Bài tập ôn thi khảo sát vào lớp 6 môn Toán

docx 3 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 1002Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn thi khảo sát vào lớp 6 môn Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập ôn thi khảo sát vào lớp 6 môn Toán
BÀI TẬP ễN THI KHẢO SÁT VÀO LƠP 6 - Mụn : Toỏn
ngày 04/6/2018
Cõu 1: Thực hiện phộp tớnh sau: 1/ 24,5 ì 4,8 2/ 
3/. - + . 4/. ( + - )( - - ).
Cõu 2: Tỡm x, biết: 1/ 0,5 + ( x - ): = 2/ 2012 ì x - 2010 ì x = 2014
3/(x + 1 ) + (x + 2) + (x + 3) + ... + (x + 100) = 5750
Cõu 3: So sỏnh:	A = 
 Với B = 
Cõu 4: Tỡm một số cú hai chữ số biết nếu thờm số 2 vào bờn phải thỡ được số mới lớn hơn số đó cho 92 đơn vị. 
Cõu 5: Một thửa rộng hỡnh chữ nhật cú chiều rộng bằng chiều dài. Và chiều dài lớn hơn chiều rộng 20 m. a/ Tớnh chu vi và diện tớch của thửa ruộng đú.
	b/ Người ta lấy diện tớch mảnh đất đú để trồng lỳa. Biết cứ 10 m2 đất thu hoạch được 15 kg lỳa. Hỏi người ta thu được bao nhiờu tạ lỳa từ phần đất trồng lỳa trờn.
Cõu 6: Lỳc 6 giờ một xe mỏy chạy từ A đến B với vận tốc 35 km/giờ. Sau khi xe mỏy chạy được 30 phỳt thỡ một ụ tụ chạy từ B về A với võn tốc bằng vận tốc của xe mỏy. Biết quóng đường từ A đến B là 185,5 km. 	a/ Hỏi xe mỏy và ụ tụ gặp nhau lỳc mấy giờ?
	b/ Chỗ gặp nhau cỏch A bao nhiờu km?
Cõu 7: Một hỡnh thang cú tổng hai đỏy là 20m và chiều cao bằng hiệu hai đỏy. Nếu mở rộng đỏy lớn 5 một, mở rộng đỏy bộ 2 một thỡ diện tớch tăng thờm 14 m2. Tớnh diện tớch hỡnh thang khi chưa mở rộng? 
Cõu 8 : Trong đợt mua bỳt ủng hộ người khuyết tật của tỉnh Thanh Húa , khối 5 của một trường mua một lượng bỳt nhất định. Lớp 5A mua tổng số bỳt ; lớp 5B mua số bỳt cũn lại ; lớp 5C mua số bỳt cũn lại sau khi hai lớp 5A và 5B đó mua ; lớp 5D mua hết số bỳt cũn lại là 210 chiếc. Hỏi tổng số bỳt mà khối 5 trường đú đó mua là bao nhiờu chiếc ?
Cõu 9: Số sỏch ở ngăn A bằng sới sỏch ở ngăn B. Nếu chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thỡ số sỏch ở ngăn A bằng số sỏch ở ngăn B. Tỡm số sỏch ở mỗi ngăn.
Câu 10: Một người đi từ đến với vận tốc 24km /h. Một lát sau một người khác cũng đi từ đến với vận tốc 40km /h. Theo dự định hai người sẽ gặp nhau tại nhưng khi đi được nửa quãng đường thì người thứ 2 đi tăng vận tốc lên thành 48km /h. Hỏi hai người sẽ gặp nhau tại địa điểm cách bao nhiêu km? Biết rằng quãng đường dài 160km.
HD một số cõu
Cõu 8: Số bỳt cũn lại sau khi lớp 6A đó mua bằng : ( tổng số bỳt )
Số bỳt lớp 6B đó mua bằng: ( tổng số bỳt )
Số bỳt cũn lại sau khi lớp 6B đó mua bằng :
 ( tổng số bỳt )
Số bỳt lớp 6C đó mua bằng: ( tổng số bỳt )
Số bỳt cũn lại sau khi lớp 6C đó mua bằng :
 ( tổng số bỳt )
Theo bài ra thỡ tổng số bỳt chớnh là 210 chiếc của lớp 6D đó mua. Do đú tổng số bỳt mà khối 6 đó mua là :
210 : = 720 ( chiếc )
Cõu 9: Số sỏch ở ngăn A bằng số sỏch ở ngăn B nờn số sỏch ở ngăn A bằng 
 số sỏch của cả 2 ngăn.
Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thỡ số sỏch ngăn A bằng số sỏch ở ngăn B hay bằng số sỏch ở cả 2 ngăn.
Vỡ số sỏch ngăn A ban đầu hơn số sỏch ở ngăn A sau khi chuyển là 3 quyển. Nờn ta cú chỉ số 3 quyển sỏch là: 
Số sỏch cả hai ngăn là: 3: =30 (quyển)
Số sỏch ở ngăn A là (quyển)
Số sỏch ở ngăn B là: 30 – 12 = 18 (quyển). 
DE 3
Câu 10: Hiệu vận tốc của hai người là: 40 - 24 = 16 (km/h)
	Thời gian người thứ nhất đi hết quãng đường AB là: 160: 24 =h = 6h40'
	Thời gian người thứ hai đi hết quãng đường AB theo dự kiến 40km/h là: 160: 40 = 4 (h)
	Thời gian người thứ nhất đi trước người thứ hai là: 6h40' - 4h = 2h40'= h
	Quãng đường người thứ nhất đi trước là: . 24 = 64 (km)
	Khoảng cách giữa hai người khi người thứ hai tăng vận tốc là: 64 - 16. 2 = 32 (km)
	Thời gian từ khi người thứ hai tăng vận tốc đến lúc gặp nhau là: 32: (48 -24)= h
	Đến lúc gặp người thứ hai đã đi quãng đường là: 80 + 48 . = 144 (km)
	Chỗ gặp cách B là: 160 - 144 = 16 (km)

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_on_thi_khao_sat_vao_lop_6_mon_toan.docx