Bài kiểm tra số 1 cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2D (Kết nối tri thức cuộc sống) - Năm học 2021-2022

doc 5 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 25/06/2022 Lượt xem 1021Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra số 1 cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2D (Kết nối tri thức cuộc sống) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra số 1 cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2D (Kết nối tri thức cuộc sống) - Năm học 2021-2022
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM
Năm học 2021 - 2022
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 
(Bài kiểm tra số 1)
Thời gian làm bài 40 phút 
Điểm
 Nhận xét 
.................................................................................................................................................................................... 
Họ và tên: ...............................................................................................................................Lớp..................... Trường Tiểu học Kiên Lao
 I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm) M1
 (GV cho học sinh bốc phiếu kiểm tra đọc thành tiếng)
 II. ĐỌC HIỂU (6 điểm) (Thời gian làm bài: 40 phút)
 Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
	Cánh chim báo mùa xuân (SGK TV tập 2- Tr.140)
 Bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông sống trên bốn ngọn núi. Năm ấy không hiểu vì sao, mùa đông kéo dài lê thê. Muôn loài khổ sở vì rét, bèn cử chim công có sắc đẹp lộng lẫy nhất đi đón nàng tiên mùa xuân. Nhưng đường xa, gió lạnh, công bị ốm, phải quay về.
 Sư tử liền đi thay công. Cậy khỏe, sư tử không đi nghỉ, nhưng rồi đuối sức dần, không đi tiếp được.
 Chim én nói:
 - Mẹ cháu ho ngày càng nặng. Không có nắng ấm mùa xuân, mẹ cháu khó qua khỏi. Cháu xin đi!
 Muông thú đồng ý. Chim én mẹ nhổ lông cánh tết thành chiếc áo choàng cho con. Én con bay mãi, bay mãi, cuối cùng cũng đến chỗ ở của nàng tiên mùa xuân. Én con thấy một chú chim co ro bên đường liền cởi áo choàng đắp cho bạn. Chú chim bỗng biến mất, nàng tiên mùa xuân hiện ra:
 - Con thật hiếu thảo, nhân hậu và dũng cảm! Ta chọn cho con làm sứ giả của mùa xuân.
 Én con trở về cùng nàng tiên mùa xuân. Từ đó, mỗi khi thấy chim én bay liệng, muôn loài biết rằng mùa xuân sắp về.
 (Theo Kể chuyện cho bé)
Bài 1. Lúc đầu, muông thú chọn con vật như thế nào để đi đón nàng tiên mùa xuân? (0,5đ) M1
 A. Có sắc đẹp B. Có sức khỏe C. Có lòng dũng cảm D. Có tình thương
Bài 2. Con vật nào đã được cử đi đầu tiên? (0,5đ) M1
Chim công B. Chim én C. Sư tử D. Muông thú
 Trên bầu trời cao rộng, mây đen và mây trắng đang rong ruổi theo gió. Mây trắng xốp, nhẹ, bồng bềnh như một chiếc gối bông xinh xắn. Mây đen vóc dáng nặng nề, đang sà xuống thấp.
 Thấy mây đen bay thấp, mây trắng rủ:
 - Chúng mình bay lên cao đi! Bay cao thú vị lắm!
 - Anh bay lên đi! - Mây đen nói - Tôi còn phải mưa xuống, ruộng đồng đang khô cạn vì hạn hán, muôn loài đang mong chờ tôi.
 Mây trắng ngạc nhiên hỏi:
 - Làm mưa ư? Anh không sợ tan biến hết hình hài à?
 Nói rồi mây trắng bay vút lên. Nó bị gió cuốn tan biến vào không trung.
 Mây đen sà xuống thấp rồi hóa thành mưa rơi xuống ruộng đồng, cây cỏ,... Con người và vạn vật reo hò đón mưa. Mưa tạnh, nắng lên rực rỡ. Nước ở ruộng đồng bốc hơi, bay lên, rồi lại kết lại thành những đám mây đen. Những đám mây đen hoá thành mưa rơi xuống... Cứ như thế, mây đen tồn tại mãi mãi. 
