PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học 2021 - 2022 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 (Bài kiểm tra số 1) Thời gian làm bài 40 phút Điểm Nhận xét .................................................................................................................................................................................... Họ và tên: ...............................................................................................................................Lớp..................... Trường Tiểu học Kiên Lao I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm) M1 (GV cho học sinh bốc phiếu kiểm tra đọc thành tiếng) II. ĐỌC HIỂU (6 điểm) (Thời gian làm bài: 40 phút) Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây Thư viện biết đi (TV tập 2 tr 80) Thư viện là nơi lưu giữ sách báo, nơi mọi người đến đọc sách hoặc mượn sách về nhà. Nhiều người nghĩ rằng thư viện chỉ nằm im một chỗ. Nhưng trên thế giới, có rất nhiều ‘‘thư viện biết đi”. Thư viện Lô-gô-xơ cuả Đức là ‘‘thư viện nổi” lớn nhất thế giới. Nó nằm trên một con tàu biển khổng lồ, có thể chở được 500 hành khách và đã từng đi qua 45 nước trên thế giới. Ở Phần Lan, có hàng trăm ‘‘thư viện di động” trên những chiếc xe buýt cũ, chạy quanh các thành phố lớn. Ở châu Phi, một người thủ thư đã đặt thư viện trên lưng một con lạc đà. Nhờ thế, những cuốn sách có thể băng qua sa mạc để đến với người đọc. (Hải Nam) Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: Bài 1. Mọi người đến thư viện để làm gì? (0,5đ) M1 A. Đọc sách B. Mượn sách C. Tìm sách D. Đọc sách và mượn sách về nhà Bài 2. Thư viện Lô-gô-xơ của Đức được đặt ở đâu? (0,5đ) M1 A. Đặt trên lưng lạc đà B. Đặt trên một con tàu biển C. Đặt trên xe buýt cũ D. Đặt trên biển . Điểm ĐTT Điểm ĐH Câu 3. (1 điểm) Viết một câu có sử dụng hình ảnh so sánh (Sách HDTHTV3 tập 1B trang 79 ) Bài 3. Vì sao các thư viện trong bài được gọi là ‘‘thư viện biết đi”? (0,5đ) M1 A. Vì các thư viện muốn được nhiều người đến đọc sách. B. Vì các thư viện đó có khả năng di chuyển để mang sách đến cho mọi người. C. Vì các thư viện đó thích mang sách đến nhiều nơi. D. Vì các thư viện đó không thích nằm im một chỗ. Bài 4. Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu dưới đây? (1đ) M2 a) Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá. b) Học sinh lớp 1 lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hàng tuần. Bài 5. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô vuông? (0,5đ) M1 a) Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh b) Sau cơn mưa, cây cối tốt hơn Bài 6. Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào dòng phù hợp: (1đ) M3 (thư viện, đọc, tàu biển, nằm im, băng qua) Từ chỉ sự vật : ................................................................................................................................................................................................................ Từ chỉ hoạt động: Bài 7. Dùng từ là Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu giới thiệu: (TV2- tập 2 tr 111) (1đ) M2 Việt Nam Hà Nội. Thủ đô nước mình áo dài. Trang phục truyền thống của người Việt đất nước tươi đẹp của chúng mình. Bài 8. Đặt một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở. (1đ) M3 B A là HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 PHẦN I. Đọc to (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu (1đ) - Đọc đúng tiếng, từ không sai quá 5 tiếng (1đ) - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1đ) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đọc (1đ) Phần II. Đọc hiểu (6đ) Bài 1: (0,5 điểm) Khoanh vào D Bài 2: (0,5 điểm) Khoanh vào B Bài 3: (0,5 điểm) Khoanh vào B Bài 4: (1 điểm) Đúng mỗi phần được 0,5 điểm a) Sách báo, tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá. b) Học sinh lớp 1, lớp 2 đều đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hàng tuần. Bài 5: (0,5 điểm) Đúng mỗi phần được 0,25 điểm Đáp án: a) Điền dấu chấm hỏi b) Điền dấu chấm Bài 6: (1 điểm) Điền đúng mỗi từ được (0,2 điểm) Từ chỉ sự vật: thư viện, tàu biển Từ chỉ hoạt động: đọc, nằm im, băng qua Bài 7: (1 điểm) Nối đúng mỗi từ được 0,33 đ Bài 8: (1 điểm) VD: Quê hương em là một nơi có nhiều núi đồi. Ma trận đề kiểm tra học kì I Môn Tiếng Việt : lớp 2 Mạnh kiến thức, kỹ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Đọc đoạn văn: đọc đoạn văn trong phiếu đọc và trả lời 1 câu hỏi lên quan đến đoạn văn. Số câu 1 1 2 Số điểm 3 1 4 Đọc hiểu văn bản: Xác định được hình ảnh nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu ý đúng nghĩa chi tiết, hình ảnh trong bài. - Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1,0 1,0 1,0 3,0 Kiến thức Tiếng Việt: Nhận thức được các từ chỉ hoạt động, sự vật, đặc điểm - Biết cách dùng dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi. -Đặt được câu theo mẫu: Ai làm gì? Ai là gì?... Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1,0 1,0 1,0 3,0 Tổng Số câu 4 3 2 8 Số điểm 5,0 3,0 2,0 10
Tài liệu đính kèm: