Bài tập bổ sung môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 5

doc 2 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập bổ sung môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập bổ sung môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 5
Họ và tên: 
Lớp: 5
Thứ . ngày .. tháng .. năm 20
Phiếu bổ sung Môn Toán
Tuần 5 (số 2)
Phần I: Khoanh vào đáp án đúng: (8 điểm)
Cõu 1. bao gạo thỡ nặng hơn bao gạo đú 5kg.Hỏi bao gạo nặng mấy kg?
 A.30kg	 B.45kg	 C.60kg	D.120kg
Cõu 2.Kết quả nào sai?
 A. 215g = 21dag5g	B. 899 yến < 9 tấn
 C. 2 tấn 42kg > 2032 kg	D. 4 tạ 65kg = 4065 kg
Cõu 3. 85000 m2 bằng mấy hm2?
 8 hm2	B. 8 hm2	C. 8 hm2	D. 8 hm2
Cõu 4.Một hỡnh vuụng cú cạnh bằng 2 m thỡ diện tớch hỡnh vuụng đú là:
 4	m2	B. 4m2	C. 5m2	D. 5 m2
Cõu 5.Tớnh chu vi hỡnh chữ nhật cú chiều dài m và diện tớchm2.
m	B. m	C. 5m	D. m
Câu 6. Mua 5m vải hết 90 000 đồng. Hỏi với 144 000đồng thì mua được mấy mét vải như thế ? 
 A . 18m 	B . 8m 	C . 288m 	D . 45m
Câu 7. Tỉ số giữa chiều cao của anh và em là 4 : 3. Em thấp hơn anh 35cm . Tính chiều cao của anh?
 A . 45cm 	B. 105cm 	C . 1m 4cm 	D .1m 40cm
Câu 8. Mẹ muốn mua một bao thúc nặng 25 kg với giỏ 75 000 đồng. Nhưng vỡ mẹ chỉ mang theo 66 000 đồng nờn người bỏn thúc đó phải xỳc bớt đi một số thúc. Hỏi người bỏn thúc đó xỳc bớt đi mấy ki – lụ – gam thúc ?
 A. 22 kg
 B. 3 kg
 C. 5 kg
 D. 10 kg
Phần II: Trình bày bài làm:
Bài 1. Tỡm x : 
a) - x + = 	 	b) + = 
Bài 2. Tớnh bằng cỏch hợp lớ nhất :
2 x 3 x 4 x 5	b) x 1 + x 
Bài 3. Một bếp ăn chuẩn bị gạo cho 45 người ăn trong 20 ngày. Nhưng sau 4 ngày bếp ăn đú cú 5 người chuyển đi nơi khỏc. Hỏi số gạo cũn lại đủ cho bếp ăn ăn trong bao nhiờu ngày nữa ? (Biết rằng cỏc suất ăn đều như nhau) 
Bài 4. 12 cụng nhõn lắp rỏp trong 3 ngày được 144 chi tiết mỏy. Hỏi nếu muốn lắp 216 chi tiết mỏy như thế trong 2 ngày thỡ cần bao nhiờu cụng nhõn ? (Biết năng suất làm việc của mỗi người là như nhau) 
Họ và tên: 
Lớp: 5
Thứ . ngày .. tháng .. năm 20
Phiếu bổ sung Môn Tiếng việt
Tuần 5 (số 2)
*Bài 1: Tìm và ghi lại những từ trái nghĩa với từ tươi
a) củi: củi tươi > < củi...........
b) cá: cá tươi > < cá............., cá.............., cá................
c) hoa: hoa tươi > < hoa.............
d) rau: rau tươi > < rau..............
e) cân: cân tươi > < cân............, cân............, cân.............
g) khuôn mặt: khuôn mặt tươi > < khuôn mặt.............
h) bữa ăn: bữa ăn tươi > < bữa ăn.............
i) thịt: thịt tươi > < thịt.............
*Bài 2:Cho các câu sau:
a) Của không ngon nhà đông con cũng hết.
b) Thịt để trong tủ lạnh đã đông lại rồi.
c) Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy.
d) Đông qua xuân tới, cây lại nở hoa.
 Nghĩa của từ đông ở dưới phù hợp với nghĩa của từ đông trong câu nào ở trên ?
-đông - từ chỉ phương hướng, ngược với hướng tây, là nghĩa của từ đông trong câu.........
-đông - trạng thái chất lỏng chuyển sang dạng chất rắn, là nghĩa của từ đông trong câu.....
-đông là từ chỉ số lượng nhiều, là nghĩa của từ đông trong câu...........
-đông chỉ một mùa trong năm, sau mùa thu, là nghĩa của từ đông trong câu..........
*Bài 3:Nối mỗi từ đồng âm “canh” trong các câu sau với nghĩa của nó ở bên phải:
a) Đêm năm canh, ngày sáu khắc.
b) Anh ấy đi canh rừng.
c) Hơi đâu mà kén cá chọn canh.
1) Món ăn nước, thường nấu bằng rau với thịt, tôm, cá.
2) Đơn vị tính thời gian về đêm ngày xa, khoảng một phần năm của đêm.
3) Luôn để ý đề phòng bất trắc.
*Bài 4: Tìm hiểu nghĩa và phân biệt từ loại các từ in nghiêng trong các câu sau:
a) ánh nắng chiếu qua cửa sổ, chiếu rộng khắp mặt chiếu.
b) Ngồi vào bàn để bàn công việc.
*Bài 5:Đặt câu để từ hay được sử dụng với các nghĩa sau:
a)giỏi (thú vị)
b)biết
c)hoặc
d)thường xuyên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_bo_sung_mon_toan_tieng_viet_lop_5_tuan_5.doc