Bài tập Toán học nâng cao lớp 3

doc 24 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 2136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Toán học nâng cao lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Toán học nâng cao lớp 3
Bài tập Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
TOÁN HỌC LỚP 3 BÀI 61 BÀI TẬP NÂNG CAO
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Câu 1. Đúng (Đ) hay Sai (S)?
a.  Tích của 2356 với 4 là 9424.
b.  Hai số 3215 và 3 có tích là 9645.
c.  Số 5678 là tích của 2345 với 2.
d.  Số nhân với 6 được 7404 là 1234.
Câu 2. Đặt tính rồi tính
a. 2341 x 4 = ...........      b. 1342 x 5 = ............
c. 3125 x 3 = ............     d. 4263 x 2 = ............
 Câu 3. Tìm x
 Câu 4. 
A. Một người đi bộ mỗi giờ được 3250m:
a) Trong 2 giờ người đó đi được bao nhiêu mét?
b) Trong 3 giờ người đó đi được bao nhiêu mét?
B. Mỗi ngày cửa hàng bán được 1245kg phân đạm.
a) Trong 4 ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg phân đạm.
b) Trong 5 ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg phân đạm.
c) Tất cả 9 ngày bán được bao nhiêu?
Bài 1: Mỗi xe ô tô chở được 1045 viên gạch:
a. Nếu có 3 xe như thế thì chở được bao nhiêu viên gạch?
b. Nếu có 7 xe như thế thì chở được bao nhiêu viên gạch?
Bài 2:Một tổ làm đường mỗi ngày làm được 1250m đường:
a. Trong 5 ngày tổ đó làm được bao nhiêu m đường?
b. Trong 8 ngày tổ đó làm được bao nhiêu km đường?
 Bài 3. Đặt tính rồi tính
a. 2356 X 4 = 
b. 3215 X 3 = 
c. 2345 X 2 = 
d. 1234 X 6 =
2341 x 4 =
 g. 1342 x 5 = 
 h. 3125 x 3 = 
i. 4263 x 2 = 
Bài 3. Một tổ làm đường trong ngày đầu làm được 2345m đường. Ngày thứ hai tổ đó làm được ít hơn 3 lần số mét đường làm trong ngày đầu là 4250m. Hỏi ngày thứ hai tổ đó làm được bao nhiêu mét đường?
.................................. 
Câu 6. Trường tiểu học Lê Danh Phương có 1240 học sinh. Biết rằng nếu mỗi bạn mua 5 quyển vở thì phải cần một nửa chuyến ô tô để vận chuyển đến. Hỏi mỗi chuyến ô tô đó chở được bao nhiêu quyền vở?
..................................
Câu 2.
Câu 3.
X : 5 = 1486 -> X = 7430 (X = 1486 x 5 = 7430).
X : 6 = 1207 -> X = 7242 (X = 1207 x 6 = 7246).
X : 7 = 1065 -> X = 7455 (X = 1065 x 7 = 7455).
X : 8 = 1204 -> X = 9632 (X = 1204 x 8 = 9632).
Câu 4.
a. A (3250 x 2 = 6500; 3250 x 3 = 9750).
b. C (1245 x 4 = 4980; 1245 x 5 = 6225).
c. C (1023 x 3 = 3069; 1023 x 7 = 7161)
d. B (1250 x 5 = 6250; 1250 x 8 = 10000 (m); 10000m = 10km).
Câu 5. Ngày thứ hai tổ đó làm được là: 2345 x 3 - 4250 = 2785 (m).
Câu 6. Mỗi chuyến ô tô chở được số quyển vở là: 1240 x 5 x 2 = 12400 (quyển).
Bài tập Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo)
Thứ bảy , 04/02/2017, 10:04 GMT+7
TOÁN LỚP 3 BÀI 62 BÀI TẬP NÂNG CAO
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ TIẾP THEO 
Câu 1. Đúng (Đ) hay Sai (S)?
A. Tích của 1034 với 4 là 4096.
B. Hai số 3205 và 3 có tích là 9615.
C. Số 5678 là tích của 2009 với 2.
D. Số nhân với 6 được 8480 là 1060.
Câu 2. Điền vào chỗ trống:
a. Tích 1023 x 8 lớn hơn tích 2301 x 3 là ................
b. Tích 1203 x 7 bé hơn tích 2304 x 4 là ................
c. Tích 1304 x 6 lớn hơn tích 1204 x 5 là ...............
d. Tích 1032 x 5 bé hơn tích 1302 x 6 là ................
Câu 3. Nối sao cho phù hợp
Câu 4. Chọn A, B hay C?
a. Tích của 2035 với 4:
A. Là một số chẵn có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị
B. Là một số có tổng các chữ số bằng 13.
C. Cả A và B đều đúng.
b. Tích của 1305 với 5:
A. Là một sổ lẻ có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng trăm.
B. Là một số có tổng các chữ số bằng 18.
C. Cả A và B đều sai.
c. Tích của 1035 với 6:
A. Là một số chẵn có chữ sổ hàng trăm lớn hơn chữ số hàng nghìn
B. Là một sổ có tổng các chữ số bằng 9.
C. Cả A và B đều đúng.
d. Tích của 1405 với 7:
A. Là một sổ lẻ có chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng đơn vị.
B. Lả một số có tổng các chữ số bằng 15.
C. Cả A và B đều sai.
Câu 5. Tìm một số có 4 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho 2 ta sẽ được một số lớn gấp đôi số 2013.
...................................... 
Câu 6. Một đội trồng rừng phải trồng 5600 cây keo. Biết rằng trong ngày đầu tổ đó đã trồng được 1245 cây, ngày thứ hai tổ đó trồng gấp 3 lần ngày đầu. Hỏi sau 2 ngày tổ đó còn phải trồng bao nhiêu cây keo nữa?
......................................
Tham khảo phần giải toán lớp 3 phần nâng cao dưới đây  
Câu 1. 
a. S (1034 x 4 = 4136);
b. Đ (3205 x 3 = 9615).
c. S (2009 x 2 = 4018);
d. S (1060 x 6 = 6360).
Câu 2.
a. 1281 (1023 x 8 - 2301 x 3 = 8184 - 6903 = 1281).
X
by Counterflix
b. 795 (2304 x 4 - 1203 x 7 = 9216 - 8421 = 795).
c. 1804 (1304 x 6- 1204 x 5 = 7824 - 6020 = 1804).
d. 2652 (1302 x 6 - 1032 x 5 = 7812 - 5160 = 2652).
Câu 3. 
- 3412 x 2 (= 6824) là số có tổng các chữ số bằng 20.
- 1587 x 6 (= 9522) là số có 2 chữ số cuối giống nhau.
- 1325 x 4 (= 5300) là số tròn trăm.
- 1059 x 7 (= 7413) là một số lẻ.
Câu 4. 
a. X (2035 x 4 = 8140).
b. B (1305 x 5 = 6525).
c. B (1035 với 6 = 6210).
d. A (1405 x 7 = 9835).
Câu 5. Số phải TÌM là: 2013 x 2 x 2 = 8052.
Câu 6. 
- Ngày thứ hai tổ đó trồng được là: 1245 x 3 = 3735 (cây).
- Sau 2 ngày tổ đó còn phải trồng: 5600 - 1245 - 3735 = 620 (cây).
Bài tập Em ôn lại những gì đã học
Thứ bảy , 04/02/2017, 10:04 GMT+7
 TOÁN HỌC LỚP 3 BÀI 59 BÀI TẬP NÂNG CAO
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
Câu 1. Đúng (Đ) hay Sai (S)?
a.    Tổng của 2369 + 1452 lớn hơn hiệu của 5672 - 1485.
b.    Tổng của 2361 + 2315 bé hơn hiệu của 7198 - 4261.
c.    Hiệu của 7853 - 3241 bé hơn tổng của 2314 + 3492.
d.    Hiệu của 6145 - 2352 lớn hơn tổng của 1567 + 2435.
Câu 2. Điền vào chỗ trống:
Trong 5 ngày tổ 1 làm được 2565m đường, tổ 2 làm được 3752m đường, tổ 3 làm được 1428m đường và tổ 4 làm được 2625m đường.
a. Trong 5 ngày, tổ 1 làm được ít hơn tổ 4 số mét đường là ..............
b. Trong 5 ngày, tổ 1 và tổ 2 làm được số mét đường là ...............
c. Trong 5 ngày, tổ 4 làm được nhiều hơn tổ 3 số mét đường là ............
d. Trong 5 ngày, tổ 3 và tổ 4 làm được số mét đường là .................
Câu 3. Nối sao cho phù hợp:
Câu 4. Chọn A, B hay C?
Xe thử nhất chở 2540 viên gạch, xe thứ hai chở 3560 viên gạch, xe thứ ba chở 1650 viên gạch.
a. Nếu xe thứ tư chở 2680 viên gạch thì:
A. Xe thứ tư chở nhiều hơn xe thứ nhất 140 viên gạch
B. Xe thứ hai và xe thứ tư chở được tất cả 4120 viên gạch. 
C. Cả A và B đều sai.
b. Nếu xe thử tư chở 2350 viên gạch thì:
A. Xe thứ tư chở ít hơn xe thứ hai 1210 viên gạch
B. Xe thứ ba và xe thử tư chở được tất cả 4000 viên gạch,
C. Cả A và B đều đúng.
c. Nếu xe thứ tư chở 1690 viên gạch thì:
A. Xe thứ tư chở ít hơn xe thứ nhất 850 viên gạch
B. Xe thứ nhất và xe thứ tư chở được tất cả 4320 viên gạch
C. Cả A và B đều đúng.
d. Nếu xe thứ tư chở 2140 viên gạch thì:
A. Xe thứ tư chờ ít hơn 3 xe đầu 5610 viên gạch.
B. Tổng sổ gạch cả 4 xe chở được là 9890 viên gạch.
C. Cả A và B đều sai.
Câu 5. Có 3 tổ làm đường. Biết rằng trong một ngày, tổ 1 làm được 450m, tổ 2 làm được nhiều hơn tổ 1 và ít hơn tổ 3 cùng số mét đường là 125m. Tính số mét đường tổ 3 đã làm được trong ngày hôm đó.
................................... 
Câu 6. Có 3 xe chở thóc. Biết xe thứ nhất chở được 2560kg, số thóc xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất là 645kg và ít hơn tổng số thóc cả 3 xe chở được lả 2645kg. Tính tổng số thóc cả 3 xe chở được.
...................................
Câu 7. Trong một phép cộng có số hạng thứ nhất là 357. Biết rằng nếu tăng số hạng thứ hai thêm 1234 đơn vị thì kết quả của phép cộng mới là 3579. Tìm số hạng thứ hai của phép cộng đó.
...................................
Câu 8. Một phép trừ có hiệu là 357. Hỏi nếu tăng số trừ thêm 89 đơn vị và giảm số bị trừ đi 123 đơn vị thi kết quả của phép trừ đó sẽ là bao nhiêu?
...................................
Tham khảo phần giai toan lop 3 nâng cao dưới đây
Câu 1.
a. S (2369 + 1452 = 3821; 5672 - 1485 = 4187; 3821 < 4187).
b. S (2361 + 2315 = 4676; 7198 - 4261 = 2937; 4676 > 2937).
c. Đ (7853 - 3241 = 4612; 2314 + 3492 = 5706; 4612 < 5706).
d. S (6145 - 2352 = 3793; 1567 + 2435 = 4002; 3793 < 4002).
Câu 2.
a. 60m (2625 - 2565 = 60).
b. 6317m (2565 + 3752 = 6317).
c. 1197m (2625- 1428 = 1197).
d. 4053m (1428 + 2625 = 4053).
Câu 3. Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất cỏ 4 chữ số và tổng các chữ số bằng 3 là 1998 (3000 - 1002).
- Hiệu của số lớn nhất và số lẻ bé nhất có 4 chữ số và tổng các chữ số bằng 3 là 1989 (3000-1011).
- Hiệu của số lẻ lớn nhất và số bé nhất cỏ 4 chữ số và tổng các chữ số bằng 3 là 999 (2001 -1002).
- Hiệu của số lẻ lớn nhất và số lẻ bé nhất có 4 chữ số và tổng các chữ số bằng 3 là 990 (2001 - 1011).
Câu 4.
a. A (2680 - 2540 = 140; 3560 + 2680 = 6240).
b. c (3560 - 2350 = 1210; 1650 + 2350 = 4000).
c. A (2540 - 1690 = 850 ; 2680 + 1690 = 4370).
d. B (2540 + 3560 + 1650 = 7750 ; 7750 + 2140 = 9890).
Câu 5. Tổ 2 làm được số mét đường là: 450 + 125 = 575 (m).
- Tổ 3 làm được số mét đường là: 575 + 125 = 700 (m).
Câu 6.
- Xe thứ hai chở được số thóc là: 2560 + 645 = 3205 (kg).
- Cả 3 xe chở được sổ thóc là: 3205 + 2645 = 5850 (kg).
Câu 7. Kết quả ban đầu cùa phép cộng đó là: 3579 - 1234 = 2345.
- Số hạng thứ hai của phép cộng đó là: 2345 - 357 = 1988.
Câu 8. Khi tăng số trừ thêm 89 đơn vị thì hiệu sẽ là: 357 - 89 = 268.
- Nếu tăng số trừ thêm 89 đơn vị vả giảm sổ bị trừ đi 123 đơn vị thi hiệu sẽ là:
268- 123 = 145.
Học : 8/2/2018
CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
 Bài 1. Tính
a) 8248 : 2 b) 5435 : 5
c) 2276 : 4 d) 6579 : 9
Bài 2. Giải bài toán:
a) Có 2545 quả cam được chia đều vảo 5 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu quả cam?
b) Người ta lắp bánh xe vào ô tô, mỗi ô tô cần phải lắp 5 bánh xe. Hỏi có 1653 bánh xe thì lắp được nhiều nhất vào bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy bánh xe?
Bài 3. Tính: a) (1625 - 327) : 2 = 
b) 4851 + 1632 : 4 = 
Bài 4. Tìm x a) X x 5 =  1480
b) 3 x X =  4578.
Bài 5. Cho 8 hình tam giác với mỗi hình vẽ như bên
- Hãy xếp thành hình sau. (Vẽ hình thể hiện cách xếp)
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Câu 1. Giải bài toán:
Một xưởng đã sản xuất được 1680 bóng điện, người ta xếp vào mỗi hộp 8 bóng điện. Hỏi cần bao nhiêu hộp để xếp hết số bóng điện đã sản xuất?
Câu 2. Em hãy nghĩ ra một tình huống trong cuộc sống hàng ngày có sử dụng phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số, rồi viết vào vở.
Tình huống: Một xe ô tô phải vận chuyển 7260 viên gạch. Biết rằng xe ô tô đó phải chở thành 3 chuyến, mỗi chuyến chở số gạch bằng nhau. Hỏi mỗi chuyến xe ô tô đó chở được bao nhiêu viên gạch?
nhan so co 4 chu so voi so co 1 chu so
Chuyên đề hình học - lớp 3
Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 24 m và chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Một hình vuông có cạnh bằng 1/2 chiều dài của hình chữ nhật. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật?
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 94 cm. Nếu giảm chiều dài đi 9 cm thì diện tích bị giảm đi 180 cm2. Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu?
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Nếu mở rộng chiều dài thêm 15 cm và chiều rộng thêm 105 cm thì được một hình vuông. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu?
Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 44cm. nếu tăng chiều rộng lên 2 cm và bớt chiều dài đi 2 cm thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông. Tìm chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó.
Bài 5: Một mảnh giấy hình chữ nhật có chu vi là 120 cm. Tính diện tích mảnh giấy đó, nếu chiều rộng thêm 5 cm, chiều dài bớt 5 cm thì mảnh giấy đó trở thành hình vuông.
Bài 6: Một hình chữ nhật có chu vi 72 cm và chu vi gấp 8 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 7: Tìm diện tích một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng bằng nửa chiều dài.
Bài 8: Một hình chữ nhật có chu vi 72 cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120 cm2.
Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.
Bài 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 14 m. Nếu chiều rộng tăng 2 m, chiều dài giảm 3m thì mảnh đất đó trở thành hình vuông. Tính chu vi mảnh đất đó.
Bài 10: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12 m, biết rằng 3 lần chiều rộng thì bằng 2 lần chiều dài. Tính chu vi mảnh đất đó.
Bài 11: Nếu bớt một cạnh hình vuông đi 4 cm thì được hình chữ nhật có diện tích kém diện tích hình vuông 60 cm2. Tính chu vi hình vuông đó.
Bài 12: Một hình vuông có chu vi là 24 cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của hình vuông và biết 3 lần cạnh hình vuông thì bằng 2 lần chiều dài hình chữ nhật. Tính diện tích mỗi hình đó.
Bài 13: Biết chu vi một hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài hình chữ nhật đó gấp mấy lần chiều rộng?
Bài 14: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết diện tích của nó là 32 cm2.
Bài 15: Một hình chữ nhật có chu vi là 64 m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 16: Một hình chữ nhật và một hình vuông có chu vi bằng nhau và bằng 36cm. Chiều rộng hình chữ nhật bằng 1/2 chiều dài. Hỏi diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật bao nhiên xăng-ti-mét vuông?
Bài 17: Một hình vuông được chia thành 2 hình chữ nhật. Tính chu vi hình vuông, biết rằng tổng chu vi 2 hình chữ nhật là 6420 cm.
Bài 18: Một hình chữ nhật có chu vi gấp đôi chu vi hình vuông cạnh 415m. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó. Biết chiều dài gấp 4 lần chiều rộng.
Bài 19: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 5 lần chiều rộng. Biết chiều dài bằng 60 cm. Tính chu vi hình chữ nhật.
Bài 20: Một tấm bìa hình chữ nhật có hai lần chiều rộng kém chiều dài 6cm, nhưng chiều dài lại kém năm lần chiều rộng là 3cm.Tính diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó.
Bài 21: Một hình chữ nhật có chiều rộng 4cm, chiều rộng kém chiều dài 8 m.
a. Tính diện tích hình chữ nhật.
b. Hãy chia hình chữ nhật trên thành 2 hình: một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật ban đầu và một hình chữ nhật. Tính tổng chu vi của hình vuông và hình chữ nhật mới đó.
Bài 22: Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 6cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài tập toán tìm X lớp 3
Bài tập toán lớp 3 - Dạng toán tìm X bao gồm các bài tập dạng tìm X được VnDoc.com sưu tầm và giới thiệu tới thầy cô và các em học sinh tham khảo. Với các bài tập toán lớp 3 dạng bài này, các em học sinh sẽ được luyện tập với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh tự củng cố kiến thức, luyện tập giải bài tập Toán lớp 3, cũng như giúp các thầy cô có thêm tư liệu ra đề luyện tập cho học sinh.
Bài tập 1: Tìm X
X x 8 = 2864
.
.
X : 5 = 4242
.
.
X + 3438 = 25434  
.
.
X - 5875 = 7667
.
.
X : 8 = 4142
.
.
X : 5 = 8760
.
.
99764 - x = 5763
.
.
3645 : x = 9
.
.
X : 7 = 7554
.
.
X : 4 = 3747
.
.
X x 3 = 2124
.
.
X x 9 = 8676
.
.
9454 - X = 3564
.
.
5743 + X = 9242
.
.
2 x X = 4440
.
.
X : 5 = 550
.
.
X x 2 = 2864
X : 4 = 4212
X + 5548 = 25434
X - 5115 = 5761
..............................
..............................
X : 3 = 4142
..............................
..............................
X : 5 = 8100
..............................
..............................
X - 948 = 91111
..............................
..............................
X + 615 = 7634
..............................
..............................
X : 7 = 1112
..............................
..............................
X : 4 = 4247
..............................
..............................
X x 3 = 9663
..............................
..............................
X - 4454 = 1426
..............................
Cách giải dạng Toán rút về đơn vị lớp 3
Cách giải dạng Toán rút về đơn vị lớp 3 có phương pháp giải và các ví dụ chi tiết có kèm theo lời giải vàbài tập cụ thể giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc cách giải các bài toán có liên quan đến rút đơn vị, kỹ năng tính nhanh, chính xác loại toán này. Đồng thời có các dạng bài tập nâng cao cho các em ôn thi học sinh giỏi, luyện thi Violympic. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.
Dạng toán có lời văn lớp 3: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Bài tập Toán lớp 3: Bài Toán liên quan đến rút về đơn vị
I – PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1/ Phương pháp chung để giải các bài toán:
* Bước 1: Đọc kĩ đề toán: Cần nắm được ba yếu tố cơ bản. Những "dữ kiện" là những cái đã cho, đã biết trong đầu bài, "những ẩn số" là những cái chưa biết và cần tìm và những "điều kiện" là quan hệ giữa các dữ kiện với ẩn số.
* Bước 2: Phân tích bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm cái đó ta cần biết gì?
- Cái này biết chưa?
- Còn cái này thì sao?
- Muốn tìm cái chưa biết ta cần dựa vào đâu? Làm như thế nào?
* Bước 3: Tóm tắt đề toán.
Cách 1: Tóm tắt bằng chữ.
Cách 2: Tóm tắt bằng chữ và dấu.
Cách 3: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
Cách 4: Tóm tắt bằng hình tượng trưng.
Cách 5: Tóm tắt bằng lưu đồ.
Cách 6: Tóm tắt bằng sơ đồ Ven.
Cách 7: Tóm tắt bằng kẻ ô.
* Bước 4: Viết bài giải.
* Bước 5: Kiểm tra lời giải và đánh giá cách giải.
- Đọc lại lời giải.
- Kiểm tra các bước giải xem đã hợp lí yêu cầu của bài chưa, các câu văn diễn đạt trong lời giải đúng chưa.
- Thử lại các kết quả vừa tính từ bước đầu tiên.
- Thử lại kết quả đáp số xem đã phù hợp với yêu cầu của đề bài chưa.
2/ Phương pháp giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị bằng phép tính chia, nhân (kiểu bài 1):
Các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước:
+ Bước 1: Tìm giá trị một đơn vị (giá trị một phần trong các phần bằng nhau). Thực hiện phép chia.
+ Bước 2: Tìm giá trị của nhiều đơn vị cùng loại (giá trị của nhiều phần bằng nhau). Thực hiện phép nhân.
Ví dụ 1: Có 9 thùng dầu như nhau chứa 414 lít. Hỏi 6 thùng dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu?
Tóm tắt: 9 thùng: 414 lít
6 thùng: ? lít
Bài giải
Số lít dầu chứa trong một thùng là: 414 : 9 = 46 (l)
Số lít dầu chứa trong 6 thùng là: 46 x 6 = 276 (l)
Đáp số: 276 lít
3/ Phương pháp giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải bằng 2 phép tính chia: (Kiểu bài 2)
+ Bước 1: Tìm giá trị 1 đơn vị (giá trị 1 phần - Đây là bước rút về đơn vị, thực hiện phép chia).
+ Bước 2: Tìm số phần (số đơn vị - phép chia).
Ví dụ 2: Có 72 kg gạo đừng đều trong 8 bao. Hỏi 54 kg gạo đựng đều trong bao nhiêu bao như thế?
Tóm tắt: 72 kg gạo: 8 bao
54 kg gạo: ? bao
Bài giải
Số gạo đựng trong mỗi bao là: 72 : 8 = 9 (kg)
Số bao chứa 54 kg gạo là: 54 : 9 = 6 (bao)
Đáp số: 6 bao
II – CÁCH PHÂN BIỆT 2 DẠNG TOÁN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
Với hai kiểu bài của dạng: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị này đều có hai bước giải sau:
Bước 1: Rút về đơn vị - tức là tìm giá trị 1 phần (đều giống nhau)
Bước 2:
Kiểu 1: Tìm giá trị nhiều phân (làm tính nhân)
Kiểu 2: Tìm số phần (làm tính chia)
Do đó học sinh hay nhầm lần giữa bước 2 của hai kiểu bài, kể cả học sinh khá giỏi.
- Bước 1: Rút về đơn vị
- Bước 2: So sánh đơn vị ở bước 1 và đơn vị phải tìm
+ Nếu đơn vị ở bước 1 và đơn vị phải tìm khác nhau thì làm phép chia
+ Nếu đơn vị ở bước 1 và đơn vị phải tìm giống nhau thì làm phép nhân.
Bài tập tự luyện
Bài 1: Có 8 bao gạo đựng tất cả 448 kg gạo. Hỏi có 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu kg?
Hướng dẫn:
Mỗi bao đựng số ki lô gam gạo là: 448 : 8 = 56 (kg)
5 bao gạo nặng số ki lô gam là: 56 x 5 = 280 (kg)
Đáp số: 280kg
Bài 2: Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít. Cửa hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu thùng nước mắm?
Hướng dẫn:
Mỗi thùng chứa số nước mắm là: 54 : 6 = 9 (lít)
Cửa hàng bán hết số thùng nước mắm là: 36 : 9 = 4 (thùng)
Đáp số: 4 thùng
Bài 3: Lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường được chở vào kho? (Biết các xe tải chở số bao đường bằng nhau)
Hướng dẫn:
Mỗi xe tải chở số bao đường là: 210 : 5 = 42 (bao)
3 xe chở được số bao gạo là: 3 x 42 = 126 (bao)
Tổng số bao đường được chở vào kho là: 210 + 126 = 336 (bao)
Đáp số: 336 bao đường
Bài 4: Một cửa hàng có 6 hộp bút chì như nhau đựng tổ cộng 144 cây bút chì, cửa hàng đã bán hết 4 hộp bút chì. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cây bút chì?
Hướng dẫn:
Mỗi hộp bút đựng số cây bút là: 144 : 6 = 24 (cây)
Cửa hàng đã bán hết số bút chì là: 4 x 24 = 96 (cây)
Cửa hàng còn lại số bút chì là: 144 - 96 = 48 (cây)
Đáp số: 48 cây bút chì
Bài 5: Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
Hướng dẫn:
24 viên kẹo ứng với số hộp kẹo nguyên là: 6 - 4 = 2 (hộp)
Mỗi hộp có số viên kẹo là: 24 : 2 = 12 (viên)
Lan có tất cả số viên kẹo là: 12 x 6 = 72 (viên)
Bài 6: Một cửa hàng nhập về 168 bao đường và chia đều vào 3 kho, sau đó lại nhập thêm vào mỗi kho 16 bao đường và bán hết số bao đường trong 2 kho. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bao đường
Hướng dẫn:
Lúc đầu nhập về mỗi kho số bao đường là: 168 : 3 = 56 (bao)
Mỗi kho lúc sau có số bao đường là: 56 + 16 = 72 (bao)
Cửa hàng đã bán hết số bao đường là: 2 x 72 = 144 (bao)
Bài 7: An có 64 viên bi chia đều thành 8 hộp, Bình có 48 viên bi cũng được chia vào các hộp như An. Hỏi Bình có ít hơn An bao nhiêu hộp bi?
Hướng dẫn:
Mỗi hộp có số viên bi là : 64 : 8 = 8 (viên)
Bình có số hộp bi là: 48 : 8 = 6 (hộp)
Bình có ít hơn An số hộp là: 8 - 6 = 2 (hộp)
Bài 8: Biết rằng cứ 5 gói kẹo như nhau thì đếm được 40 viên. Hỏi muốn chia cho 36 em thiếu nhi, mỗi em 6 viên kẹo thì phải mua tất cả bao nhiêu gói kẹo?
Hướng dẫn:
Mỗi gói kẹo có số viên: 40 : 5 = 8 (viên)
Số kẹo cần chia đủ cho 36 em là: 36 x 6 = 216 (viên)
Số gói kẹo cần là: 216 : 8 = 27 (gói)
Bài 9: Một cửa hàng có một số thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 72 lít, người ta thêm vào số dầu đó 3 thùng thì số dầu có tất cả là 99 lít. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu thùng dầu?
Hướng dẫn:
3 thùng có số lít dầu là: 99 - 72 = 27 (lít)
Mỗi thùng chứa số lít dầu là: 27 : 3 = 9 (lít)
Lúc đầu cửa hàng có số thùng dầu là: 72 : 9 = 8 (thùng)
Bài 10: Có 7 thùng dầu, mỗi thùng có 12 lít. Nếu lấy số dầu trên chia đều vào các thùng 4 lít thì chia được bao nhiêu thùng?
Hướng dẫn:
Tổng số dầu là: 7 x 12 = 84 (lít)
Số thùng chia đều là: 84 : 4 = 21 (lít)
Bài 11: Có 9 hộp kẹo như nhau chứ tổng cộng 144 viên kẹo, người ta chia cho các em thiếu nhi, mỗi em 4 viên thì hết 8 hộp. Hỏi có bao nhiêu em thiếu nhi được chia kẹo?
Hướng dẫn:
Mỗi hộp chứa số viên kẹo là: 144 : 9 = 16 (viên)
8 hộp có số viên kẹo là: 8 x 16 = 128 (viên)
Số em thiếu nhi được chia kẹo là: 128 : 4 = 32 (em)
Bài 12. 7 bao xi măng nặng 350kg. Mỗi vỏ bao nặng 200g. 5 bao xi măng như thế có khối lượng xi măng là bao nhiêu kilôgam?
Hướng dẫn:
Mỗi bao xi măng nặng số ki lô gam là: 350 : 7 = 50 (kg)
5 bao xi măng có số ki lô gam là: 5 x 50 = 250 (kg)
Bài 13. Có 360 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau. Số sách ở mỗi ngăn có là bao nhiêu quyển?
Hướng dẫn:
Mỗi tủ có số sách là: 360 : 2 = 180 (quyển)
Mỗi ngăn có số sách là: 180 : 3 = 60 (quyển)
Bài 14. Có 234kg đường chia đều vào 6 túi. 8 túi như vậy có số đường là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Mỗi túi có số kg đường là: 234 : 6 = 32 (kg)
8 túi có số đường là: 8 x 32 = 256 (kg)
130 bài Toán có lời văn ôn hè lớp 3
130 bài Toán có lời văn ôn hè lớp 3 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp gồm các dạng bài tập Toán có lời văn với từng phần khác nhau giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn luyện các dạng bài tập ôn tập hè, chuẩn bị kiến thức cho chương trình học tập các lớp 4. Sau đây mời các em tham khảo và tải về bản đầy đủ chi tiết.
300 bài Toán có lời văn cơ bản lớp 3
71 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 3
A - CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
Bài 1: Có 8 bao gạo đựng tất cả 448 kg gạo. Hỏi có 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu kg?
Bài giải:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Bài 2: Có 45 kg bột mì đựng đều trong 9 bao. Hái 75kg bột mì đựng đều trong mấy bao như thế?
Bài giải:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Bài 3: Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít. Cửa hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu thùng nước mắm.
Bài giải:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Bài 4: Lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường đuợc chở vào kho? (Biết các xe tải chở số bao đường bằng nhau).
Bài giải:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Bài 5: Một cửa hàng có 6 hộp bút chì như nhau đựng tổ cộng 144 cây bút chì, cửa hàng đã bán hết 4 hộp bút chì. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cây bút chì?
Bài giải:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Bài 6: Lớp 3 A có 40 HS chia thành 4 tổ, mỗi tổ lại chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
Bài giải:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Bài 7: Hùng có 56 nghìn đồng mua đợc 8 quyển truyện, Dũng có ít hơn Hùng 21 nghìn đồng. Hỏi Dũng mua được bao nhiêu quyển truyện tranh?
Bài giải:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Bài 8: Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
Bài giải:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Bài 9: Một cửa hàng nhập về 168 bao đường và chia đều vào 3 kho, sau đó lại nhập thêm vào mỗi kho 16 bao đường và bán hết số bao đường trong 2 kho. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu bao đường?
Bài giải:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.........................................

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_toan_hoc_nang_cao_lop_3.doc