PHIẾU BÀI TẬP TIẾNG VIỆT PHẦN 1. ĐỌC HIỂU Làm việc thật là vui Quanh ta, mọi người đều làm việc. Cái đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ. Con gà trống gáy vang ò ó o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy. Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín. Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui. (theo Tô Hoài) Em hãy đánh dấu X vào £ đứng trước câu trả lời đúng: Xung quanh ta, mọi người đều làm gì? Mọi người đều làm việc £ Mọi người đều đi chơi Trong đoạn văn, những đồ vật gì đang làm việc? Con gà trống, con tu hú £ Cái đồng hồ, cành đào Theo bài đọc, bé có phải làm việc không? Có £ Không Nối đúng Cái đồng hồ nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ Con gà trống gáy vang ò ó o, báo trời sắp sáng. Con tu hú tích tắc báo phút, báo giờ. Con chim kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín. Cành đào bắt sâu, bảo vệ mùa màng. Em hãy đánh dấu P vào các £ đứng trước câu trả lời đúng: Bạn nhỏ trong bài đọc đã làm những việc gì? làm bài đá bóng đi học quét nhà giặt áo quần đi chợ nhặt rau chơi với em PHẦN 2. VIẾT Điền vào chỗ trống quả u _u s hoặc x chậu en đá bánh èo ông hoặc ong b bay cái tr đá b Gạch chân những từ viết sai chính tả trong đoạn văn sau. Sửa lại các từ đó và viết lại các từ vừa được sửa ở phía dưới. Đầu năm, Bắc học còn kém, nhưng em khong nản, mà quyết trở thành học xinh giỏi. Ở lớp, điều gì chưa hiểu, em nhờ cô dảng lại cho. Ở nhà, em học bài thật thuộc và làm bài tập đầy đủ. Chỉ ba tháng sau, em đã tiếng bộ rõ ràng. Sửa lại: Sắp xếp lại các từ sau thành câu có nghĩa. khen / em / Cô giáo / ưu điểm. / lớp / có / nhiều ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Tài liệu đính kèm: