Bài tập trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 6 cả năm

docx 25 trang Người đăng Trịnh Bảo Kiên Ngày đăng 05/07/2023 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 6 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 6 cả năm
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 CẢ NĂM
BÀI 1 – GDCD 6: Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ
Câu 1: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ ?
A. Tâm cho rằng gia đình, dòng họ mình không có truyền thống tốt đẹp nào.
B. Lan rất thích nghe cha mẹ kể về truyền thống gia đình, dòng họ mình.
C. Bình chê nghề làm đồ gốm truyền thống của gia đình là nghề lao động vất vả, tầm thường.
D. Tuấn cho rằng dòng họ là những gì xa vời, không cần quan tâm lắm.
Câu 2: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây ?
A. Truyền thống gia đình là những gì đã lạc hậu, cần phải xoá bỏ.
B. Gia đình, dòng họ nghèo thì không có gì đáng tự hào.
C. Chỉ những dòng họ nổi tiếng mới có những truyền thống tốt đẹp
D. Gia đình, dòng họ nào cũng có truyền thống tốt đẹp cần phát huy.
Câu 3: Gia đình Hòa luôn động viên con cháu trong gia đình theo ngành Y để làm nghề làm thuốc nam. Hòa đã thi đỗ Đại học Y Hà Nội. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
B. Yêu thương con cháu.
C. Giúp đỡ con cháu.
D. Quan tâm con cháu.
Câu 4: Câu nói về giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là:
A. Kiến tha lâu đầy tổ
B. Lá lành đùm lá rách.
C. Giấy rách phải giữ lấy lề.
D. Học một biết mười.
Câu 5: Ý nghĩa của truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là:
A. Truyền thống của gia đình, dòng họ giúp chúng ta có thêm kinh nghiệm, động lực, vượt gua khó khăn, thử thách và nỗ lực vươn lên để thành công.
B. Truyền thống của gia đình, dòng họ giúp chúng ta sống trong giàu có, sung sướng, không cần lao động vất vả.
C. Truyền thống của gia đình, dòng họ giúp chúng ta xóa bỏ những phong tục cổ xưa, lạc hậu, xây dựng đất nước ngày càng văn minh, lạc hậu.
D. Truyền thống của gia đình, dòng họ giúp chúng ta nổi tiếng hơn so với những gia đình nghèo.
Câu 6: Mỗi khi nói đến truyền thống gia đình, dòng họ, X cảm thấy rất xấu hổ, trong gia đình hay dòng họ mình không có ai học hành đỗ đạt cao hay làm chức vụ gì to trong các cơ quan nhà nước cả. Suy nghĩ của X thể hiện X là người như thế nào?
A. X là người kiên trì, siêng năng.
B. X là người tự tin.
C. X là người biết tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ.
D. X là người không biết tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ.
Câu 7: Biểu hiện của giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là?
A. Thay đổi cách làm để những truyền thống của gia đình, dòng họ ngày càng được phát triển.
B. Buồn vì dòng họ mình không ai đỗ đạt cao.
C. Mặc cảm vì có bố mẹ là người lao động chân tay.
D. Không thích nghề của gia đình vì cho rằng nó tầm thường.
Câu 8: Ý kiến nào không đúng về giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
A. Trong thời đại công nghiệp 4.0, con người càng phải giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ.
B. Chỉ những gia đình làm nghề cổ truyền mới cần giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ.
C. Cần xoá bỏ các hủ tục lạc hậu của gia đình, dòng họ.
D. Không coi thường thanh danh của gia đình, dòng họ.
Câu 9: Ngày chủ nhật của tuần cuối tháng là ngày mà Y cùng gia đình tham gia những việc làm thiện nguyện như: tặng quà cho các cụ già neo đơn; tặng sách vở, quần áo cho trẻ em cơ nhỡ... Đây là hoạt động có từ rất lâu của gia đình Y, từ khi Y còn chưa ra đời. Việc Y đi cùng gia đình mình thể hiện điều gì?
A. Y muốn được nổi tiếng, nhận được sự hâm mộ của các bạn cùng tuổi.
B. Y biết hình thành tình yêu thương với người khác, giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình.
C. Y coi thường những người có hoàn cảnh khó khăn.
D. Y ham chơi, chỉ làm theo sở thích cá nhân.
Câu 10: Việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ sẽ là?
A. Không quan trọng, vì không còn phù hợp xu thế hiện nay nữa.
B. Những gì đã lạc hậu, cần phải xóa bỏ.
C. Giúp ta có thêm kinh nghiệm và sức mạnh trong cuộc sống.
D. Những truyền thống chỉ có ý nghĩa giá trị vật chất.
Câu 11: Bố mẹ V đều là tiến sĩ và đảm đương những chức vụ quan trọng ở cơ quan. V cho rằng bổ mẹ mình thành đạt như vậy sau này thừa sức lo cho con cái, mình chẳng cần phải học hành làm gì cho vất vả. Suy nghĩ của V thể hiện?
