Bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ 1 Tóan Lớp 5 - Năm học 2018 – 2019

doc 4 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ 1 Tóan Lớp 5 - Năm học 2018 – 2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ 1 Tóan Lớp 5 - Năm học 2018 – 2019
TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................ Thứ.ngàytháng năm 2018
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ 1- LỚP 5
NĂM HỌC 2018 – 2019
Họ tên người coi thi, chấm thi
Họ và tên học sinh:..................................Lớp:.......
1.
Họ và tên giáo viên dạy:....................................
2.
MÔN : TIẾNG VIỆT (Tờ số 1)
A/ Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc hiểu, Luyện từ và câu (7 điểm) -Thời gian 30 phút.
 * Đọc thầm bài: 
CHIẾC KÉN BƯỚM 
 Có một anh chàng tìm thấy một cái kén bướm. Một hôm anh ta thấy kén hé ra một lỗ nhỏ. Anh ta ngồi hàng giờ nhìn chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi chiếc lỗ nhỏ xíu. Rồi anh ta thấy mọi việc không tiến triển gì thêm. Hình như chú bướm không thể cố được nữa. Vì thế, anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ. Anh ta lấy kéo rạch lỗ nhỏ cho to thêm. Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình nó sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm. Còn chàng thanh niên thì cứ ngồi quan sát với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn để nâng đỡ thân hình chú. Nhưng chẳng có gì thay đổi cả! Sự thật là chú bướm phải bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại với đôi cánh nhăn nhúm và thân hình sưng phồng. Nó sẽ không bao giờ bay được nữa. Có một điều mà người thanh niên không hiểu: cái kén chật chội kia chính là quy luật của tự nhiên tác động lên đôi cánh và có thể giúp chú bướm bay ngay khi thoát ra ngoài.
 Đôi khi đấu tranh là điều cần thiết trong cuộc sống. Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được. Vì thế, nếu bạn thấy mình đang phải vượt qua nhiều áp lực và căng thẳng thì hãy tin rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành hơn.
 Nông Lương Hoài
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng(hoặc viết câu trả lời của em).
Câu 1:(0,5đ) Anh chàng thanh niên tìm thấy gì? ( Mức 1)
Một cái kén bướm b. Một bông hoa
Một con bướm thật sự trưởng thành. d. Một người bạn
Câu 2:(0,5đ)Chú bướm nhỏ cố thoát ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu để làm gì? ( Mức 2)
Để khỏi bị ngạt thở. b. Để nhìn thấy ánh sáng.
Để trở thành con bướm thật sự trưởng thành. d. Để được bò loanh quanh.
Câu 3:(0,5đ)Vì sao chú bướm nhỏ chưa thoát ra khỏi cái kén. ( Mức 2)
 a. Vì chú yếu quá. 
 b. Vì không có ai giúp chú.
 c. Vì chú chưa phát triển đủ để thoát ra khỏi kén.
 d. Vì chú chưa thích ra ngoài nên nằm tại đấy.
Câu 4: :(0,5đ)Chú bướm nhỏ đã thoát ra khỏi kén bằng cách nào?( Mức 2).
 a. Chú đã cố gắng hết sức để làm rách cái kén.
 b. Chú đã cắn nát chiếc kén để thoát ra.
 c. Có ai đó đã làm lỗ rách to thêm nên chú thoát ra dễ dàng.
 d. Chú thu mình lại rồi bật chui ra dễ dàng.
Câu 5: (1đ) Theo em, điều gì xảy ra với chú bướm khi thoát ra ngoài kén? ( Mức 3)
 Viết câu trả lời của em :
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Câu 6: (1đ) : Theo em, câu chuyện trên đã cho chúng ta bài học là : ( Mức 4)
	Viết câu trả lời của em :
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Câu 7: ( 0,5 đ)Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “ kén”.( Mức 1)
 a. Em bé này kén ăn. b. Cô ấy rất kén chọn .
 c. Công chúa đang kén phò mã. d. Con tằm nhả tơ kéo kén.
Câu 8: ( 0,5 đ) Nghĩa của cụm từ "sức mạnh tiềm tàng" là gì? (Mức 2)
 a. Sức mạnh bẩm sinh mọi người đều có.
 b. Sức mạnh đặc biệt của những người tài giỏi.
 c. Sức mạnh để làm những việc phi thường.
 d. Sức mạnh bình thường.
Câu 9:(1đ) Em hiểu từ hi vọng trong câu "Còn chàng thanh niên thì cứ ngồi quan sát với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn để nâng đỡ thân hình chú." như thế nào? (Mức 3)
	 Viết câu trả lời của em:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Câu 10: (1đ) Nếu em là chú bướm nhỏ, em nói gì với chàng thanh niên. Hãy viết lại điều em muốn nói (Viết 2-3 câu) (Mức 4)
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Đọc thành tiếng (3 điểm) Thời gian cho mỗi em khoảng 1 phút.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
1.Giáo viên tổ chức cho mỗi học sinh được kiểm tra theo đúng các yêu cầu chuyên môn qui định hiện hành.
2.Căn cứ vào số điểm của mỗi câu và sự đáp ứng cụ thể của học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp và ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây.
Nội dung kiểm tra
Điểm
Nhận xét
1.Đọc thành tiếng:
..........
.................................................................................
.................................................................................
2. Đọc hiểu về kiến thức Tiếng Việt
............
................................................................................
.................................................................................
TỔNG ĐIỂM ĐỌC
.............
...............................................................................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
 1
3
 1
 1
 6
Câu số
1(0,5đ)
2(0,5đ)
3(0,5đ)
4(0,5đ)
 5(1đ)
 6(1đ)
 2
Kiến thức tiếng việt
Số câu
 1
 1
 1
 1
 4
Câu số
7(0,5đ)
8(0,5đ)
 9(1đ)
10(1đ)
 Tổng 
2
4
2
2
10
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Tờ số 1:
A. Kiểm tra đọc: ( 10 đ)
I. Đọc thành tiếng (3 điểm) 
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt:(7đ)
Đáp án
Câu 1: a 
Câu 2: d
Câu 3:c.
Câu 4: c
Câu 5: Thân hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm. Chú bướm phải bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại. Nó sẽ không bao giờ bay được nữa.
Câu 6: Chú bướm nhỏ thật đáng thương, chàng thanh niên thật đáng trách. Chúng ta cần suy nghĩ thật kĩ khi giúp người khác, tránh gây hậu quả đáng tiếc. Khi gặp khó khăn không được bỏ cuộc. Sự nỗ lực cố gắng vượt qua khó khăn sẽ giúp chúng ta trưởng thành
Câu 7: d
Câu 8: a 
Câu 9: Tin tưởng và mong chờ điều tốt đẹp......
Câu 10: Cảm ơn anh đã có lòng tốt giúp tôi, nhưng mong anh hãy để cho tôi tự chui ra. Cho dù khó khăn nhưng khi tôi tự chui ra được thì tôi đã thực sự trưởng thành...
Chú ý: HS có câu trả lời khác nhưng có ý tương tự vẫn có thể cho điểm tối đa.
B. KIỂM TRA VIẾT
Tờ số 2:
Thời gian kiểm tra: khoảng 15-20 phút
Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
Viết đúng chính tả (Không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
Tờ số 3:
- MB: (1 điểm)
 HS giới thiệu được cảnh đẹp.
- TB: 4 điểm
 + Tả bao quát cảnh: 
 + Tả chi tiết ( Theo trình tự thời gian hoặc không gian ): 
Tả được những chi tiết nổi bật, đặc trưng của cảnh đẹp.
Sắp xếp được các ý theo trình tự hợp lí.
Biết viết những câu văn miêu tả có sử dụng hình ảnh so sánh, nhân hóa hợp lí, diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, nổi bật được cảnh đẹp. 
+ Viết sáng tạo: 1 điểm
+ Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm
+ Dùng từ, viết câu đúng: 0,5 điểm
- KB: (1 điểm)
 + Nêu cảm nhận về cảnh đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_giua_ky_1_toan_lop_5_nam_hoc_2018_2019.doc