thiết yếu cho nhân dân

 

D. nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN hình thành và bước đầu được củng cố.

 

Câu 6: Công nghiệp của Liên Xô trong những năm 50 đến nửa đầu những năm 60 của thế kỷ XX đứng vị trí thứ mấy trên thế giới?

 

A. Đứng thứ hai trên thế giới.      B. Đứng thứ nhất trên thế giới.          

 

C. Đứng thứ ba trên thế giới.                        D. Đứng thứ tư trên thế giới.

 

Câu 7: Châu lục đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc sau CTTG II là :

 

   A. Châu Á  B. Châu Âu  C. Châu Phi  D. Mĩ- La Tinh

Câu 8: Việt Nam tuyên bố độc lập vào thời gian nào ?

 

 A. 17/8/1945  B. 2/9/1945  C. 1/10/1949  D. 12/10/1945

Câu 9: Thành tựu lớn nhất về chính trị của các nước Châu Phi trong thời gian gần đây là:

 

 A. Tất cả các nước châu Phi đều giành độc lập. 

 

 B. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã. 

 

C. Thành lập tổ chức thống nhất châu Phi, nay gọi là Liên minh châu Phi (AU). 

 

D. Chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ ở châu Phi. 

 

Câu 10: Chiến lược toàn cầu của giới cầm quyền Mĩ nhằm tới mục tiêu cuối cùng là

 

A.thiết lập sự thống trị của Mĩ trên toàn thế giới. 

 

 B. chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.

 

C. thông qua viện trợ để lôi kéo ,khống chế các nước.

 

D. ngăn chặn và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.

 

Câu 11: Trong thời kì “Chiến tranh lạnh”, giới cầm quyền Mĩ ráo riết tiến hành nhiều biện pháp để xác lập

 

A. trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ hoàn toàn chi phối và khống chế.

 

B. trật tự thế giới “hai cực” do Mĩ và Nga đứng đầu.

 

C. trật tự thế giới “ ba cực” do Mĩ ,Nhật Bản ,Tây Âu đứng đầu mỗi cực.

 

D. trật tự thế giới “đa cực ,nhiều trung tâm” trong đó Mĩ đóng vai trò chủ đạo.

docx 32 trang Người đăng Mai Đào Ngày đăng 02/06/2024 Lượt xem 210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 16 đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ 16 đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 9 (Có đáp án)
ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút

Phần I: Trắc nghiệm - Chọn phương án em cho là đúng 
Câu 1: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã chứng tỏ
A.vị trí cường quốc số 1 thế giới của Liên Xô. B. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
C. là nước đầu tiên chế tạo thành công vũ khí nguyên tử.
D.sự lớn mạnh vượt bậc của hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN).
Câu 2: Người đầu tiên bay vào vũ trụ là ai? Thuộc quốc gia nào?
A.Dương Lợi Vĩ (Trung Quốc). B. .I-Ga-ga-rin (Liên Xô). 
C.Phạm Tuân (Việt nam). D. Am-strong (Mĩ).
Câu3: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập mục đích 
A.tăng cường cạnh tranh với các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa .
B.đối phó với chính sách cấm vận,bao vây kinh tế của Mĩ.
C.cạnh tranh với các nước châu Á. 
 D.đẩy mạnh hợp tác ,giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN
Câu 4: Công cuộc cải tổ ở Liên Xô nhằm mục đích là
A.khắc phục những sai lầm ,đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và xây dựng CNXH đúng với bản chất và ý nghĩa nhân văn của nó.
B.đưa nền kinh tế Liên xô tiến nhanh,theo kịp các nước công nghiệp tiên tiến.
C.đưa nền kinh tế đất nước vượt qua thời kì khó khăn. 
D.đưa đất nước tiến nhanh lên chủ nghĩa cộng sản.
Câu 5: Kết quả công cuộc cải tổ về kinh tế ở liên Xô là:
A. nền sản xuất trong nước bước đầu phục hồi . 
 B.nền kinh tế vẫn trượt dài trong khủng hoảng.
C. bước đầu đáp ứng được những mặt hàng thiết yếu cho nhân dân
D. nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN hình thành và bước đầu được củng cố.
Câu 6: Công nghiệp của Liên Xô trong những năm 50 đến nửa đầu những năm 60 của thế kỷ XX đứng vị trí thứ mấy trên thế giới?
A. Đứng thứ hai trên thế giới. B. Đứng thứ nhất trên thế giới.	
C. Đứng thứ ba trên thế giới.	 D. Đứng thứ tư trên thế giới.
Câu 7: Châu lục đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc sau CTTG II là :
 A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Mĩ- La Tinh
Câu 8: Việt Nam tuyên bố độc lập vào thời gian nào ?
 A. 17/8/1945 B. 2/9/1945 C. 1/10/1949 D. 12/10/1945
Câu 9: Thành tựu lớn nhất về chính trị của các nước Châu Phi trong thời gian gần đây là:
 A. Tất cả các nước châu Phi đều giành độc lập. 
 B. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã. 
C. Thành lập tổ chức thống nhất châu Phi, nay gọi là Liên minh châu Phi (AU). 
D. Chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ ở châu Phi. 
Câu 10: Chiến lược toàn cầu của giới cầm quyền Mĩ nhằm tới mục tiêu cuối cùng là
A.thiết lập sự thống trị của Mĩ trên toàn thế giới. 
 B. chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.
C. thông qua viện trợ để lôi kéo ,khống chế các nước.
D. ngăn chặn và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 11: Trong thời kì “Chiến tranh lạnh”, giới cầm quyền Mĩ ráo riết tiến hành nhiều biện pháp để xác lập
A. trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ hoàn toàn chi phối và khống chế.
B. trật tự thế giới “hai cực” do Mĩ và Nga đứng đầu.
C. trật tự thế giới “ ba cực” do Mĩ ,Nhật Bản ,Tây Âu đứng đầu mỗi cực.
D. trật tự thế giới “đa cực ,nhiều trung tâm” trong đó Mĩ đóng vai trò chủ đạo.
Câu 12: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay là
A. nền kinh tế bị suy giảm về nhiều mặt,không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước kia.
B. nền kinh tế bị suy giảm nghiêm trọng,bị các nước Tây Âu và Nhật Bản vượt qua.
C. nền kinh tế phát triển chậm lại,chỉ chú trọng đầu tư ra nước ngoài.
D. chiếm ưu thế tuyệt đối về kinh tế.
Câu 13: Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại, Mỹ đã triển khai chiến lược gì?
A. Chiến lược Mac-san. B. Chiến lược Aixenhao. 
C. Chiến lược toàn cầu. D. Chiến lược cam kết và mở rộng.
Câu 14:Điểm nổi bật của kinh tế Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Mỹ trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất của thế giới.





 B.Mỹ trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở châu Mỹ.
 C. Mỹ đứng đầu thế giới về không quân và hải quân. D. Kinh tế Mỹ bị suy thoái, khủng hoảng.

Câu15: Một nhân tố đã mang lại luồng không khí mới và là điều kiện quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ là
A. những cải cách dân chủ ở Nhật Bản. B. chủ nghĩa quân phiệt bị xóa bỏ
C. các quyền tự do dân chủ được ban hành
D.chế độ thiên hoàng được duy trì,cùng với đó là việc bảo tồn các giá trị truyền thống.
Câu 16: Cải cách quan trọng nhất của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. cải cách ruộng đất. B. cải cách giáo dục.
C. cải cách văn hóa. D. cải cách Hiến pháp.
Câu 17: Năm 1977, Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với:
 A. EEC. B. EU. C. EC. D. ASEAN
Câu 18: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp khó khăn lớn nhất là
A. bị quân đội Mỹ chiếm đóng theo chế độ quân quản. 
B. bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.	
C. nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. D . bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
Câu 19: Để khôi phục nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá,các nước Tây Âu đã
A.nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo kế hoạch do Mĩ đề ra.
B.thành lập tổ chức liên kết khu vực để cùng nhau phát triển kinh tế.
C.quốc hữu hóa các nhà máy xí nghiệp. D.tiến hành cải cách kinh tế, xã hội.
Câu 20: Khởi đầu sự kiện liên kết khu vực Tây Âu là sự ra đời của
A.Cộng đồng châu Âu. B.Cộng đồng than, thép châu Âu. 
C.Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. D.Cộng đồng kinh tế châu Âu.
Câu 21:Trật tự thế giới mới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A.trật tự hai cực I-an -ta. B.trật tự Véc -xai -Oa-sinh -tơn. 
C.trật tự một cực do mĩ đứng đầu. D.trật tự đa cực của các quốc gia lớn. 
Câu 22: Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh” vào thời gian nào? 
A.Tháng 12 năm 1988. B. Tháng 12 năm 1989. 
C. Tháng 12 năm 1990. D. Tháng 12 năm 1991.
Câu 23: Xu thế phát triển của thế giới ngày nay là
A. quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại. 
B. sự phát triển của phong trào giaỉ phóng dân tộc.
C. xu thế đối đầu trong quan hệ quốc tế. D. sự xác lập của trật tự “ thế giới đơn cực”
Câu 24: Nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ hai là
A .Anh . B.Pháp . C.Mĩ . D.Liên Xô.
Câu 25: Chính sách cai trị chính trị chủ yếu của thực dân Pháp ở Việt Nam là
A. “chia rẻ dân tộc ,tôn giáo”. B. “dùng người Việt trị người Việt”.
C. “ điều khiển bộ máy chính quyền tay sai người Việt”. D. “chia để trị”. 
Câu 26: Chính sách văn hóa, giáo dục chủ yếu của thực dân Pháp ở các thuộc địa là
A. thi hành chính sách văn hóa nô dịch. 
B. khuyến khích sự phát triển của nền văn hóa bản địa.
C. thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa hai dân tộc Pháp-Việt.
D. mở nhiều trường học dạy bằng tiếng Việt và tiếng Pháp.
Câu 27: Sự kiện nổi bật nhất trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1925) là
A. phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh.
B. Phong trào chống độc quyền thương cảng Sài gòn và xuất cảng lúa gạo Nam Kì.
C.Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa diện-Trung Quốc .
D.phong trào chấn hưng nội hóa và bài trừ ngoại hóa.
Câu 28: Điểm mới của phong trào công nhân nước ta sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. là những phong trào yêu nước măng tính dân tộc dân chủ.
B. đấu tranh công nhân đã có tổ chức,có mục đích chính trị rõ ràng.
C. các cuộc đấu tranh diễn ra liên tục những còn nặng về mục đích kinh tế.
D.đấu tranh của công nhân còn lẻ tẻ, tự phát song ý thức giai cấp đã phát triển.
II- Tự luận (3 điểm) 
 Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? Em có suy nghĩ gì về chủ trương, biện pháp của Đảng và Nhà nước ta trong việc giải quyết tranh chấp căng thẳng với Trung Quốc về vấn đề Biển Đông thời gian gần đây.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (7đ): mỗi ý đúng 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
ĐA
B
B
D
A
B
A
A
B
C
A
A
A
C
A
Câu
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
ĐA
B
D
D
B
A
B
A
B
A
C
D
A
A
B
II- Tự luận
- Hs trình bày được
* Bốn xu thế và xu thế chung phát triển của thế giới ngày nay: (2 điểm) 
- Xu thế hòa hoãn, hòa dụi trong quan hệ quốc tế.
- Hình thành thé giới đa cực nhiều trung tâm.
- Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế làm trọng điểm.
- Lấy những xung đột quân sự hoặc nội chiến vẫn diễn ra ở nhiều khu vực
=> Xu thế chung của thế giới: Hòa bình,ổn định, hợp tác và cùng phát triển
* Nêu suy nghĩ về chủ trương của đảng ta về việc giải quyết tranh chấp ở Biển đông (1 điểm)
- Trình bày suy nghĩ vê những hành động trái phép của TQ: đặt giàn khoan HD 981 và xây dựng các đảo nhân tạo trái phép
- Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta: kiên quyết bảo vệ chủ quyền, giải quết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
- Đánh giá chủ trương của ta: đúng đắn, sáng suốt, phù hợp với xu thế ngày nay của thế giới, đem lại kết quả tốt đẹp
.............................................. Hết...............................................
ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1. Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1.1. Năm 2017, nước nào là chủ tịch ASEAN?
A. Thái Lan	B. Lào 	C. Xin-ga-po	D. Mi- an- ma
Câu 1.2. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời năm nào?
A. Năm 1945	B. Năm 1949 	C. Năm 1946	D. Năm 1950
Câu 1.3. Các nước tham gia hội nghị Băng Cốc thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là những nước nào?
A. Việt Nam; Lào; Campuchia; Mianma; Brunay.
B. Inđônêxia; Malaixia; Philíppin; Xingapo; Thái Lan.
C. Việt Nam; Malaixia; Philíppin; Lào; Campuchia.
D. Malaixia; Philíppin; Singapo; Thái Lan; Campuchia.
Câu 1.4. Năm nào được gọi là “Năm Châu Phi”?
A. Năm 1960	B. Năm 1959 	C. Năm 1961	D. Năm 1954
Câu 2. Sau đây là một đoạn viết về sự phát triển của tổ chức ASEAN. Em hãy dùng cụm từ thích hợp cho dưới đây để điền vào chỗ trống (.....) sao cho phù hợp. 
(tổ chức, mười nước, chín nước, khu vực, sáu nước, hợp tác)
“ASEAN từ ......(1)...... đã phát triển thành ........(2)........ thành viên. Lần đầu tiên trong lịch sử .......(3)............, mười nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một .........(4)........ thống nhất”.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm)
Kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 phát triển như thế nào? Theo em trong những nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ thì nguyên nhân nào quan trọng nhất? Tại sao?
Câu 2. (3,0 điểm)
Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì?
----------------------- Hết -----------------------
ĐÁP ÁN
Phần trắc nghiệm: (3 điểm) 
Từ câu 1 đến câu 4: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu 5 điền chính xác mỗi ý được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
0,5đ
B
B
A
1: sáu nước; 2: mười nước 
3: khu vực; 4: tổ chức

B. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
4,0đ

- Sự phát triển kinh tế của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tư bản chủ nghĩa. Trong những năm 1945 - 1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới (56,4%), 3/4 trữ lượng vàng của thế giới.
- Nguyên nhân kinh tế Mĩ phát triển:
+ Mĩ có tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao.
+ Ở xa chiến trường, không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá, nước Mĩ được yên ổn phát triển kinh tế, làm giàu nhờ bán vũ khí cho các nước tham chiến...
+ Mĩ đã áp dụng những tiến bộ khoa học - kĩ thuật trong sản xuất và điều chỉnh hợp lí cơ cấu nền kinh tế.
+ Kinh tế Mĩ tập trung sản xuất và tư bản cao.Có sự điều tiết của nhà nước.
- Nguyên nhân quan trọng nhất để kinh tế Mĩ phát triển: (Tùy HS lựa chọn, những phải lý giải được tại sao chọn nguyên nhân đó)
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
Câu 3
3,0đ

* Khách quan:
- Điều kiện quốc tế thuận lợi: sự phát triển chung của kinh tế thế giới.
- Thành tựu của CMKHKT hiện đại.
* Chủ quan:
- Truyền thống văn hoá lâu đời của người Nhật, ý thức vươn lên, đề cao kỉ luật, tiết kiệm.
- Vai trò quản lí của nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển đúng đắn.