A. V thông minh và nhanh nhẹn.
B. V không làm điều gì tổn hại đến thanh danh gia đình, dòng họ.
C. V trân trọng, tự hào truyền thống tốt đẹp gia đình, dòng họ.
D. V chưa giữ gìn và và phát huy truyền thống tốt đẹp gia đình, dòng họ.
Câu 12: Biểu hiện nào dưới đây chưa thể hiện việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ?
A. Trân trọng và tiếp nối những truyền thống tốt đẹp của gia đình mình.
B. Tổ chức cúng bái linh đình vào ngày giỗ của ông bà, tổ tiên.
C. Dành thời gian thăm hỏi và chăm sóc các cụ, ông bà, người cao tuổi trong gia đình.
D. Tìm hiểu những nét đẹp về truyền thống gia đình.
Câu 13: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là?
A. Góp phần làm phong phú truyền thống.
B. Giúp ta có thêm kinh nghiệm.
C. Tự hào về truyền thống của gia đình.
D. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ thêm truyền thống ấy.
Câu 14: Trong thời đại công nghệ 4.0, để giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình, dòng họ, chúng ta cần làm gì?
A. Chúng ta cần tìm hiểu để tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ mình; từ đó, có những việc làm phù hợp với khả năng để phát huy truyền thống.
B. Chúng ta cần học hỏi những truyền thống của các gia đình giàu có, còn truyền thống của gia đình nghèo thì cần xóa bỏ.
C. Chúng ta không cần làm gì vì nhà nước sẽ giữ gìn các truyền thống.
D. Chúng ta cần sang nước khác để học tập truyền thống của họ và về thay đổi truyền thống của mình.
Câu 15: T luôn cố gắng học tập để xứng đáng với truyền thống hiếu học của dòng họ mình. Việc làm của T cho thấy T là người như thế nào?
A. Biết phát huy truyền thống của dòng học
B. Bảo thủ, lạc hậu
C. Coi thường truyền thống gia đình
D. Làm tổn hại đến truyền thống của dòng họ
BÀI 2 – GDCD 6: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
Câu 1: Lòng yêu thương con người xuất phát từ đâu?
A. Xuất phát từ lòng chân thành, vô tư, trong sáng.
B. Xuất phát từ sự ban ơn.
C. Xuất phát từ lòng thương hại.
D. Xuất phát từ sự mong trả ơn.
Câu 2: Hành vi nào dưới đây là biểu hiệu của lòng yêu thương con người?
A. Giúp đỡ tù nhân trốn khỏi trại giam.
B. Thờ ơ, lảng tránh trước nỗi đau khổ của người khác.
C. Tha thứ cho những người đã có lỗi lầm để họ tiến bộ.
D. Ganh tị, giành giật quyền lợi cho mình.
Câu 3: Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì?
A. Mọi người yêu quý và kính trọng.
B. Mọi người kính nể và sợ hãi.
C. Mọi người coi thường.
D. Mọi người xa lánh.
Câu 4: Hành vi nào dưới đây không thể hiện tình yêu thương con người?
A. Mai và gia đình thường đến thăm trại trẻ mồ côi vào cuối tuần.
B. Hiếu đã giận Trung vì Trung không cho chép bài trong giờ kiểm tra.
C. Ngọc đã kêu cứu mọi người để bảo vệ em nhỏ khỏi bị đuối nước.
D. Hà thường giúp đỡ những trẻ em lang thang trên phố.
Câu 5: Câu ca dao, tục ngữ nào nói về yêu thương con người?
A. Thương người như thể thương thân.
B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Có cứng mới đứng đầu gió.
D. Cây ngay không sợ chết đứng.
Câu 6: Hành vi nào sau đây thể hiện lòng yêu thương con người?
A. Luôn nghĩ tốt và bênh vực tất cả mọi người, kể cả những người làm điều xấu, điều ác.
B. Giúp đỡ người khác một cách vô tư, không nghĩ đến sự trả ơn.
C. Luôn ghen ghét, đố kị với những người giàu có hơn mình.
D. Chỉ cần yêu thương ông bà, bố mẹ và những người thân của mình.
Câu 7: Biểu hiện trái với yêu thương con người là?
A. Nhỏ nhen, ích kỳ thờ ơ trước những khó khăn và đau khổ của người khác, bao che cho điều xấu, vô cảm, vụ lợi cá nhân, đánh đập, sỉ nhục người khác.
B. Quan tâm, giúp đỡ thông cảm, sẻ chia, biết tha thứ, biết hi sinh vì người khác.
C. Các bạn hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện.
D. Thầy cô động viên, dìu dắt, dạy bảo các em học sinh.
Câu 8: Bố mẹ cho em tiền ủng hộ những người có hoàn cảnh khó khăn nhưng bạn rủ em dùng số tiền đó đề chơi điện tử. Em sẽ làm gì?
A. Nghe lời bạn, dùng tiền để đi chơi điện tử.
B. Từ chối, không làm theo bạn và dùng số tiền đó để ủng hộ, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn.
C. Rủ thêm các bạn khác đi chơi điện tử cùng.
D. Dùng tiền để mua bánh kẹo chia cho các bạn cùng lớp để lần sau các bạn lại rủ đi cùng.
Câu 9: Hành động nào là biểu hiện của yêu thương con người?
A. Ủng hộ các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp.
B. Chế giễu bạn khuyết tật trong lớp, trong trường.
C. Cản trở bà con nông dân tiêu thụ hàng hóa nông sản.
D. Ăn chặn tiền hỗ trợ của người bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19.
Câu 10: Câu tục ngữ: “Lá lành đùm lá rách” nói đến điều gì?
A. Siêng năng, kiên trì.
B. Tự tin.
C. Tự lập.
D. Yêu thương con người.
Câu 11: Cạnh nhà M có một bà cụ neo đơn. M thường sang chơi với cụ mỗi khi rảnh rỗi. Cuối tuần được nghỉ, M rủ các bạn hàng xóm sang quét dọn nhà cửa, nhổ cỏ vườn và nói chuyện để cụ đỡ buồn. M có biểu hiện thể hiện?
A. Tự tin.
B. Tiết kiệm.
C. Khoan dung.
D. Yêu thương con người.
Câu 12: Để thể hiện tình yêu thương con người đối với người thân trong gia đình, em sẽ làm gì?
A. Kiếm thật nhiều tiền bằng mọi cách để cho bố mẹ.
B. Kính trọng, vâng lời, chia sẻ việc nhà với ông bà, cha mẹ và cố gắng học tập thật tốt.
C. Làm theo ý thích của mình, không quan tâm đến gia đình.
D. Sẵn sàng trả thù tất cả những người có mâu thuẫn với gia đình mình.
Câu 13: Trong các hành vi sau, hành vi nào không thể hiện yêu thương con người?
A. Mẹ bạn X không may bị ốm, lớp trường Y biết tin đã tổ chức các bạn tới thăm hỏi mẹ X.
B. Cụ M ở nhà một mình, mắt kém không nấu cơm được. N là hàng xóm, biết chuyện nên đi học về đã vào nấu cơm cho cụ.
C. G chẳng may bị tai nạn nên phải nghỉ học ở nhà một tuần. Lớp cử H chép và giảng bài cho G sau mỗi buổi học nhưng H không đồng ý với lí do G không phải bạn thân của H.
D. L luôn giúp đỡ hàng xóm xung quanh nhà, không ngại việc gì.
Câu 14: Chương trình Cặp lá yêu thương có ý nghĩa như thế nào?
A. Là thông điệp của lòng yêu thương con người.
B. Là chương trình dạy làm giàu.
C. Là chương trình mua bản quyền từ nước ngoài.
D. Mang đến nền văn minh cho người dân.
Câu 15: Biểu hiện nào sau đây là không yêu thương con người?
A. Đem lại niềm vui cho người khác.
B. Ganh ghét, đố kị.
C. Tham gia hoạt động từ thiện.
D. Tha thứ cho người khác khi họ hối hận.
BÀI 3 – GDCD 6: Siêng năng, kiên trì
Câu 1: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính siêng năng, kiên trì?
A. Sáng nào Hương cũng dậy sớm quét nhà.
B. Gặp bài tập khó là Huy không làm.
C. Chưa học bài, Hùng đã đi chơi.
D. Hưng thường xuyên đi đá bóng cùng bạn dù có chưa làm hết bài tập.
Câu 2: Câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim nói về?
A. Đức tính khiêm nhường.
B. Đức tính tiết kiệm.
C. Đức tính trung thực.
D. Đức tính siêng năng, kiên trì.
Câu 3: Em tán thành với quan điểm nào?
A. Học sinh không cần có tính siêng năng, kiên trì.
B. Siêng năng học tập cũng không giỏi được vì quan trọng phải là thông minh.
C. Siêng năng là đức tính cần có ở mỗi người.
D. Siêng năng, kiên trì không giúp chúng ta thành công trong công việc.
Câu 4: Cách thức để rèn luyện tình siêng năng, kiên trì là?
A. Đi học đúng giờ và làm việc theo sở thích cá nhân.
B. Dừng công việc, chuyển hướng mục tiêu khi gặp khó khăn, thách thức.
C. Học tập chuyên cần, chăm chỉ rèn luyện kĩ năng sống, không ngừng hoàn thiện hành vi, thái độ và sự ứng xử trước những khó khăn và thách thức.
D. Cậy nhờ bạn bè, người thân khi gặp hoàn cảnh khó khăn, thử thách.
Câu 5: Hoa mới theo bố mẹ chuyển từ quê lên Hà Nội học. Thời gian đầu chuyển cấp học và môi trường mới còn bỡ ngỡ nên Hoa học môn Tiếng Anh chưa tốt. Không nản lòng, Hoa đã lên kế hoạch mỗi ngày dành ít nhất 30 phút đề học tiếng Anh. Cuối tuần, bạn ra Hồ Gươm mạnh dạn giao tiếp với người nước ngoài. Hoa là người có đức tính gì?
A. Siêng năng, kiên trì.
B. Lễ độ.
C. Tiết kiệm.
D. Lịch sự.
Câu 6: Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì?
A. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người không cần lao động vất vả mà vẫn thành công.
B. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người thành công trong công việc và cuộc sống.
C. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người có môi trường trong lành, yên bình hơn.
D. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người bớt đi bạn bè và các mối quan hệ trong cuộc sống.
Câu 7: Năm học này, Hân dự định đăng kí tham gia cuộc thi hùng biện bằng tiếng Anh do nhà trường tổ chức. Nhưng Hân lo lắng vì vốn từ vựng tiếng Anh của mình còn hạn chế. Hân cần làm gì để thực hiện được mục tiêu của mình?
A. Hân không nên đi thi hùng biện nữa.
B. Hân nên tự tin đi thi dù mới chỉ có vốn từ vựng ít ỏi.
C. Hân cần lên kế hoạch bồi dưỡng vốn từ vựng mỗi ngày, học thêm trên internet hoặc tham gia các câu lạc bộ hay tiếp xúc với những người nước ngoài
D. Hân nên chuyển sang học ngoại ngữ khác như tiếng Hàn, tiếng Trung
Câu 8: Đâu là việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì?
A. Hoàng suốt ngày chơi game trên máy tính.
B. Hôm nay các bạn trong lớp tổng vệ sinh lớp học, Thư lại xin nghỉ ốm vì sợ mệt.
C. Hằng thường luyện thanh đều đặn mỗi ngày một giờ để chuẩn bị cho cuộc thi hát cấp trường sắp tới.
D. Hạnh quyết tâm làm xong các bài tập Toán trong giờ học Ngữ văn.
Câu 9: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về siêng năng, kiên trì?
A. Những bạn có hoàn cảnh khó khăn mới cần siêng năng, kiên trì.
B. Mọi người đều cần có tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động.
C. Siêng năng, kiên trì không giúp học sinh đạt học lực giỏi vì cần phải có sự thông minh.
D. Siêng năng dọn dẹp góc học tập khi được mẹ nhắc nhở.
Câu 10: Hành vi nào thể hiện tính siêng năng kiên trì?
A. Chưa làm xong bài tập, Nam đã đi chơi.
B. Lan không bao giờ đi lao động cùng lớp.
C. Ngoài giờ học, Nam luôn giúp đỡ mẹ làm việc nhà.
D. Đến phiên trực nhật, Hà luôn nhờ bạn làm hộ.
Câu 11: Câu ca dao, tục ngữ nào không nói về siêng năng, kiên trì?
A. Cần cù bù thông minh.
B. Kiến tha lâu đầy tổ.
C. Thua keo này bày keo khác.
D. Đi thưa, về gửi.
Câu 12: Tìm hành vi thể hiện siêng năng, kiên trì?
A. Minh thường xuyên tị nạnh làm việc nhà với em gái mình.
B. Tùng thích chơi đá bóng nên thường rủ bạn bè trốn học đi chơi.
C. Khi gặp bài toán khó, Xuân thường hỏi bạn bè cách làm cho nhanh.
D. Trung thường xuyên rèn luyện thân thể, nâng cao sức khỏe và kĩ năng bắt bóng để trở thành một thủ môn giỏi của đội.
Câu 13: Siêng năng là gì?
A. Siêng năng là làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên của con người.
B. Siêng năng là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
C. Siêng năng là sự biết ơn, có thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình.
D. Siêng năng là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình và của người khác.
Câu 14: Tú thường xuyên bỏ qua, không làm những bài toán khó vì ngại suy nghĩ. Nếu là bạn của Tú, em sẽ khuyên Tú điều gì?
A. Rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì bằng cách chăm chỉ học tập, tìm tòi cách giải các bài toán khó.
B. Khó thì bỏ qua, không cần cố gắng.
C. Nên tìm cách chép bài giải ở trên mạng hoặc trong sách tham khảo.
D. Đi học thêm nhà thầy giáo rồi nhờ thầy giải hộ.
Câu 15: Yến có số cân nặng nhiều hơn so với các bạn cùng trang lứa. Được mọi người góp ý, nhưng Yến không chịu giảm cân nên bạn làm việc gì cũng khó khăn. Yến là người chưa có đức tính gì?
A. Yêu thương con người.
B. Tiết kiệm.
C. Siêng năng, kiên trì.
D. Lễ độ.
BÀI 4 – GDCD 6: Tôn trọng sự thật
Câu 1: Biểu hiện nào không tôn trọng sự thật?
A. Nói một phần sự thật.
B. Sẵn sàng bảo vệ sự thật.
C. Không che giấu sự thật.
D. Không nói sai sự thật.
Câu 2: Đâu là biểu hiện của tôn trọng sự thật?
A. Vu oan cho người khác để bảo vệ mình.
B. Chối bỏ sự thật.
C. Luôn nói đúng sự thật.
D. Che giấu sự thật.
Câu 3: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng sự thật?
A. Tránh tham gia vào những việc không liên quan đến mình.
B. Cố gắng không làm mất lòng ai.
C. Phê phán những việc làm sai trái.
D. Chi làm những việc mà mình thích.
Câu 4: Hành vi, việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự thật?
A. Thấy Mai xem tài liệu trong giờ kiểm tra, Mạnh giả lơ như không thấy.
B. Hòa chủ động nhận lỗi và xin lỗi khi vô tình đá bóng vào cửa sổ nhà bác Bích.
C. Sơn đã sửa điểm trong bài kiểm tra Tiếng Anh để không bị bố mắng.
D. Thùy rất quý Lan nên đã làm bài tập giúp Lan để bạn ấy được điểm cao.
Câu 5: Hành vi, việc làm nào dưới đây thể hiện không tôn trọng sự thật?
A. Biết bác Lan bán rau bẩn nhưng Chi không nói với ai vì bác Lan là bác ruột của Chi.
B. Mai nói với cô giáo về hành vi quay cóp bài trong giờ kiểm tra của Long.
C. Dương đã nói với bác tài xế xe buýt về hành vi của kẻ gian trên xe.
D. Biết chị Dung bán mỹ phẩm giả nên nhiều lần Hồng đã khuyên chị nên dừng bán và xin lỗi mọi người.
Câu 6: Câu nào dưới đây nói về biểu hiện của không tôn trọng sự thật?
A. Ăn ngay nói thẳng.
B. Ném đá giấu tay.
C. Cây ngay không sợ chết đứng.
D. “Thuốc đắng giã tật / Sự thật mất lòng”.
Câu 7: Ý nghĩa của tôn trọng sự thật?
A. Tôn trọng sự thật sẽ bao che cho điều xấu, vô cảm, vụ lợi cá nhân, đánh đập, sỉ nhục người khác.
B. Tôn trọng sự thật mang lại tiền tài, địa vị cho con người.
C. Tôn trọng sự thật sẽ giúp cho xã hội tốt đẹp mặc dù cá nhân có bị thiệt thòi.
D. Tôn trọng sự thật là đức tính cần thiết, quý báu, giúp con người nâng cao phẩm giá bản thân, góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp, được mọi người tin yêu, quý trọng.
Câu 8: Nếu bạn thân của em mắc khuyết điểm, em sẽ lựa chọn phương án nào sau đây?
A. Bỏ qua như không biết đến khuyết điểm đó và vẫn chơi với bạn như bình thường.
B. Xa lánh, không chơi với bạn.
C. Chỉ rõ cái sai cho bạn và khuyên bạn, giúp đỡ bạn để lần sau bạn không mắc phải khuyết điểm đó nữa.
D. Uy hiếp bạn việc mình biết khuyết điểm và sẽ nói cho mọi người biết điều đó nếu bạn không nghe lời mình.
Câu 9: Đạt là một lớp trưởng thẳng thắn. Khi thấy bạn nào trong lớp có khuyết điểm, Đạt đều ghi vào sổ tay và báo với cô giáo chủ nhiệm. Một số bạn trong lớp tỏ ra không đồng tình với Đạt và đề nghị thay lớp trưởng. Ai là người biết tôn trọng sự thật?
A. Bạn Đạt.
B. Các bạn trong lớp.
C. Cô chủ nhiệm.
D. Không ai tôn trọng sự thật.
Câu 10: Biểu hiện của không tôn trọng sự thật?
A. Sống ngay thẳng, thật thà.
B. Dũng cảm nói lên sự thật.
C. Không che dấu, bao che cho các hành động sai trái.
D. Không chấp nhận mọi hậu quả khi sự thật được sáng tỏ.
Câu 11: Thấy tên trộm đang móc túi của hành khách trên xe buýt, Hùng đi đến bên chú phụ xe thì thầm “Chú ơi, cháu nhìn thấy người áo đen kia đang móc túi ạ”. Đây là hành động thể hiện đức tính gì?
A. Siêng năng, kiên trì.
B. Tự chủ.
C. Tôn trọng người khác.
D. Tôn trọng sự thật.
Câu 12: Để trở thành người biết tôn trọng sự thật, học sinh cần làm gì?
A. Nhận thức đúng, có hành động và thái độ phù hợp với sự thật. Ngoài ra còn phải bảo vệ sự thật, phản ứng với các hành vi thiếu tôn trọng sự thật, bóp méo sự thật.
B. Luôn tán thành và làm theo số đông.
C. Không học tập theo những người không cùng quan điểm với mình.
D. Không quan tâm những việc không liên quan đến mình.
Câu 13: Chi tâm sự với Hùng về chuyện gia đình và muốn Hùng không nói với ai. Gần đây Chi học hành sa sút, bị cô giáo nhắc nhở. Hùng rất muốn nói sự thật về hoàn cảnh của Chi cho cô giáo biết để cô cảm thông và giúp đỡ. Nhưng Hùng băn khoăn không biết có nên nói không. Theo em Hùng nên làm gì?
A. Hùng nên nói với cô giáo về hoàn cảnh của Chi để cô có cách giúp đỡ Chi.
B. Hùng kệ Chi vì Hùng cũng không giúp được gì.
C. Hùng nói với 1 bạn khác trong lớp rồi để bạn báo cáo cô trong giờ sinh hoạt.
D. Hùng im lặng và không nói gì với ai.
Câu 14: Việc không nên làm để trở thành người tôn trọng sự thật?
A. Biết nhận lỗi của bản thân và nhận thức khách quan về người khác.
B. Trung thực trong thi cử, báo cáo thầy giáo về lỗi sai của bạn.
C. Tố cáo hành vi, việc làm sai trái.
D. Che giấu, bao biện lời nói dối của người khác.
Câu 15: Giúp con người nâng cao phẩm giá bản thân, góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp là ý nghĩa của?
A. Tự ti.
B. Dối trá.
C. Lười biếng.
D. Tôn trọng sự thật.
Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 5 : Tự lập
Câu 1: Tự lập là gì?
A. Tự lập là dựa vào khả năng, sức lực của người khác để đạt được mục đích bản thân.
B. Tự lập là chủ động, tự giác làm các công việc bằng khả năng, sức lực của mình.
C. Tự lập là biết coi trọng, giữ gìn phẩm cách cá nhân theo chuẩn mực xã hội.
D. Tự lập là dám nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm, không đổ lỗi cho người khác.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của tự lập?
A. Dám đương đầu với khó khăn.
B. Trốn chạy, để mọi người vượt qua thử thách còn mình ngồi hưởng thành quả.
C. Trông chờ, ỷ lại vào bạn bè.
D. Dựa dẫm vào năng lực của người khác.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của sống tự lập?
A. Giúp cá nhân được mọi người kính trọng.
B. Đánh mất kĩ năng sinh tồn.
C. Ngại khẳng định bản thân.
D. Từ chối khám phá cuộc sống.
Câu 4: Tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình được gọi là:
A. Trung thành.
B. Trung thực.
C. Tự lập.
D. Tiết kiệm.
Câu 5: Các hoạt động thể hiện tính tự lập là:
A. Nhờ bạn chép bài hộ.
B. Ở nhà chơi, không giúp cha mẹ làm việc nhà.
C. Tự giặt quần áo của mình.
D. Gặp bài khó, giả sách hướng dẫn ra chép.
Câu 6: Đối lập với tự lập là:
A. Tự tin.
B. Ích kỉ.
C. Tự chủ.
D. Ỷ lại.
Câu 7: Bạn T học lớp 8, bạn chỉ ăn và học, việc nhà thường để cho bố mẹ làm hết, quần áo bố mẹ vẫn giặt cho. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. Bạn T là người ỷ lại.
B. Bạn T là người ích kỷ.
C. Bạn T là người tự lập.
D. Bạn T là người có ý thức.
Câu 8: Biểu hiện không tự lập là?
A. Luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải quyết các vấn đề trong khả năng của mình.
B. Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và cuộc sống.
C. Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
D. Đôi khi lơ là, không thực hiện những nhiệm vụ mà mình đề ra.
Câu 9: Em đồng ý với sự tự lập của bạn nào?
A. Mỗi khi thầy giáo giao nhiệm vụ làm việc nhóm, Sáng đều đưa ra lí do để nhờ các bạn trong nhóm làm giúp việc của mình.
B. Sơn luôn lấy sách giải bài tập để chép mà không chịu suy nghĩ tìm cách giải bài vì Sơn cho rằng tự nghĩ sẽ lâu và có thể làm sai.
C. Xuân luôn giúp đỡ mẹ việc nhà, ngoài giờ học Xuân còn tự mình trồng và chăm sóc các chậu hoa ở ban công.
D. Sinh là con út trong gia đình nên được chiều chuộng từ nhỏ. Sinh đã học lớp 6 nhưng vẫn nhờ mẹ chuẩn bị quần áo sách vở và nhờ chị đèo đến trường dù nhà rất gần trường.
Câu 10: Câu tục ngữ nào nói về tính tự lập?
A. Thân tự lập thân.
B. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
C. Lá lành đùm lá rách.
D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Câu 11: Trong các ý kiến sau, ý kiến nào sai?
A. Người có tính tự lập tự mình giải quyết mọi công việc mà không cần sự giúp đỡ của người khác.
B. Người tự lập vẫn cần đến sự giúp đỡ và hợp tác của những người xung quanh.
C. Người có tính tự lập không phải lúc nào cũng thành công.
D. Người có tính tự lập thường học tập, lao động một cách tự giác và sáng tạo.
Câu 12: Mỗi buổi tối, sau bữa cơm là bạn Lan giúp mẹ rửa bát rồi mới vào phòng học bài. Việc làm đó thể hiện?
A. Lan là người tự ti.
B. Lan là người ở lại.
C. Lan là người tự lập.
D. Lan là người tự tin.
Câu 13: Học sinh rèn luyện tính tự lập như thế nào?
A. Rèn luyện tính tự lập ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường; trong học tập, công việc và sinh hoạt hàng ngày.
B. Học tập việc giải quyết mọi công việc mà không cần sự giúp đỡ của người khác.
C. Tìm kiếm sự trợ giúp từ bạn bè mọi lúc mọi nơi.
D. Nhờ bố mẹ làm giúp những việc lớn và em gái làm giúp những việc nhỏ.
Câu 14: Trong giờ kiểm tra Toán, gặp bài khó, Nam loay hoay mãi vẫn chưa giải được. Thấy sắp hết giờ mà bạn vẫn chưa làm xong bài, Đông ngồi bên cạnh đưa bài đã giải sẵn cho Nam chép. Nếu là Nam, em sẽ làm gì?
A. Từ chối chép bài của Đông và tự giác nghĩ cách làm.
B. Chép bài của Đông.
C. Chép bài của Đông và hỏi thêm bạn khác xem có giống của Đông không.
D. Nộp bài luôn, không làm bài nữa.
Câu 15: Em không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?
A. Tính tự lập không tự nhiên mà có.
B. Nên tự lập càng sớm càng tốt.
C. Chỉ có con nhà nghèo mới cần sống tự lập.
D. Học cách sống tự lập để trưởng thành.
Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 6 : Tự nhận thức bản thân
Câu 1: Tự nhận thức bản thân là?
A. Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về người khác.
B. Biết rõ bản thân mình có những bộ phận cơ thể nào nhưng lại không điều khiển được suy nghĩ của mình.
C. Khả năng thấu hiểu cảm xúc của người khác qua lời nói, hành động họ thể hiện với mình.
D. Khả năng hiểu rõ chính xác bản thân, biết mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh, điểm yếu của mình.
Câu 2: Ý nghĩa của tự nhận thức bản thân?
A. Giúp đỡ mọi người trong cuộc sống.
B. Xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ, tốt đẹp hơn.
C. Khi tự nhận thức bản thân hiệu quả, chúng ta hiểu về mình, chấp nhận bản thân, tự tin cởi mở và tôn trọng chính mình, từ đó sẽ có cách cư xử, hành động phù hợp.
D. Tự nhận thức bản thân khiến con người sống ích kỉ, tự ti hơn.
Câu 3: Để tự nhận thức bản thân hiệu quả, chúng ta cần:
A. Thường xuyên đặt ra và trả lời câu hỏi tôi là ai, tôi thích gì, tôi làm điều gì giỏi nhất
B. Lắng nghe nhận xét từ người thân, thầy cô, bạn bè và những người xung quanh
C. Tham gia các hoạt động xã hội và giao tiếp với mọi người xung quanh
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 4: Khi không hiểu rõ về bản thân mình, chúng ta sẽ dễ dẫn tới những sai lầm nào?
A. Không xác định được mục tiêu trong cuộc sống
B. Không biết cách ứng xử với những người xung quanh
C. Thiếu cơ sở cho việc ra quyết định
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 5: Câu danh ngôn: “Người không biết khả năng của bản thân không hiểu được chính mình” nói về giá trị của điều gì?
A. Tự nhận thức bản thân.
B. Kiên trì.
C. Chí công vô tư.
D. Yêu thương con người.
Câu 6: Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua?
A. Rèn luyện.
B. Học tập.
C. Thực hành.
D. Lao động.
Câu 7: Tự nhận thức bản thân là quá trình quan sát và tìm hiểu về?
A. Chính mình.
B. Bạn bè.
C. Thầy cô.
D. Bố mę.
Câu 8: Nga hát không hay nên mỗi khi cầm micro, Nga đều cảm thấy không tự tin về chất giọng của mình. Nga được cô chủ nhiệm phân công đại diện lớp tham gia cuộc thi hùng biện của trường. Mặc dù thầy cô và bạn bè đều khen giọng Nga trên micro nghe rất ấm và cuốn hút nhưng Nga lại không dám thể hiện và có ý định từ bỏ việc tham gia cuộc thi. Nếu là Nga, em sẽ làm gì?
A. Xin rút lui khỏi cuộc thi.
B. Lấy lời khen của mọi người làm động lực và tin rằng bản thân sẽ làm được, cố gắng rèn luyện tốt để mang thành tích về cho lớp.
C. Nhờ bạn khác trong lớp đi thi hộ.
D. Mua chiếc micro có thể chỉnh âm thanh để tham gia cuộc thi.
Câu 9: Bạn nào dưới đây chưa biết tự nhận thức bản thân?
A. Bạn M suy ngẫm về ước mơ, sở thích và ưu điểm, nhược điểm của bản thân.
B. Bạn T học hỏi về ưu điểm của bạn học sinh giỏi trong lớp, so sánh mình với tấm gương người tốt để nhận thức bản thân.
C. Bạn S không tập trung nghe cô giáo giảng bài, kiêu ngạo khi được cô giáo khen.
D. Bạn X đang lên kế hoạch thay đổi bản thân, đề ra mục tiêu “Tự tin nói trước đám đông”.
Câu 10: Khi chia sẻ với các bạn về kinh nghiệm học tập, N nói: “Thực ra mình không thông minh như các bạn nghĩ, thậm chí là còn chậm chạp. Vì hiểu rõ mình như vậy nên sau mỗi ngày đi học về, mình thường ghi chép lại toàn bộ những nội dung được học và dành nhiều thời gian để tìm hiểu. Có nhiều chỗ không hiểu, mình nhờ anh trai giảng giải rồi tự hoàn thành. Có lẽ vì thế mà thành tích học tập của mình cũng tiến bộ từng ngày”. Theo em, N là người như thế nào?
A. N đã nhận thức sai bản thân.
B. Lười biếng.
C. Yêu thương con người.
D. N đã nhận thức đúng bản thân.
Câu 11: Em không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?
A. Khi biết tự nhận thức bản thân, bạn sẽ có cái nhìn trung thực về ưu điểm, nhược điểm của mình.
B. Khi biết tự nhận thức bản thân, bạn sẽ xác định được những việc cần làm để hoàn thiện bản thân.
C. Khi biết tự nhận thức bản thân, bạn sẽ dễ đồng cảm và chia sẻ với người khác.
D. Khi biết tự nhận thức bản thân, bạn sẽ không có những việc làm và cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh.
Câu 12: Trung rất thần tượng ca sĩ nổi tiếng và tìm mọi cách để thay đổi bản thân cho giống với ca sĩ đó từ sở thích, tính cách, trang phục, đầu tóc đến cử chỉ, điệu bộ. Việc làm của Trung thể hiện điều gì?
A. Trung không biết tự nhận thức giá trị bản thân, tuyệt đối hóa thần tượng.
B. Trung biết kính trọng những người nổi tiếng.
C. Trung chăm chỉ, kiên trì.
D. Trung yêu thương con người.
Câu 13: Em đồng ý với hành vi nào sau đây?
A. A chấp nhận tất cả những điều mà người khác nói về mình.
B. B không bao giờ hỏi điều mình băn khoăn.
C. Sau mỗi lần cô giáo trả bài kiểm tra, C thường dành thời gian để so sánh, đối chiếu với bài của các bạn được điểm cao để tìm ra những điểm chưa đúng, chưa hay, nhờ các bạn giải thích cho C hiểu.
D. D học võ vì bố mẹ muốn chứ không phải vì D thích học.
Câu 14: Đâu là cách tự nhận thức bản thân chưa đúng?
A. Lập kế hoạch phát huy trừ điểm và sửa chữa nhược điểm của bản thân.
B. Ghi lại những cảm xúc và hành vi khi đối diện với các tình huống căng thẳng.
C. Tập cách tư duy tích cực, lạc quan, sáng tạo và xây dựng sự tin tưởng với người khác.
D. Không tích cực tham gia các hoạt động tập thể.
Câu 15: Trong những việc làm sau, việc nào không nên làm để tự nhận thức bản thân?
A. Tự suy nghĩ về những nhược điểm của mình để sửa chữa.
B. Hỏi những người thân và bạn bè về ưu điểm, nhược điểm của mình.
C. Xem bói để tìm hiểu các đặc điểm của bản thân.
D. Thường xuyên đặt ra các mục tiêu và tự đánh giá việc thực hiện mục tiêu.
BÀI 7 – GDCD 6 : ỨNG PHÓ VỚI TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM
Câu 1: Tình huống nguy hiểm là gì?
A. Tình huống nguy hiểm là những tình huống dễ gặp trong cuộc sống.
B. Tình huống nguy hiểm là những tình huống có thể gây ra những tổn hại về thể chất, tinh thần cho con người và xã hội.
C. Tình huống nguy hiểm là những tình huố

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_mon_giao_duc_cong_dan_6_ca_nam.docx