 (Theo ngụ ngôn chọn lọc)
 Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất:
Bài 1. Trong câu chuyện, những sự vật nào được coi như con người?(0,5đ) M1
 A. Mây đen và mây trắng
 B. Nắng và gió
 C. Bầu trời 
 D. Ruộng đồng
Bài 2. Mây trắng rủ mây đen đi đâu?(0,5đ) M1
 A. Rong ruổi theo gió B. Bay lên cao
 C. sà xuống thấp D. Quay đi không nhìn
.
 Điểm ĐTT Điểm ĐH
Câu 3. (1 điểm) Viết một câu có sử dụng hình ảnh so sánh (Sách HDTHTV3 tập 1B trang 79 )
Bài 3. Vì sao chim én xin đi đón nàng tiên mùa xuân?(0,5đ) M1
 A. Vì chim én biết mình bay nhanh.
 B. Vì chim én khỏe hơn công và sư tử.
 C. Vì chim én muốn đem nắng về cho mẹ.
 D. Vì chim én muốn giúp đỡ nàng xuân.
Bài 4. Vì sao chim én được chọn làm sứ giả của mùa xuân? (1đ) M1
 A. Vì chim én to khỏe B. Vì chim én nhanh nhẹn
 C. Vì chim én rất đẹp D. Vì chim én hiếu thảo, nhân hậu và dũng cảm
Bài 5. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu dưới đây: (0,5đ) M2
 Mẹ cháu ho ngày càng nặng.
 Từ chỉ đặc điểm là: 
Bài 6. Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào dòng phù hợp:(1đ) M3
(chim én, kéo, quay về, sư tử, bay, đến, chim công, co ro).
Từ chỉ con vật : ..............................................................................................................................................................................................................
Từ chỉ hoạt động: 
Bài 7. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu:
 (Bài tập 2- SGK TV tập 2 - Tr. 116) (1đ) M2
A
B
Hồ Ba Bể
là thành phố ngàn hoa
Hang Sơn Đoòng
là hồ nước ngọt quý hiếm của Việt Nam
Đà Lạt
là hang động lớn nhất thế giới
Bài 8. Nhờ đâu chim én đến được nơi ở của nàng tiên mùa xuân, không bỏ về giữa chừng? 
 (1đ) M3
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
Năm học: 2021 - 2022
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 
PHẦN I. Đọc to (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu (1đ)
- Đọc đúng tiếng, từ không sai quá 5 tiếng (1đ)
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1đ)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đọc (1đ)
Phần II. Đọc hiểu (6đ) 
Bài 1: (0,5 điểm) Khoanh vào C
Bài 2: (0,5 điểm) Khoanh vào A
Bài 3: (0,5 điểm) Khoanh vào B
Bài 4: (1 điểm) Khoanh vào D
Bài 5. (0,5 điểm). Từ chỉ đặc điểm là: nặng
Bài 6: (1 điểm) Điền đúng mỗi từ được (0,125 điểm) 
Từ chỉ con vật: (chim én, sư tử, chim công).
Từ chỉ hoạt động: (kéo, quay về, bay, đến, co ro).
Bài 7: (1 điểm) Nối đúng mỗi từ được 0,33 đ
Bài 8: (1 điểm) 
Nờ chim én mẹ nhổ lông cánh tết thành chiếc áo choàng cho con.
Ma trận đề kiểm tra học kì I
Môn Tiếng Việt : lớp 2
Mạnh kiến thức, kỹ năng
Số câu và số điểm 
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
Đọc đoạn văn: đọc đoạn văn trong phiếu đọc và trả lời 1 câu hỏi lên quan đến đoạn văn.
Số câu
1
1
2
Số điểm
3
1
4
Đọc hiểu văn bản: Xác định được hình ảnh nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu ý đúng nghĩa chi tiết, hình ảnh trong bài.
- Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản
Số câu
2
1
1
4
Số điểm
1,0
1,0
1,0
3,0
Kiến thức Tiếng Việt: Nhận thức được các từ chỉ hoạt động, sự vật, đặc điểm
- Biết cách dùng dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi.
-Đặt được câu theo mẫu: Ai làm gì? Ai là gì?...
Số câu
2
1
1
4
Số điểm
1,0
1,0
1,0
3,0
Tổng
Số câu
4
3
2
8
Số điểm
5,0
3,0
2,0
10

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_so_1_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_2d_ket_noi_tri.doc