1,0đ
0,5đ
1,0đ
0,5đ

ĐỀ 3
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút

I. Trắc nghiệm:(5đ) 
	Hãy khoanh tròn đáp án cho ý trả lời đúng nhất. (0.25 đ/câu)
1. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ là: 
 A. Mĩ 	B. Liên Xô
 C. Anh 	D. Nhật Bản
2. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân cơ bản sụp đổ vào thời gian nào?
 A. Giữa những năm 60 của thế kỉ XX. 	B. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
 C.Giữa những năm 80 của thế kỉ XX. D. Giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
3. “Lục địa bùng cháy” là nói về cuộc đấu tranh ở khu vực nào:
 A. Châu Á B. Châu Âu
 C. Châu Phi D. Mĩ La-tinh
4. Về đối ngoại, Mĩ đã triển khai chiến lược:
 A. Hòa bình B. Trung lập
 C. Toàn cầu D. Trung lập tích cực
5. Nhật Bản ban hành Hiến pháp mới vào năm nào?
 A. 1945 	B. 1946
 C. 1950 	D. 1960
6. “Liên minh châu Âu” (EU) là tổ chức:
 A. Liên kết kinh tế - văn hóa 	B. Liên minh kinh tế - chính trị
 C. Liên minh văn hóa - chính trị 	D. Liên minh quân sự - chính trị
7. Đặc trưng quan trọng nhất của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
 A. Chia thành hai phe, hai cực 	B. Hòa bình, hòa nhập
 C. Chia thành ba phe, hai cực 	D. Xu thế toàn cầu hóa.
8. Hội nghị I-an-ta diễn ra tại :
 A. Anh 	B. Pháp
 C. Liên Xô 	D. Hà Lan
9. Thành tựu kĩ thuật quan trọng của thế kỉ XX là:
 A. Bản đồ gen người 	B. Tạo ra cừu Đô-li bằng phương pháp sinh sản vô tính. 
 C. Máy tính điện tử 	D. Cả ba thành tựu trên.
10. Nguồn năng lượng mới ngày càng được sử dụng rộng rãi là:
 A. Gió B. Thủy triều
 C. Mặt trời D. Nguyên tử
11. Vật liệu đang giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong đời sống là:
 A. Nhôm B. Sắt
 C. Chất dẻo Pô-li-me D. Đồng.
12/ Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là:
 A. Anh B. Liên Xô
 C. Nhật Bản D. Mĩ
13. Nối cột thời gian (A) với cột sự kiện (B) sao cho phù hợp? (1 đ)
A
B
A=>B
1/ 17-8-1945
a/ Thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
 1=>
2/ 17-10-1945
 b/ In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập
 2=>
3/ 25-3-1957
 c/ Thành lập tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va
 3=>
4/ 1-10-1949
d/ Thành lập Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
 4=>

đ/ Lào tuyên bố độc lập

14. Điền nội dung thích hợp vào nhiêm vụ của Liên hợp quốc(1đ)
 Nhiên vụ chính của Liên hợp quốc là (1)......................................................................
...........................phát triển mối quan hệ(2).................................................................
...........................trên cơ sở tôn trọng (3).....................................................................
..........................thực hiện (4).......................................................................... về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo.
II/ Tự luận (5đ)	
 Câu 1. (2.5 điểm) Tổ chức ASEAN thành lập trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu hoạt động là gì? Hiện nay có bao nhiêu nước?
 Câu 2. (2.5 điểm) Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? 
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm).
CÂU
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
1
B
0.25đ
2
A
0.25đ
3
D
0,25đ
4
C
0,25đ
5
B
0,25đ
6
B
0,25đ
7
A
0,25đ
8
C
0,25đ
9
C
0,25đ
10
D
0,25đ
11
C
0,25đ
12
D
0,25đ
13/ (1đ): Nối đúng mỗi cột được (0,25đ): 1=>b , 2=> đ , 3=>d, 4=>a
14/ (1đ): Điền vào chỗ trống đúng mỗi câu được (0,25 đ):
 1. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. 2. Hữu nghị giữa các dân tộc
 3. độc lập, chủ quyền của các dân tộc. 4. Sự hợp tác quốc tế
II. Phần tự luận: (5 điểm)
Câu
Nội dung đáp án
Biểu điểm
1
(2.5đ)
Tổ chức ASEAN thành lập trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu hoạt động là gì? Hiện nay có bao nhiêu nước?
- Hoàn cảnh:
+ Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á có nhu cầu hợp tác phát triển.
+ Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
+ Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.
- Mục tiêu của ASEAN là tiến hành hợp tác kinh tế và văn hoá giữa các thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
- Hiện nay ASEAN gồm 10 nước
0.25
0.25
0.75
0.75
0.5
2
(2.5đ)
Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản? 
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên; 
- Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti ; 
- Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phủ Nhật Bản.
- Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
- Chi phí quốc phòng thấp.
- Tận dụng các yếu tố ở bên ngoài.
0.5
0,25
0.5
0.25
0.25
0.25

ĐỀ 4
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1. Tổ chức ASEAN được thành lập tại nước nào?
A. Xin-ga-po. 	B. Ma-lay-xi-a 	C. In-đô-nê-xi-a 	D. Thái Lan
Câu 2. Năm nào sau đây được gọi là “Năm châu Phi”:
A. 1952	B. 1954	C. 1960	D. 1965
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã đề ra chiến lược gì?
A. Chiến lược đàn áp.	B. Chiến lược toàn cầu.
C. Chiến lược tổng lực.	D. Chiến lược viện trợ.
Câu 4. Yếu tố nào quyết định đến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản?
A. Tài nguyên. 	B. Công nghệ mới. 
C. Con người. 	D. Chiến tranh xâm lược 
Câu 5. Nối mốc thời gian (cột A) tương ứng với sự kiện (cột B) rồi ghi ra tờ giấy thi (Ví dụ 1 – A)
Cột A
(Thời gian)
Cột B
(Sự kiện lịch sử)
1. 01/10/1949
A. Thành lập tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á
2. 01/01/1959
B. Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức ASEAN
3. 08/08/1967
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời
4. 28/07/1995
D. Cuộc cách mạng của nhân dân Cu Ba giành thắng lợi

E. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc

Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì?
Câu 2. (3,0 điểm) Em hãy nêu những biểu hiện sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX? Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển đó là gì?
Câu 3. (3,0 điểm) Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến nay có tác động như thế nào đối với đời sống nhân loại? Theo em, hiện nay chúng ta cần làm gì để hạn chế những tác động tiêu cực của khoa học – kĩ thuật?
--------------------Hết--------------------
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
 	Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm 
Câu
1
2
3
4
Ý đúng
D
C
B
C

Câu 5. Nối thời gian ở cột A cho đúng với sự kiện ở cột B . Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
	1- C;	2- D; 	3- A; 	4- B.
II. Trắc nghiệm (7,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
1 điểm
* Hiệp hội các nước Đông Nam Á ra đời trong hoàn cảnh: 
 - Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực. 
 - Ngày 8/8/1967 hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Phi -lip-pin, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan. 
* Mục tiêu hoạt động của ASEAN là phát triển kinh tế văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình ổn định khu vực.

0,25 
0,25 
0,5 
2
3 điểm
 * Trong những năm 1951 – 1960, kinh tế Nhật Bản đạt được bước phát triển "thần kì”. Đến những năm 70 của thế kỉ XX Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. Biểu hiện: 
- Về tổng sản phẩm quốc dân: năm 1950 chỉ đạt được 20 tỉ USD, nhưng đến năm 1968 đã đạt tới 183 tỉ USD. 
- Về công nghiệp, trong những năm 1950, 1960, tố độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 15%.
- Nhờ áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại, đã cung cấp hơn 80% nhu cầu lương thực trong nước, 2/3 nhu cầu thịt sữa, nghề đánh cá rất phát 
 * Nguyên nhân của sự phát triển đó: 
+ Vai trò điều tiết của nhà nước: đề ra các chiến lược phát triển kinh tế vĩ mô, biết sử dụng, tận dung hợp lý các nguồn vay, vốn đầu tư nước ngoài..
+ Bản tính con người Nhật: cần cù, chịu khó, ham học hỏi, có trách nhiệm, biết tiết kiệm, lo xa...	
+ Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quẩn lý tốt, tập trung sản xuất cao.
+ Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
+ Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác: truyền thống văn hoá , giáo dục lâu đời, nhờ chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam; chi phí ít cho quân sự, đầu tư nước ngoài
0,25 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0

3
3 điểm
 * Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đã và đang có những tác động sau:
 - Tích cực: 
+ Thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất và năng xuất lao động, đưa loài người bước sang một nền văn minh mới.
+ Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người; đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động, chất lượng nguồn nhân lực, lao động công - nông nghiệp giảm và lao động dịch vụ tăng; đòi hỏi mới về giáo dục và đào tạo nghề nghiệp; hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
 - Tiêu cực: 
+ Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật cũng đã mang lại những hậu quả tiêu cực (chủ yếu do con người tạo nên). Đó là việc chế tạo ra những loại vũ khí và phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống
+ Trái đất nóng lên, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, bệnh tật mới, tai nạn giao thông, tai nạn lao động, cuộc sống của con người luôn bị đe dọa.
* Những việc cần làm:
- Nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng, cũng như tác hại của cuộc C/M KH-KT đối với cuộc sống con người. Tích cực học tập để có tri thức lĩnh hội được dễ dàng kiến thức của nhân loại.
- Tham gia các hoạt động phù hợp với lứa tuổi, bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường, trồng cây xanh... Vận động những người xung quanh cùng thực hiện.

0,25 
0,75 
0,5 
0,5 
0,5 
0,5 
.......................................HẾT......................................
ĐỀ 5
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút

Câu 1: Trình bày những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX. Những thành tựu đó có ý nghĩa như thế nào với Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa? (3 điểm)
Câu 2: Trình bày những nét chính về cuộc cách mạng Cu – ba. Bằng những sự kiện tiêu biểu, hãy chứng minh: cách mạng Cu – ba là lá cờ đầu của phong trào cách mạng Mĩ la – tinh. (4 điểm)
Câu 3: Thế nào là Chiến tranh lạnh? Trình bày nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả của tình trạng Chiến tranh lạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai? (3 điểm)
***************************
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (3 điểm)
* Thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX. (1,0 điểm)
- Công nghiệp: sản xuất CN tăng bình quân 9,6%, là cường quốc CN đứng thứ hai thế giới sau Mĩ
- KHKT: 
+ 1957 là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo
+ 1961 phóng tàu Phương Đông đưa con người lần đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất
* Ý nghĩa của những thành tựu đó với Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa: (2,0 điểm)
- Chứng tỏ đường lối xây dựng CNXH của Liên Xô là đúng đắn 
- Chứng tỏ nền công nghiệp và trình độ khoa học kĩ thuật của Liên Xô nói riêng và XHCN nói chung sánh ngang bằng và có phần vượt trội với các nước TB
- Những thành tựu mà Liên Xô đạt được đã giúp Liên Xô trở thành một cường quốc đồng thời trở thành chỗ dựa vững chắc cho cách mạng thế giới.	
Câu 2 (4 điểm)
* Trình bày những nét chính về cuộc cách mạng Cu – ba. (2,0 điểm)
- 26/07/1953, 135 thanh niên yêu nước dưới sự chỉ huy của Phi – đen Ca – xtơ – rô tấn công pháo đài Môn – ca – da nhưng thất bại.
- 1955 Phi đen sang Mê – hi – cô và thành lập tổ chức lấy tên "Phong trào 26/7". 1956 phi đen cùng 81 chiến sĩ trở về Cu – ba. Cuộc đổ bộ lên bờ biển O – ri – en – te bị chặn đánh dữ dội, phần lớn các chiến sĩ đã hi sinh.
- Từ 1956 đến 1958 nghĩa quân xây dựng lực lượng và phát động phong trào đấu tranh trong cả nước.
- 01/01/1959, lực lượng cách mạng tấn công pháo đài Môn – ca – da và giành thắng lợi, chế độ độc tài Ba – ti – xta bị lật đổ.
* Chứng minh: Cách mạng Cu- Ba là lá cờ đầu của phong trào cách mạng Mĩ la- tinh.(2,0 điểm)
Cách mạng Cu – ba là cuộc cách mạng nổ ra đầu tiên ở khu vực Mĩ La – tinh. Do ảnh hưởng của cách mạng Cu - ba, hàng loạt các cuộc đấu tranh vũ trang ở khu vực đã diễn ra và giành thắng lợi: ....
Câu 3 (3điểm) 
* Khái niệm chiến tranh lạnh (1,0 điểm)
Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN
* Nguyên nhân chiến tranh lạnh (0,5 điểm)
 Sau chiến tranh thế giới thứ hai do sự đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ và hai phe tư bản chủ nghĩ và xã hội chủ nghĩa. Do đó dẫn đến tình trạng chiến tranh lạnh.
* Biều hiện: (0,5 điểm)
 Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, thành lập các khối quân sự, tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ.
* Hậu quả: (1 điểm)
 Sự căng thẳng của tình hình thế giới, những chi phí khổng lồ, cực kì tốn kém cho chạy đua vũ trang và chiến tranh xâm lược.
ĐỀ 6
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút

I. Trắc nghiệm (2,0 đ). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.
Câu 1. Trong hai thập niên 50 và 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Xô viết tăng trưởng mạnh mẽ. Sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm tăng
A. 48%.
B. 73%.
C. 9,6%.
D. 20%.
Câu 2. Tại sao nhiều người dự đoán rằng “thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của Châu Á”?
A. Do tình hình Châu Á không ổn định.
B. Do châu Á diễn ra các cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc các phong trào li khai.
C. Do châu Á là một châu lục đông dân cư.
D. Do từ nhiều thập niên qua, một số nước châu Á đã đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
Câu 3. Điều nào dưới đây phản ánh đúng nhất về nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản.
B. Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới(1945-1950).
C. Mĩ nắm trong tay 3/4 lượng vàng dự trữ thế giới.
D. Nông nghiệp Mĩ gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức, 
I–a-li-a,Nhật Bản cộng lại.
Câu 4. “Chiến tranh lạnh” đã chính thức chấm dứt khi nào?
A. Tháng 12-1988.
B. Tháng 12-1989.
C. Tháng 10-1990.
D. Tháng 12-1991.
 
II. Tự luận (8,0 đ).
Câu 5. Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc cơ bản trong quan hệ của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Để xây dựng Đông Nam Á thành “khu vực hòa bình, ổn định ”, các nước ASEAN cần làm gì?
Câu 6. Quá trình thành lập, nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc. Em hãy kể tên 5 tố chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam mà em biết?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm).
 Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
D
A
B

II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu
Nội dung trình bày
Điểm
5

Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc cơ bản trong quan hệ của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Để xây dựng Đông Nam Á thành “khu vực hòa bình, ổn định ”, các nước ASEAN cần làm gì?
4,0
a. Trình bày về tổ chức ASEAN.	
3,0
*Hoàn cảnh ra đời
 - Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập 1 liên minh khu vực nhằm cùng nhau hợp tác để phát triển đất nước đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
- Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra đòi hỏi các nước cần liên kết với nhau để phát triển đất nước
- Ngày 8-8- 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng Anh là ASEAN) đã được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po
1,5
0,5
0,5
0,5
* Mục tiêu: 
0,5
- "Tuyên bố Băng Cốc" (8 - 1967) xác định mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. 


* Nguyên tắc hoạt động
1,0
- Tháng 2- 1976 các nước ASEAN đã kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Ba- li) xác định các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên như:
+ Cùng nhau tôn trọng chủ quyền , toàn vẹn lãnh thổ.
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
+ Hợp tác phát triển có kết quả.

0.25
0.25
0.25
0.25
b.Để xây dựng Đông Nam Á thành “khu vực hòa bình, ổn định” các nước ASEAN cần làm gì?
1,0
Học sinh lập luận và cần khẳng đinh:
Để xây dựng Đông Nam Á thành “khu vực hòa bình, ổn định” các nước ASEAN cần: Cùng nhau tôn trọng chủ quyền , toàn vẹn lãnh thổ. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình


Câu
Nội dung trình bày
Điểm
6
Quá trình thành lập, nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc. Em hãy kể tên 5 tố chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam mà em biết?
(4,0):
a. Quá trình thành lập nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc
2,5
- Hội nghị I-an-ta họp từ ngày 4/2 đến 11/2/1945 còn có một quyết định quan trọng là thành lập một tổ chức quốc tế mới lấy tên là Liên Hợp Quốc
- Đến tháng 10/1945 Liên Hợp Quốc chính thức thành lập.

0,5
0,5
* Nhiệm vụ: Duy trì hoà bình an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia dân tộc, thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hoá, xã hội...
0,5
* Vai trò:Trong hơn nửa thế kỉ qua, Liên hợp quốc đã có vai trò quan trọng trong việc duy trì hoà bình, an ninh thế giới, đấu tranh xoá bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, xã hội,... 
0,5
* Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc từ tháng 9 - 1977 và là thành viên thứ 149
0,5
b. Em hãy kể tên 5 tố chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam mà em biết?
1,5
Học sinh có thể kể về 5 trong số các tổ chức của LHQ dưới đây(hoặc các tổ chức khác).Đúng mỗi tổ chức đạt (0,3 đ.) 
- Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO). 
- Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc (UNESCO). 
- Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc ( UNICEF). 
-Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). 
- Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO). 
- Tổ chức Di dân quốc tế (IOM).
- Chương trình phát triển LHQ (UNDP).
- Quĩ Dân số LHQ (UNFPA).
- Quĩ tiền tệ quốc tế(IMF).
- Ngân hàng thế giới(WB)

Hết
ĐỀ 7
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_16_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_lich_su_lop_9_sach_canh_dieu.docx