Bài kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018

doc 6 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2017-2018
Môn : Tiếng Việt - Lớp 5 - Bài kiểm tra đọc
(Thời gian làm bài: 35 phút) 
 Họ và tên học sinh:....................Lớp: 5D
 Trường Tiểu học Sơn Tiến, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
..............................................................................................................
.................................................................................................
 .........................................................................................................................
 I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc và trả lời một số câu hỏi các bài tập đọc SGK Tiếng Việt 5 –Tập 2 ; Tuần 19 đến tuần 26 ( Dùng vào tiết ôn tập ). 
 II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức môn Tiếng Việt 
 1. Em đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: 
 RỪNG GỖ QUÝ
 Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ có bốn người phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội.
 Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra. Ông nghĩ bụng: “ Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà ở bền chắc ”. Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi:
Ông lão đến đây có việc gì ?
Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá!
Được, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà ông mới được mở ra!
 Ông lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt làm ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ cô tiên cho cái hộp khác. Đưa ông lão cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn:
 - Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết phải về đến nhà mới được mở ra!
 Hộp lần này rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ. Ông mang hộp về theo đúng lời tiên dặn
 Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ mãi, ông chợt hiểu: “ Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng, giống như lúa ngô vậy”. Ông liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa.
 Truyện cổ Tày - Nùng
2. Dựa vào nội dung bài dọc em hãy( Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng ).
Câu 1: Khi thấy hiện ra cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong điều gì ?
 A . Có vài cây gỗ quý để cho gia đình mình làm nhà ở bền chắc.
 B . Có rất nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc.
 C . Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc.
 D . Có hạt giống cây gỗ quý để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc.
Câu 2: Vì sao ông lão biết các cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh ?
 A . Vì ông chợt nghe thấy tiếng hát.
 B . Vì cô tiên nữ chạy lại hỏi ông.
 C . Vì ông chợt ngoảnh lại phía sau.
 D . Vì ông chợt nghe thấy tiếng nhạc.
Câu 3: Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì ?
 A . Hoa quả chín thơm ngào ngạt.
 B . Rất nhiều cột kèo, ván gỗ.
 C . Rất nhiều hạt cây gỗ quý.
 D . Ngôi nhà làm bằng gỗ quý.
Câu 4: Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý ?
 A . Tỏa mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần hộp trước.
 B . Tỏa mùi thơm, lắc nghe lốc cốc quý gấp trăm lần hộp trước.
 C . Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.
 D . Nhẹ, không thơm, lắc không kêu, có giá trị gấp trăm lần hộp trước.
Câu 5: Vì sao nói hộp thứ hai gấp trăm lần hộp thứ nhất ?
 A . Vì có nhiều loại gỗ quý giá hơn ở hộp trước.
 B . Vì có nhiều loại cột kèo, ván gỗ hơn ở hộp trước.
 C . Vì có nhiều hạt cây để chia cho cả dân làng.
 D . Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý
Câu 6: Dòng nào dưới đây có các từ in nghiêng không phải là từ đồng âm?
A . gian lều cỏ tranh / ăn gian nói dối.
B . cánh rừng gỗ quý / cánh cửa hé mở.
C . hạt đỗ nãy mầm / xe đỗ dọc đường.
D. Một giấc mơ đẹp/ rừng mơ sai quả.
Câu 7: Tìm từ đồng nghĩa với từ “ bền chắc ” ?
Câu 8: Các vế trong câu “ Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra.” được nối với nhau bằng cách nào ?
A. Nối bằng một quan hệ từ.
B . Nối bằng một cặp quan hệ từ.
C . Nối bằng một cặp từ hô ứng.
D. Nối trực tiếp ( không dùng từ nối ).
Câu 9: Tìm từ trái nghĩa với từ “ chật chội ”.
.............................................................................................................................................................
Câu 10: Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện trên.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2017-2018
 Môn : Tiếng Việt - Lớp 5 - Bài kiểm tra viết
(Thời gian làm bài: 40 phút)
 Họ và tên học sinh:...................................Lớp: 5D
 Trường Tiểu học Sơn Tiến, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
........................................................................................................
.................................................................................................
......................................................................................................................
 1. Chính tả (Nghe -viết): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Núi non hùng vĩ”.(SGK Tiếng việt 5 Tập 2 trang 58).
2. Tập làm văn: Tả một đồ vật hoặc một món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
Bài làm
Đáp án và biểu điểm: (Kiểm tra đọc )
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 3 điểm, gồm đọc đoạn trong bài đã học và trả lời 1 câu hỏi – thực hiện trong tiết ôn tập giữa HKII.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)
Câu 1: Đáp án C (0,5 điểm)
Câu 2: Đáp án C (0,5 điểm)
Câu 3: Đáp án B (0,5 điểm)
Câu 4: Đáp án C (0,5 điểm )
Câu 5: Đáp án D (0,5 điểm )
Câu 6: B (0.5 điểm )
Câu 7: Bền vững, bền bỉ (1 điểm) 
Câu 8: Đáp án D (1 điểm)	
Câu 9: rộng rải, rộng ( 1 điểm)
Câu 10: Muốn có rừng gỗ quý, phải tìm hạt cây để gieo trồng, chăm sóc . ( 1 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Phần kiểm tra viết
1. Chính tả: (2 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ, đúng mẫu, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,1 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về khoảng cách, kiểu chữ, cỡ chữ. Trừ 0,5 điểm toàn bài. 
2.Tập làm văn: (8 điểm) 
 - Viết được bài văn tả người bạn đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết luận đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt logic, không mắc lỗi chính tả,
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
+ Mở bài: Giới thiệu đồ vật em định tả... (1điểm)
+ Thân bài: (6 điểm)
Tả bao quát hình dáng của đồ vật . 
Tả các bộ phận của đồ vật. 
 - Nêu công dụng của đồ vật.
+ Kết bài: Nêu được cảm nghĩ trước vẽ đẹp và công dụng của đồ vật.(1điểm).
*/ Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm:
8 - 7,5 - 7 - 6,5 - 6 - ..
Bảng ma trận đề KTĐK cuối học kì I môn Tiếng Việt lớp 5D
Năm học 2017 - 2018
Bài kiểm tra đọc
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
5
4
Câu số
1, 2,3,4,5
Số điểm 
2,5
2
2
Kiến thức TV
Số câu
2
2 
1
6
Câu số
6,7
7,8 
10
Số điểm 
2
 2
0,5
5
Tổng số câu
5
2
2 
1
10
Tổng số điểm
2,5
2
2
0,5
7

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_201.doc