Bài tập ứng dụng môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 15

doc 2 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 729Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ứng dụng môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập ứng dụng môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 15
BÀI TẬP ỨNG DỤNG TUẦN 15.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a. 107 x 9 316 x 3 98 : 6 82 x 7 95 x 8
b. 276 : 4 309 : 5 723 : 7 404 : 6 809 : 8
Bài 2. Tìm y:
a) 5 x y + 5 = 120 b) 463 + y : 8 = 579 c) y x 8 - 111 = 705
Bài 3: Một người nuôi 200 con chim bồ câu, đã bán đi 46 con. Số chim còn lại ở trong các chuồng, mỗi chuồng có hai đôi chim. Hỏi số chim còn lại ở trong ít nhất bao nhiêu chuồng?
Bài 4. Có 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 150 lít. Người ta đã lấy ra 130 lít từ số dầu đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
Bài 5: Một tháng có 31 ngày. Hỏi tháng đó gồm bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG TUẦN 15.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a. 107 x 9 316 x 3 98 : 6 82 x 7 95 x 8
b. 276 : 4 309 : 5 723 : 7 404 : 6 809 : 8
Bài 2. Tìm y:
a) 5 x y + 5 = 120 b) 463 + y : 8 = 579 c) y x 8 - 111 = 705
Bài 3: Một người nuôi 200 con chim bồ câu, đã bán đi 46 con. Số chim còn lại ở trong các chuồng, mỗi chuồng có hai đôi chim. Hỏi số chim còn lại ở trong ít nhất bao nhiêu chuồng?
Bài 4. Có 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 150 lít. Người ta đã lấy ra 130 lít từ số dầu đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
Bài 5: Một tháng có 31 ngày. Hỏi tháng đó gồm bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG TUẦN 15.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a. 107 x 9 316 x 3 98 : 6 82 x 7 95 x 8
b. 276 : 4 309 : 5 723 : 7 404 : 6 809 : 8
Bài 2. Tìm y:
a) 5 x y + 5 = 120 b) 463 + y : 8 = 579 c) y x 8 - 111 = 705
Bài 3: Một người nuôi 200 con chim bồ câu, đã bán đi 46 con. Số chim còn lại ở trong các chuồng, mỗi chuồng có hai đôi chim. Hỏi số chim còn lại ở trong ít nhất bao nhiêu chuồng?
Bài 4. Có 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 150 lít. Người ta đã lấy ra 130 lít từ số dầu đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
Bài 5: Một tháng có 31 ngày. Hỏi tháng đó gồm bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày?
Bài 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong mỗi câu sau:
a. Đồng cỏ Ba Vì vẫn giữ nguyên vẻ đẹp đầu xuân.
b. Không khí trong lành và rất ngọt ngào.
c) Những con trâu béo tròn, lông mượt như tơ đang ung dung gặm cỏ.
d) Lan rất chăm học.
Bài 2. Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi câu văn sau:
a) Quả cỏ mặt trời có hình thù như một con nhím xù lông.
b) Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ.
Bài 3. Kể tên một số dân tộc thiểu số ở miền Trung nước ta .
Bài 4. Viết đoạn văn ngắn ( 7 – 10 câu) giới thiệu về lớp của em.
Bài 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong mỗi câu sau:
a. Đồng cỏ Ba Vì vẫn giữ nguyên vẻ đẹp đầu xuân.
b. Không khí trong lành và rất ngọt ngào.
c) Những con trâu béo tròn, lông mượt như tơ đang ung dung gặm cỏ.
d) Lan rất chăm học.
Bài 2. Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi câu văn sau:
a) Quả cỏ mặt trời có hình thù như một con nhím xù lông.
b) Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ.
Bài 3. Kể tên một số dân tộc thiểu số ở miền Trung nước ta .
Bài 4. Viết đoạn văn ngắn ( 7 – 10 câu) giới thiệu về lớp của em.
Bài 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong mỗi câu sau:
a. Đồng cỏ Ba Vì vẫn giữ nguyên vẻ đẹp đầu xuân.
b. Không khí trong lành và rất ngọt ngào. 
c) Những con trâu béo tròn, lông mượt như tơ đang ung dung gặm cỏ.
d) Lan rất chăm học.
Bài 2. Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi câu văn sau:
a) Quả cỏ mặt trời có hình thù như một con nhím xù lông.
b) Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ.
Bài 3. Kể tên một số dân tộc thiểu số ở miền Trung nước ta .
Bài 4. Viết đoạn văn ngắn ( 7 – 10 câu) giới thiệu về lớp của em.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_ung_dung_mon_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_15.doc