TRƯỜNG THCS ĐỊNH TÂN Họ và tên: .............Lớp: 7 BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Toán 6 (Thời gian làm bài 90 phút) Câu 1. (1,0 điểm)Với hai đại lượng x và y, khi nào y là hàm số của x? cho hàm số y = f(x) = -2x + 1 hãy tính các giá trị f(-1); f(2). Câu 2. ( 1,5 điểm) Thực hiện phép tính (một cách hợp lý, nếu có thể): a) b) Câu 3. (1,5 điểm) Tìm x và y biết: a) b) = 2 c) và x – y = - 12 Câu 4. (1,5 điểm) Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k, khi x = 4 thì y = 8. a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x b) Biểu diễn y theo x. c) Tính giá trị của y khi x = 5; x = -10 Câu 5. (2,0 điểm) a) Nêu tính chất một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. b) Cho hình vẽ, giải thích vì sao AC//BD? c)Tìm số đo góc ACD. Câu 6. (2,5 điểm) Cho ABC có AB = AC, tia phân giác của góc A cắt BC tại H. Chứng minh rằng: a) HB = HC b) Góc ABH = góc ACH. Bài làm ĐỀ BÀI I.TRẮC NGHIỆM (4đ) Câu 1: Trong ngày nhiệt độ không khí cao nhất vào thời điểm nào: A. 5 giờ. B. 13 giờ . C. 15 giờ. D. 12 giờ Câu 2: Đới nóng được giới hạn từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc chí tuyến Nam đến vòng cực Nam vòng cực Bắc đến cực Bắc Câu 3: Nhân tố nào quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu trên bề mặt TĐ? A. Địa hình B. Gió mùa C. Vĩ độ D. Vị trí địa lí. Câu 4: Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ A. 30oB và N. B. 0o và 60oB và N. C. 90oB. D. 90oN. Câu 5: Các chí tuyến nằm ở vĩ độ A. 23o27”B và N. B. 66o33”B và N. C. 90oB. D. 90oN. Câu 6: Tính chất của khối khí đại dương là A. độ ẩm lớn. B. tương đối khô. C. nhiệt độ tương đối cao. D. nhiệt độ tương đối thấp Câu 7: Tầng đối lưu không có đặc điểm nào sau đây? Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng Nhiệt độ giảm dần khi lên cao Có lớp ô dôn ngăn cản những tia bức xạ có hại Câu 8: Nhiệt độ đo được tại một địa phương vào lúc 5 giờ, 13 giờ và 21 giờ lần lượt là 19oC, 25oC và 22oC. Nhiệt độ trung bình ngày của địa phương đó là A. 66oC. B. 33oC. C. 22oC. D. 16,5oC. Câu 9: Quan sát Bản đồ phân bố lượng mưa trên Thế giới dưới đây, ta thấy lượng mưa phân bố đều từ xích đạo về hai cực. phân bố không đều từ xích đạo về hai cực. giảm dần từ xích đạo về hai cực. tăng dần từ xích đạo về hai cực. Câu 10: Sông chính cùng các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành A. lưu vực sông. B. hệ thống sông. C. chế độ chảy của sông. D. lưu lượng của sông. Câu 11: Thủy chế của sông đơn giản hay phức tạp phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Độ dốc của lòng sông B. Độ dài của con sông C. Nguồn cấp nước cho sông D. Độ lớn của lưu vực sông Câu 12: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương A. 10%0 – 15%0. B. 33%0 C. 35%0. D. 41%0. Câu 13: Lưu vực của một con sông là : A. Vùng hạ lưu. B.Chiều dài từ đầu nguồn đến cửa sông C.Vùng đất đai đầu nguồn D.Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên Câu 14: Ở độ cao 500m nhiệt độ không khí khoảng 250C ,vậy cùng thời điểm đó ở độ cao 1000m nhiệt độ không khí là: A.140 C B. 180C C. 220 C D. 260C Câu 15: Thành phần nào của không khí chiếm tỉ lệ lớn nhất? A. Khí Ni-tơ B. Khí Ô-xi C. Hơi nước D. Các khí khác Câu 16: Nguyên nhân sinh ra dòng biển là do sự chuyển động của lớp nước biển trên mặt. sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. động đất ngầm dưới đáy biển. D. các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất II. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1 (2đ):Trình bày đặc điểm khí hậu đới nóng ? Câu 2(3đ) : a, Phân biệt sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu ? b, Lợi ích kinh tế của sông trong sản xuất và đời sống ? c, Trình bày một số biện pháp nhằm bảo vệ dòng sông ở quê hương em ? Câu 3 (1đ) : Nguyên nhân làm cho nước biển và đại dương có độ mặn ? Bài làm ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP 7 Câu Đáp án Điểm 1 Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được chỉ một giá trị của y thì y được gọi là hàm số của x, x được gọi là biến số. 0,5 Từ y = f(x) = -2x + 1 ta có: f(-1) = 3; f(2) = -3 0,5 2 a) = = 0,25 = = = 0,5 b) = 0,25 = = = 0,5 3 a) Vì 3 > 0 ta có = x = 0,5 b) Vì 2 > 0 ta có = 2 0,5 c) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: = = 0,25 x = 10; y = 22 0,25 4 a) Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k nên: y = kx (k0) 0,25 Vậy 8 = k.4 k = 2 0,25 b. y = 2x 0,5 c. x = 5 y = 2.5 = 10 0,25 x = - 10 y = 2.(-10) = -20 0,25 5 a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: - Hai góc so le trong bằng nhau; - Hai góc đồng vị bằng nhau; - Hia góc trong cùng phía bù nhau. 0,75 b) 0,25 c) với là hai góc trong cùng phía nên: 0,5 0,5 6 GT ABC (AB = AC), HBC, KL a) HB = HC b) 0,25 0,25 Giải a) Xét hai tam giác ABH vàACH có: AB = AC (GT) 0,25 AH – cạnh chung; (GT). 0,25 ABH =ACH (c.g.c) 0,25 HB = HC (hai cạnh tương ứng) 0,25 b) Theo câu a)ABH =ACH (c.g.c) 0,25 (hai góc tương ứng) 0,25
Tài liệu đính kèm: