Tờ 74 – Ôn thi Quốc Gia 2016 ( lần 2 ) 1. Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng A. Một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nhẹ hơn. B. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn do hấp thụ một nơtron. C. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một nơtron chậm. D. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn một cách tự phát. **2. Tìm phát biểu sai về laze: A. Nhờ có tính định hướng cao, khi tia laze truyền đi xa cường độ của nó thay đổi ít. B. laze được dùng trong thí nghiệm giao thoa vì nó có tính kết hợp. C. phôtôn của tia laze có năng lượng lớn hơn photon của tia sáng thường. D. Laze có nghĩa là khuyết đại ánh sáng bằng bức xạ cảm ứng. 3. Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của hiện tượng quang phát quang ? A. Bút laze. B. Bóng đèn ống. C. Pin quang điện. D. Quang trở 4. Bitmut là chất phóng xạ. Hỏi Bitmut phóng ra hạt gì khi biến đổi thành pôlôni ? A.Pôzitrôn. B. Nơtrôn. C. Electrôn. D. Prôtôn. 5. Chọn phương án sai khi nói về hiện tượng quang điện. A. Mỗi phôtôn ánh sáng bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết để nó trở thành một electron dẫn. B. Năng lượng cần để bứt electrôn ra khỏi liên kết trong bán dẫn thường lớn nên chỉ các phôtôn trong vùng tử ngoại mới có thể gây ra hiện tượng quang dẫn. C. Các lỗ trống tham gia vào quá trình dẫn điện D. Là hiện tượng giảm mạnh điện trở của bán dẫn khi bị chiếu sáng 6. Cho bốn nhận xét sau, tìm số nhận xét sai? – Hạt nhân càng nặng thì năng lượng liên kết càng lớn nên năng lượng liên kết riêng càng lớn. – Các hạt nhân đồng vị có số nơtron càng nhiều thì càng bền vững. – Vì tia β- là các electron nên trong hạt nhân phóng xạ tia β- phải chứa các e. – Quá trình phóng xạ không chịu tác động của nhiệt độ môi trường bên ngoài hạt nhân nên không tỏa nhiệt ra bên ngoài. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 7. Chọn đáp án đúng. A. Ánh sáng phát ra ở con đom đóm không phải là hiện tượng quang – phát quang. B. Dùng tính chất sóng ánh sáng có thể giải thích hiện tượng quang điện trong. C. Trong hiện tượng quang điện trong, năng lượng kích hoạt là năng lượng cần thiết để giải phóng một electron dẫn thành electron tự do. D. Pin quang điện không biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. 8. Hạt có khối lượng 4,0015u , proton có khối lượng 1,0073u và notron có khối lượng 1,0087u. Để tách hạt ra thành các nuclon riêng rẽ thì cần phải cung cấp một năng lượng tối thiểu bằng A.2,84 MeV B.18,4 J C.28,4 MeV D.24,8 MeV 9. Đồng vị phóng xạ phóng xạ và biến thành Pb. Tại thời điểm ban đầu mẫu Po nguyên chất. tại thời điểm t1 thì tỉ số hạt Pb và Po là 7; tại thời điểm t2 = t1 + 414 ngày đêm thì tỉ số hạt nhân Pb và Po lại là 63. Chu kì bán rã của Po là A.138 ngày đểm. B.207 ngày đêm. C.621 ngày đêm. D.828 ngày đêm. 10. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang điện ngoài? là hiện tượng electron bứt ra khỏi A. bề mặt tấm kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó B. bề mặt tấm kim loại khi tấm kim loại bị nung nóng. C. bề mặt chất bán dẫn khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó D. mối liên kết trong khối chất bán dẫn khi được chiếu sáng 11. Với ε1, ε2, ε3 lần lượt là năng lượng của phôtôn ứng với các bức xạ màu vàng, bức xạ tử ngoại và bức xạ hồng ngoại thì A. ε3 > ε1 > ε2 B. ε1 > ε2 > ε3 C. ε2 > ε3 > ε1 D. ε2 > ε1 > ε3 12. Phát biểu nào sau đây đúng? A.Năng lượng của photon không thể chia nhỏ và bằng nhau đối với mọi photon. B.Khi truyền từ chân không sang môi trường trong suốt, tần số ánh sáng không đổi nên năng lượng photon không đổi. C.Khi truyền từ chân không sang môi trường trong suốt, tốc độ ánh sáng giảm đi vì vậy năng lượng của photon giảm đi. D.Khi truyền từ chân không sang một môi trường trong suốt, bước sóng ánh sáng giảm đi vì vậy năng lượng của photon tương ứng sẽ tăng lên. 13. Điều nào sau đây không phải là một trong các điều kiện để xảy ra phản ứng nhiệt hạch? A.Hệ số nhân notron phải lớn hơn hoặc bằng 1. B.Mật độ hạt nhân đủ lớn. C.Nhiệt độ phản ứng đủ cao ( hàng trăm triệu độ ). D.Thời gian duy trì nhiệt độ cao đủ dài. 14. Tìm phát biểu sai khi nói về tia Laze? A.Tia Laze là một bức xạ không nhìn thấy được. B.Tia Laze là chùm sáng kết hợp. C.Tia Laze có tính định hướng cao. D.Tia Laze có tính đơn sắc cao. 15. Trong ống Culitgio người ta tạo ra một hiệu điện thế không đổi giữa hai cực là 21000 V. Coi động năng ban đầu của electron không đáng kể, động năng của electron khi đến anot bằng A.1,05.105 eV. B.4,56.104 eV C.4,2.104 eV. D. 2,1.104 ev. 16. Theo thuyết photon của Anhx-tanh, thì năng lượng của mỗi photon A.không phụ thuộc vào tần số sóng. B.bằng một lượng tử năng lượng. C.có thể thay đổi khi truyền đi. D.giảm khi bước sóng giảm. * 17. Xét nguyên tử Hidro theo mẫu Bo thì thời gian nguyên tử tồn tại ở trạng thái kích thích trong khoảng thời gian vào cỡ A.10 ns. B. 10 ps. C.10 D.1 ms. *18. Hạt proton có động năng 6 MeV bắn phá hạt nhân đứng yên tạo thành hạt và hạt nhân X. Hạt bay ra theo phương vuông góc với phương chuyển động của proton vớ động năng 7,5 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân là số khối nhân với u. Động năng của hạt nhân X là A.2 MeV B.14 MeV C.10 meV D.6 MeV 19. Hạt nhân Đoteri có khối lượng 2,0136u; khối lượng của proton và notron lần lượt là 1,0073u và 1,0087u. Năng lượng liên kết của là A.2,23 MeV B.0,67 MeV C.2,02 MeV D.1,86 MeV 20. Hạt electron trong nguyên tử Hidro chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng lớn về quỹ đạo dừng có mức năng lượng nhỏ hơn thì tốc độ của electron tăng lên 4 lần. Electron đã chuyển từ quỹ đạo A.N về L B.N về K C.N về M D.M về L 21. Khi xảy ra hiện tượng quang điện đối với một kim loại. Số electron bắn ra khỏi bề mặt kim loại trong một giây sẽ tăng lên khi A.bước sóng của ánh sáng tăng B.tần số ánh sáng tới tăng C.cường độ ánh sáng tới tăng D.năng lượng của photon tới tăng 22. Bắn phá hạt nhân đang đứng yên bằng hạt thì thu được hat pronton và hạt nhân X . Biết khối lượng các hạt là mN = 13,9992u ; m= 4,0015u; mp = 1,0073u; mX = 16,9947u. Tổng động năng của các hạt tạo thành lớn hơn hay nhõ hơn tổng động năng của hạt ban đầu là bao nhiêu và phản ứng này tỏa hay thu năng lượng? A.nhỏ hơn 1,21 MeV ; thu năng lượng. B.lớn hơn 12,1 MeV; thu năng lượng. C.nhỏ hơn 1,21 MeV; tỏa năng lượng. D.lớn hơn 12,1 MeV; thu năng lượng. * 23. Mức năng lượng của các quỹ đạo dừng của nguyên tử Hidro từ trong ra ngoài là : EL= -13,6 MeV ; E2 = -3,4 MeV; E3 = - 1,5 MeV ; E4 = -0,85 MeV. Nguyển tử Hidro đang ở trạng thái cơ bản có khả năng hấp thụ photon có năng lượng nào dưới đây, để nhay lên một trong các mức trên? A.12,2 eV B.10,2 eV C.3,4 eV D.1,9 eV 24.Thể tích hạt lớn hơn thể tích hạt nhân A.0.017 lần B.59,5 lần C.5,95 lần D.7,71 lần 25. Chiếu ánh sáng đơn sắc vào bề mặt kim loại, hiện tượng quang điện không xảy ra. Để xảy ra hiện tượng quang điện, người ta có thể A.tăng thời gian chiếu sáng. B.giảm bước sóng của ánh sáng. C.tăng cường độ chùm sáng D.giảm tần số của ánh sáng. 26. Một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 510 nm; công suất phát xạ của nguồn là 2,65 W. số photon mà nguồn phát ra trong 1 giây là A.6,8.1018 B.2,04.1019 C.1,33.1025 D.2,57.1017 27.So với hạt nhân thì hạt nhân có A.ít hơn 4 electron. B.ít hơn 6 notron C.ít hơn 10 proton D.ít hơn 4 nuclon. 28. Phát biểu nào sau đây sai ? A.Số hạt của một lượng chất phóng xạ giảm dần theo thời gian. B.Hằng số phóng xạ của chất phóng xạ không đổi theo thời gian. C.Chu kì bán rã của chất phóng xạ giảm dần theo thời gian. D.Sự phóng xạ của các chất không chịu ảnh hưởng của môi trường. 29. Lực hạt nhân là A.lực liên kết các proton trong hạt nhân B.lực hấp dẫn giữa các nuclon C.lực hút trong bán kính tác dụng, lực đẩy khi ở ngoài bán kính tác dụng D.chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân 30. Tìm phát biểu sai khi nói về định luật phóng xạ? A.sau 1 chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ giảm 50%. B.sau 2 chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ giảm 75%. C.sau 0,5 chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ giảm 25%. D.sau 3 chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ còn lại bằng 12,5% khối lượng ban đầu. 31. Phát biểu nào sau đây đúng? A.Giới hạn quang điện của các kim loại kiềm có thể nằm trong vùng hồng ngoại. B. Giới hạn quang dẫn của nhiều chất bán dẫn nằm trong vùng hồng ngoại. C.Giới hạn quang điện là bước sóng ngắn nhất gây ra hiện tượng quang điện. D.Giới hạn quang dẫn của chất bán dẫn nhỏ hơn giới hạn quang điện của kim loại. 32. Xét phản ứng . Động năng của các hạt theo thứ tự tương ứng là 4 MeV; 0 MeV; 10 MeV và 2 MeV. Phản ứng này A.thu năng lượng 8 MeV. B.tỏa năng lượng 12 MeV. C.tỏa năng lượng 8 MeV. D.thu năng lượng 12 MeV. 34. Ống Culitgio phát tia X có bước sóng nhỏ nhất là 0,5 nm khi hiệu điện thế đặt vào hai cực là 2000 V. Để tăng độ cứng của tia X, người ta cho hiệu điện thế thay đổi một lượng là . Bước sóng nhỏ nhất của tia X lúc này là A.0,5 nm. B.0,4 nm. C.1 nm. D.0,3 nm. 35. Chiếu chùm sáng đơn sắc lên bề mặt kim loại nhiễm điện âm. Để có hiện tượng quang điện thì A.cường độ chùm sáng phải lớn hơn một giá trị xác định. B.cường độ chùm sáng phải có một giá trị rất lớn. C.năng lượng chùm sáng kích thích phải lớn hơn hoặc bằng động năng cực đại. D.năng lượng của một photon trong chùm sáng phải lớn hơn công thoát electron. 36. Trong quá trình biến đổi hạt nhân, hạt chuyển thành hạt đã phóng ra A.3 notron và 1 proton. B.2 proton và 1 notron. C.1 anpha và 2 pôzitron D.1 anpha và 2 electron. 37. Theo thuyết tương đối của Anhx-tanh, một hạt có động năng bằng năng lượng nghỉ của nó thì có tốc độ A.2,8.108 m/s. B.2,3.108 m/s. C.1,5. 108 m/s. D.2,6. 108 m/s. ** 38.Người ta dùng proton có động năng Kp = 5,45 MeV bắn phá hạt nhân đứng yên sinh ra hạt và hạt nhân liti (Li). Biết rằng hạt nhân sinh ra có động năng và chuyển động theo phương vuông góc với phương chuyển động của proton ban đầu. Cho khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Động năng của hạt nhân liti sinh ra là A. 1,450 MeV. B. 4,725 MeV. C. 3,575 MeV. D. 9,450 MeV. 39.Dùng hạt prôtôn có động năng bắn vào hạt nhân đứng yên, ta thu được hạt và hạt X có động năng tương ứng là Coi rằng phản ứng không kèm theo bức xạ gamma, lấy khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối của nó. Góc giữa vectơ vận tốc của hạt α và hạt X là: A. 1700. B. 1500. C. 700. D. 300. 40.Cho một chùm sáng trắng hẹp chiếu từ không khí tới mặt trên của một tấm thủy tinh theo phương xiên. Hiện tượng nào sau đây không xảy ra ở bề mặt : A. Phản xạ. B. Khúc xạ. C. Phản xạ toàn phần. D. Tán sắc. ** 41. Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng (coi ) và vẫn dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia như lần đầu? Biết trong Toán công thức gần đúng : nếu a rất bé A. 28,2 phút. B. 24,2 phút. C. 40 phút. D. 20 phút. 42.Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E = (eV) với n N*, trạng thái cơ bản ứng với n = 1. Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng O về N thì phát ra một phôtôn có bước sóng λo. Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có bước sóng λ nó chuyển từ mức năng lượng K lên mức năng lượng M. So với λo thì λ A. nhỏ hơn lần. B. lớn hơn lần. C. nhỏ hơn 50 lần. D. lớn hơn 25 lần. * 43. Một bức xạ hồng ngoại truyền trong môi trường chiết suất 1,4 thì có bước sóng 3000 nm và một bức xạ tử ngoại truyền trong môi trường chiết suất 1,5 có bước sóng 140 nm. Tỉ số năng lượng photon tử ngoại và hồng ngoại là A.24 B. 50 C.20 D. 230 *45. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,39.10-6 m chiếu vuông góc vào một diện tích 4 cm2. Nếu cường độ sáng là I = 0,15 thì số photon đập vào diện tích ấy trong một đơn vị thời gian là A.5,8.1013 B.1,888.1014 C.3,118.1014 D.1,177.1014 46. Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt nhân tham gia phản ứng A.được bảo toàn. B.tăng. C.giảm. D.tăng hoặc giảm tùy theo phản ứng. *47. Khi chiếu một photon có năng lượng 5,5 eV vào tấm kim loại có công thoát A = 2 eV. Cho rằng năng lượng mà electron hấp thụ một phần để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Tách một electron rồi cho bay từ M đến N trong điện trường có hiệu điện thế UMN = - 2 V. Động năng của electron tại điểm N A.1,5 eV B.2,5 eV C.5,5 eV D.3,5 eV 48. Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng A.thường xảy ra một cách tự phát thành các hạt nhân nặng hơn. B.thành 2 hạt nhân nhẹ hơn khi hấp thụ notron. C.thành 2 hạt nhân nhẹ hơn và vài notron, sau khi hấp thụ một notron chậm. D.thành 2 hạt nhân nhẹ hơn, xảy ra một cách tự phát. Tờ 75 – Ôn thi Quốc Gia 2016 ( lần 2 ) 1. Gọi k là hệ số nhân notron, điều kiện để xảy ra phản ứng dây chuyền là A. k1. D. k *2. Trong phản ứng phân hạch , năng lượng trung bình khi 1 hạt phân hạch là 200 MeV. Một nhà máy điện hạt nhân, dùng nhiên liệu , có công suất 5.108 W, hiệu suất 20 %. Lượng tiêu thụ hàng năm của là A.961 kg. B.1121 kg. C.1352,5 kg. D.1421 kg. 3. Phát biểu nào sau đây sai ? A.Phản ứng phân hạch dây chuyền được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân. B.Lò phản ứng hạt nhân có các thanh nhiên liệu được làm giàu đặt xen kẽ trong chất làm chậm notron. C.Trong lò phản ứng hạt nhân có các thanh điều khiển để đảm bảo cho hệ số nhân notron luôn > 1. D.Lò phản ứng hạt nhân có các ống tải nhiệt và làm lạnh để truyền năng lượng của lò chạy tua bin. 4. Phát biểu nào sau đây về phản ứng nhiệt hạch là sai ? A.Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp 2 hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn. B.Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao ( hàng trăm triệu độ ) nên gọi là phản ứng nhiệt hạch. C.Xét năng lượng tỏa ra trên cùng một khối lượng nhiên liệu thì phản ứng nhiệt hạch tỏa năng lượng lớn hơn nhiều so với phân hạch. D.Phản ứng nhiệt hạch chỉ cần xảy ra ở 2 hạt nhân rất nhẹ, không cần nhiệt độ cao. *5. Phân tích một mẫu gỗ cổ và một khúc gỗ vừa mới chặt có đồng vị phóng xạ 14C với chu kì bán rã T = 5600 năm. Đo độ phóng xạ của hai khúc gỗ thì thấy độ phóng xạ của khúc gỗ vừa mới chặt gấp 1,2 lần của khúc gỗ cổ với khối lượng của mẫu gổ cổ gấp 2 lần khối lượng khúc gỗ mới chặt. Tuổi của mẫu gỗ cổ là A.4903 năm B.1473 năm. C.7073 nẳm D.4127 năm. **6. Biết 235U bị phân hạch theo phản ứng sau . Biết khối lượng của các hạt theo thứ tự của phản ứng lần lượt là 1,0087u ; 234,99332u; 138,8970u; 93,89014u và 1,0087u.Nếu có một lượng hạt nhân đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1010 hạt phân hạch theo phương trình trên với hệ số nhân nơtron là k= 2. Coi phản ứng không phóng xạ tia gamma. Năng lượng tỏa ra sau 5 phân hạch dây chuyền ( tính luôn phân hạch ban đầu ) là A.175,85 MeV B.11,08.1012 MeV. C.5,45.1013 MeV. D.8,79.1012 MeV. *** 7. Trong phản ứng phân hạch dây chuyền của hạt nhân , phản ứng thứ nhất có 100 hạt bị phân rã và hệ số nhân notron là k = 1,6. Tính tổng số hạt nhân bị phân rã đến phản ứng thứ 101 A.5,45.1023 B.3,24.1022 C.6,88.1022 D.6,22.1023 8. Trong một chất phóng xạ ra tia , cứ một hạt nhân phân rã cho một hạt . Trong thời gian một phút đầu chất phóng xạ phát ra 360 hạt , nhưng 6 giờ sau trong 1 phút nó chỉ phát ra 45 hạt . Chu kì bán rã của chất này là A.2 giờ B. 1 giờ C.3 giờ D.4 giờ 9.Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 0,9 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 1 m. Khe S được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng . Bức xạ đơn sắc nào sau đây không cho vân sáng tại điểm cách vân trung tâm 3 mm? A. . B. . C. . D. . 10.Nếu quy ước: I - Chọn sóng; II - Tách sóng; III - Khuyếch đại âm tần; IV - Khuyếch đại cao tần; V - Chuyển thành sóng âm, thì việc thu sóng điện từ phải qua các giai đoạn nào, với thứ tự nào? A. I, II, III, V. B. I, III, II, IV, V. C. I, IV, II, III, V. D. I, II, IV, V. 11. Tìm câu phát biểu sai: A. Độ chênh lệch khối lượng m của hạt nhân và tổng khối lượng mo của các nuclôn cấu tạo nên hạt nhân là độ hụt khối. B. Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclon tạo thành hạt nhân đó. C. Độ hụt khối của một hạt nhân luôn khác không . D. Khối lượng của một hạt nhân luôn lớn hơn tổng khối lượng của các nuclon tạo thành hạt nhân đó. 12. Chọn đáp án SAI trong các câu sau. Năng lượng liên kết hạt nhân là: A. toàn bộ năng lượng gồm động năng và năng lượng nghỉ của các nuclon trong hạt nhân đó. B. năng lượng tỏa ra khi các nuclon liên kết với nhau để tạo thành hạt nhân. C. năng lượng cần thiết để tách một hạt nhân ( đứng yên) thành các nuclon riêng biệt (cũng đứng yên) D. có giá trị bằng tích năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đó với tổng số nuclon có trong hạt nhân. 13. Người ta không thấy có electron bật ra khỏi mặt kim loại khi chiếu chùm sáng đơn sắc vào nó. Đó là vì A. chùm sáng có cường độ quá nhỏ. B. kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đó. C. công thoát của electron nhỏ so với năng lượng của phôtôn. D. bước sóng của ánh sáng lớn so với giới hạn quang điện. 14. Trong thí nghiệm Hecxơ: Chiếu một chùm sáng phát ra từ một hồ quang vào một tấm kẽm thì thấy các electron bật ra khỏi tấm kẽm. Khi chắn chùm sáng hồ quang bằng tấm thủy tinh dày thì thấy không có electron bật ra nữa, điều này chứng tỏ A. chỉ có ánh sáng thích hợp mới gây ra được hiện tượng quang điện. B. tấm kẽm đã tích điện dương và mang điện thế dương. C. tấm thủy tinh đã hấp thụ tất cả ánh sáng phát ra từ hồ quang. D. ánh sáng phát ra từ hồ quang có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện của kẽm. 15. Nhận xét nào sau đây về hiện tượng quang phát quang là đúng? A. ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng tồn tại trong thời gian dài hơn 10-8s sau khi ánh sáng kích thích tắt B. ánh sáng huỳnh quang có bước sóng nhỏ hơn buớc sóng nhỏ hơn bước ánh sáng kích thích C. ánh sáng lân quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích D. ánh sáng lân quang hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích 16. Chọn phát biểu Sai sau đây về thuyết lượng tử ánh sáng? A. Chùm ánh sáng là dòng các hạt, mỗi hạt là một phôtôn. B. Trong hiện tượng quang điện có sự hấp thụ hoàn toàn năng lượng của phôtôn chiếu đến nó. C. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bứt xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt đứt quãng. D. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau không phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng. ** 17. Cho một nguồn sáng trắng đi qua một bình khí hiđrô nung nóng ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của nguồn phát ra ánh sáng trắng rồi cho qua máy quang phổ thì trên màn ảnh của máy quang phổ sẽ quan sát được A. 4 vạch màu. B. 4 vạch đen. C. 12 vạch màu. D. 12 vạch đen. 18. Sơn quét trên các biển báo giao thông hoặc trên đầu các cọc chỉ giới là loại sơn A. phát quang. B. chống gỉ. C. trang trí. D. phản quang. 19. Hệ thống phát thanh gồm A. Ống nói, chọn sóng, tách sóng, khuyếch đại âm tần, ăngten phát. B. Ống nói, dao động cao tần, tách sóng, khuyếch đại âm tần, ăngten phát. C. Ống nói, dao động cao tần, biến điệu, khuyếch đại cao tần, ăngten phát. D. Ống nói, dao động cao tần, chọn sóng, khuyếch đại cao tần, ăngten phát 20. Câu 30: 0Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, véctơ cảm ứng từ và véctơ điện trường luôn A. dao động vuông pha. B. dao động cùng pha. C. dao động cùng phương với phương truyền sóng. D. cùng phương và vuông góc với phương truyền sóng. 21. Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích của tụ điện biến thiên điều hoà với chu kỳ T. Năng lượng điện trường ở tụ điện A. không biến thiên điều hoà theo thời gian. B. biến thiên điều hoà với chu kỳ 2T. C. biến thiên tuần hoàn với chu kỳ T/2. D. biến thiên điều hoà với chu kỳ T. 22. Sóng điện từ dùng trong thông tin liên lạc dưới nước là A. sóng cực ngắn. B. sóng ngắn. C. sóng dài. D. sóng trung. 23. Mạch dao động lí tưởng LC.Mạch dao động với tần số 2MHz, nếu tăng thêm điện dung của tụ điện 75mF thì mạch dao động với tần số 1MHz.Biết độ tự cảm của cuộn dây không đổi.Điện dung ban đầu của tụ điện bằng A. 50mF B. 100mF C. 125mF D. 25mF * 24. Cho phản ứng hạt nhân: Năng lượng tỏa ra khi phân tích hoàn toàn 1g Li là A. 4,818 .1023MeV B. 28,89.1023 MeV C. 4,8.1023 MeV D. 0,803.1023 MeV 25. Biết khối lượng của prôtôn là 1,00728 u; của nơtron là 1,00866 u; của hạt nhân Na 22,98373 u và 1u = 931,5 MeV/c 2. Năng lượng liên kết của Na bằng A. 18,66 MeV. B. 8,11 MeV. C. 81,11 MeV. D. 186,55 MeV. 26. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Y-âng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng = 0,5m, biết S1S2 = a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1m. Bề rộng vùng giao thoa quan sát được trên màn là L =15mm. Tính số vân sáng và vân tối quan sát được trên màn. A. 14 vân sáng và 15 vân tối B. 15 vân sáng và 16 vân tối C. 16 vân sáng và 15 vân tối D. 15 vân sáng và 14 vân tối 27. Cho giới hạn quang điện của một số chất: Canxi () ; Natri (); Kali (); Xêsi (). Ánh sáng có bước sóng () có thể gây ra hiện tượng quang điện ở chất nào ở trên. A. Canxi B. Kali C. Natri D. Xêsi 28. Khi hiện tượng quang điện xảy ra, trong chất bán dẫn có hạt tham gia vào quá trình dẫn điện là A. Electron và lỗ trống mang điện âm B. Electron và hạt nhân C. Electron và các ion dương D. Electron và lỗ trống mang điện dương 29. Trong nguyên tử hidrô, khi electrôn chuyển từ quĩ đạo Q có mức năng lượng E7 = - 0,27 eV về quĩ đạo L có mức năng lượng E2 = - 3,4 eV nó phát ra phôtôn có mức năng lượng bằng bao nhiêu? Bước sóng này thuộc vùng nào của thang sóng điện từ? A. e = 3,13 eV; tử ngoại. B. e = - 3,13 eV; hồng ngoại. C. e = 3,13 eV; ánh sáng nhìn thấy. D. e = - 3,13 eV; ánh sáng nhìn thấy. 30. Trong phản ứng hạt nhân: Be + a ® X + n. Hạt nhân X là A. C. B. O. C. B. D. C. 31. Chu kì bán rã của chất phóng xạ Sr là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ đó phân rã thành chất khác? A. 6,25%. B. 12,5%. C. 87,5%. D. 93,75%. 32. Kết luận nào sau đây về bản chất của các tia phóng xạ không đúng? A. Tia α là dòng của các hạt nhân He. B. Tia α có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia β. C. Tia γ là sóng điện từ. D. Tia β là dòng của các hạt electron hoặc pôzitrôn. 33. Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã bằng 10 s. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng 1/3 lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy? A. 30 s. B. 4,15 s. C. 20 s. D. 5 s. 34 Chọn phát biểu sai khi nói về laze. A. Chùm tia laze là chùm tia song song. B. Laze hoạt động dựa trên hiện tượng phát xạ cảm ứng. C. Chùm tia laze có cường độ lớn. D. Các phôtôn trong một chùm tia laze có thể có năng lượng phôtôn khác nhau. 35. Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai? A. Phôtôn đứng yên khi nhiệt độ môi trường giảm xuống rất thấp. B. Khi một nguyên tử phát xạ thì mỗi lần nó chỉ có thể phát ra một phôtôn. C. Mọi phôtôn có tần số f đều có năng lượng phôtôn bằng hf. D. Khi truyền từ không khí vào nước thì năng lượng phôtôn của ánh sáng đơn sắc không đổi. * 36. Trong nguyên tử hiđrô, năng lượng của trạng thái dừng L, M, N lần lượt là -3,4eV; -1,51eV; -0,85eV . Lúc đầu, một nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng M. Nếu chiếu tới nguyên tử này một phôtôn có năng lượng 1,89 eV thì nguyên tử này sẽ A. chuyển lên trạng thái dừng N. B. chuyển xuống trạng thái dừng L. C. chuyển lên trạng thái iôn hóa (quỹ đạo ). D. vẫn ở trạng thái dừng M . * 37. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng bằng 7,7 MeV/nuclôn. Năng lượng tỏa ra khi các nuclôn riêng rẽ liên kết nhau tạo thành 1,5 gam chất này là A. 6,953.1024 MeV. B. 4,635.1024 MeV. C. 6,953.1025 MeV. D. 4,635.1023 MeV. 38. Trạng thái dừng P và trạng thái dừng O có năng lượng lần lượt là – 17/45 eV và - 68/125 eV. Khi electron của nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng P về quỹ đạo dừng O thì nguyên tử phát ra một bức xạ trong vùng nào của thang sóng điện từ? A. Tử ngoại. B. Tia X. C. Hồng ngoại. D. Ánh sáng thấy được. 39. Chọn kết luận đúng khi nói về nuclôn. A. Nuclôn là tên gọi chung của prôtôn và nơtrôn. B. Nuclôn là một đồng vị của nơtrôn. C. Các nuclôn trong hạt nhân đẩy nhau. D. Lực liên kết các nuclôn gọi là năng lượng liên kết. ** 40. Chọn phát biểu đúng khi nói về hai dao động điều hoà quanh một vị trí cân bằng O, cùng phương, cùng tần số, lệch pha nhau A. Vật (1) đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì vật (2) đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm B. Khi vật (1) ở vị trí biên thì vật (2) ở vị trí cân bằng C. Hai vật luôn chuyển động ngược chiều nhau D. Khi vật (1) ở vị trí biên dương thì vật (2) ở vị trí biên âm ** 41. Một học sinh làm thí nghiệm đo chu kỳ dao động của con lắc đơn bằng cách dùng đồng hồ bấm giây. Em học sinh đó dùng đồng hồ bấm giây đo 5 lần thời gian 10 đao động toàn phần được kết quả lần lượt là 15,45s; 15,10s; 15,86s; 15,25s; 15,50s. Coi sai số dụng cụ là 0,01. Kết quả đo chu kỳ dao động được viết là A. T = 1,543 ± 0,016(s) B. T = 1,543 ± 0,032 (s) C. T = 15,432 ± 0,229 (s) D. T = 15,432 ± 0,115 (s) **42 ( câu khó trong đề Quốc Gia 2015 ) . Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt tại hai điểm A và B cách nhay 68mm, dao động điều hòa, cùng cùng tần số, cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước. Trên AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho AC ^ BC. Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng: A. 37,6 mm B. 67,6 mm C. 64 mm D. 68,5 mm 43 (Tốt nghiệp 2014) Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo 80 cm. Khi cho con lắc dao động điều hòa, học sinh này thấy con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần trong thời gian 36s. Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm bằng A. 9,748 m/s2 B. 9,874 m/s2 C. 9,847 m/s2 D. 9,783 m/s2
Tài liệu đính kèm: