Bài tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức cuộc sống) - Tuần 26

docx 7 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 25/06/2022 Lượt xem 805Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức cuộc sống) - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức cuộc sống) - Tuần 26
TUẦN 26
THỨ HAI
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Số gồm 5 chục, 2 trăm và 0 đơn vị là:
 A: 520 B: 502 C: 205 D: 250
Câu 2: Số lớn nhất có ba chữ số có số trăm bằng 1 là:
A: 190 B: 199 C: 198 D: 197
Câu 3: Trong các số 612; 453; 419; 680; số nhỏ nhất là:
A: 612 B: 453 C: 419 D: 680
Câu 4: Số tròn trăm liền sau của 500 là:
A: 600 B: 610 C: 501 D: 700
Câu 5: số 386 được viết thành:
A: 3 + 8 + 6 B: 300 + 80 + 6 C: 800 + 30 + 6 D: 300 + 60 + 8
Câu 6: Số liền trước số 989 là:
A: 987 B: 988 C: 990 D: 900
Câu 7: Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là:
A. 100
B. 990
C. 890
D. 978
Câu 8: Có một số quyển vở chia đều cho 5 bạn mỗi bạn 5 quyển . Số vở chia là:
A. 25 quyển
B. 20 quyển
C. 10 quyển
D. 15 quyển
Câu 9: Cho các số: 652, 357, 642, 430 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
A: 652, 642, 430, 357 B: 357, 642, 430,652 C: 357, 430,642, 652
Câu 10: . Số liền sau số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 
A. 988
B. 987
C. 989
D. 978
 PHẦN TỰ LUẬN 
Bài 1: Đặt tính rồi tính
12 + 49	62 – 48 	87 + 9 	 43 - 28
Bài 2: Tính
	18 : 2 + 45 90 – 50 : 5
 45 cm : 5 + 21 cm 2kg x 9 + 56kg
Bài 3: Điền dấu >, < ,= 
 219307 826800 + 10 + 9
525385 900 + 30 + 4 900 + 30
400 + 3420 200 + 90.100 + 90 + 9
Bài 4: Viết các số 302, 450 , 971, 825 thành tổng ( theo mẫu )
Mẫu : 124 = 100 + 20 + 4
 240 = 200 + 40 
Bài 5: : Cây bưởi nhà Lan có 5 chục quả. Sau khi mẹ hái đi một số quả bưởi thì còn lại 30 quả. Hỏi mẹ đã hái bao nhiêu quả bưởi?
Bài giải
Bài 6: : Mỗi chiếc bánh trung thu dày 2cm. An xếp 5 chiếc bánh vào hộp quà thì vừa đầy hộp. Chiều cao của chiếc hộp là?
Bài giải
 __________________________________________
THỨ BA
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Đọc 10 lần bài: Tạm biệt cánh cam và trả lời miệng các câu hỏi cuối bài 
( trang 49, 50)
TOÁN 
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm khi so sánh 452 . 524
A.>	B.=	C.<
Câu 2. Số 345 được viết thành tổng nào dưới đây?
A.300+40+5	B.300+40	C.300+45	D.300+45+5
Câu 3. Số 429 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
4 trăm 2 chục 9 đơn vị
2 trăm 9 chục 4 đơn vị
9 trăm 2 chục 4 đơn vị
4 trăm 9 chục 2 đơn vị
Câu 4. Số gồm 4 trăm, 7 đơn vị viết là:
 A: 47 B: 704 C: 407 D: 74
Câu 5. Số nào đã được phân tích thành tổng 20 + 600 + 4:
A. 642
B. 624
C. 264
D. 246
Câu 6. Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm khi so sánh 499 . 500
A. >
B. =
C. <
Câu 7: Các số thích hợp điền vào chỗ trống là: 580< ..< 700
 A.550, 600, 670 B.710, 680, 620 C. 650, 610, 590 D. 630, 660, 720
Câu 8: Hoa đang nghĩ đến số lớn nhất có ba chữ số mà số trăm bằng tổng của số chục và số đơn vị. Số Hoa nghĩ là:
A. 999	B. 981	C.990	D. 998
PHẦN TỰ LUẬN 
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 46 -28	44 + 39 	72 – 39	 9 + 55 	
Bài 2: Tính
 	40 : 5 x 2 	 	 	15kg – 5 kg x 4	 
Bài 3. Điền dấu >, <, =
213  321
365  366
989  999
111  100
141  200
212  121
618  618
642  640
98  100
Bài 4: Viết các số 451, 902, 311, 740 thành tổng ( theo mẫu )
Mẫu : 124 = 100 + 20 + 4
 240 = 200 + 40 
Bài 5: Nhà Hoa có 25kg gạo. Mẹ Hoa mua thêm 25kg gạo nữa rồi đóng tất cả số gạo hiện có thành 5 túi như nhau, tặng cho cả gia đình khó khăn trong xóm. Mỗi túi gạo cân nặng là:
 Bài giải
Bài 6: An bị ốm. Bác sĩ kê đơn thuốc cho An, dặn An mỗi ngày uống 2 viên, uống trong vòng 1 tuần. Số viên thuốc An cần uống là:?
Bài giải
____________________________________________
THỨ TƯ
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
RÙA CON TÌM NHÀ
Có một chú rùa con, vừa mới nở được mấy ngày đã vội vàng đi tìm nhà của mình. Thấy tổ ong trên cây, tưởng đó là nhà của mình, Rùa Con vươn cổ lên hỏi: "Có phải nhà của tôi đây không?". Nhưng đàn ong bay túa ra làm Rùa Con sợ quá, thụt cổ vào nằm im như chết. Sau đó Rùa bò tới chân một bức tường. Thấy hang chuột, Rùa Con định chui vào thì một chú chuột ngăn lại: "Đây là nhà của chúng tôi. Không phải nhà của bạn đâu, Rùa ạ". Trông thấy dòng sông nhỏ, Rùa nghĩ: "Có lẽ nhà mình ở dưới nước". Thế là Rùa nhảy xuống sông. Bơi được một quãng ngắn, Rùa con đã mệt đứt cả hơi, đành bò lên bờ. Gặp ốc sên, Rùa lại hỏi: "Bạn có biết nhà tớ ở đâu không?" Ốc sên trả lời: "Ôi! Bạn hãy nhìn tớ đây rồi hãy nhìn lại lưng mình mà xem". Bấy giờ Rùa con mới quay đầu nhìn lại cái mai của mình. Rồi vừa tủm tỉm cười vừa nói với ốc sên: "Cảm ơn bạn nhé! Nhờ có bạn mà tớ đã tìm được nhà của mình rồi".
(Theo lời kể của Thanh Mai)
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Nơi đầu tiên Rùa Con tưởng đó là nhà của mình là:
A. biển	B. tổ ong	C. hang chuột	D. sông
2. Ai đã giúp Rùa Con tìm được nhà?
A. Ong	B. Chuột	C. Cá	D. Ốc Sên
3. Rùa con đã đi nhầm nhà mấy lần tất cả trong đoạn văn trên?
A.1	B.2	C.3	D.4
Hãy thử nghĩ xem nhà của rùa con ở đâu?
..
III. Luyện tập:
5.Viết câu nêu đặc điểm hoặc nêu hoạt động của:
con bươm bướm: .
con sâu: 
con kiến: ...
con ốc sên: 
6.Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:
Bên này là núi uy nghiêm
Bên kia là cánh đồng liên chân mây
Xóm làng xanh mát bóng cây
Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời.
7.Hoàn thành vở tập viết tuần 25 chữ hoa Y .
THỨ NĂM
TOÁN
- Hoàn thành tiết 1,2,3 vở luyện tập toán tuần 26.
THỨ SÁU
TIẾNG VIỆT:
- Hoàn thành tiết 1, 2, 3 vở luyện tập Tiếng Việt tuần 26.

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_cuoc_song.docx