Bài kiểm tra định kỳ giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018

doc 7 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kỳ giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018
 PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ
TRƯỜNG TH SỐ 3 HƯƠNG TOÀN
__________________________
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017- 2018
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
(Thời gian làm bài 60 phút)
Họ và tên học sinh: ................................................................ Lớp .................................. 
Chữ kí giáo viên coi kiểm tra
Chữ kí giáo viên chấm bài kiểm tra
Điểm 
Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT
 I. Chính tả 
 Nghe – viết: Bài : “ Ai là thủy tổ loài người” (Sách Tiếng Việt 5, Tập II trang 70)
II. Tập làm văn 
 Đề bài: Trong những năm học qua, em đã được nhiều thầy giáo (cô giáo) dạy dỗ. Em hãy tả lại một người thầy (cô) người đã để lại với em nhiều ấn tượng nhất.
 PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ
TRƯỜNG TH SỐ 3 HƯƠNG TOÀN
__________________________
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017- 2018
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
(Thời gian làm bài 35 phút)
Họ và tên học sinh: ................................................................ Lớp .................................. 
Họ và tên giáo viên coi kiểm tra
Họ và tên giáo viên chấm bài kiểm tra
Điểm 
Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
A.KIỂM TRA ĐỌC 
1. Đọc thành tiếng:  điểm
Học sinh bốc thăm để đọc một trong các bài Tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 27 (Sách Tiếng Việt 5, tập 2). Sau đó, trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu.
2. Đọc hiểu:điểm
 Đọc thầm bài: “ Nghĩa thầy trò” ( Sách giáo khoa TV5-T2, trang 79, 80) và dựa vào nội dung bài đọc . Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất với mỗi câu sau:
Câu 1. Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? 
A. Để mừng thọ thầy. B. Để nhờ thầy dạy học . C. Để mượn thầy những cuốn sách quý.
 Câu 2. Chi tiết nào cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? 
 A. Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu.
 B. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý.
 C. Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý.
 Câu 3. Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thưở học vỡ lòng như thế nào?
 A. Cụ giáo Chu rất sợ người thầy từ thưở học vỡ lòng.
 B. Cụ giáo Chu rất nhớ ơn người thầy dạy từ thưở học vỡ lòng.
 C. Cụ giáo Chu quen thân người thầy dạy từ thưở học vỡ lòng.
 Câu 4. Bài văn trên thuộc chủ đề nào?
A. Người công dân. B. Nhớ nguồn. C. Vì cuộc sống thanh bình.
Câu 5. Vì sao cụ giáo Chu lại mời học sinh của mình đến thăm thầy cũ ?
A. Vì cụ nghĩ mình trở thành thầy giáo là nhờ công lao dạy dỗ của thầy cũ, cả mình và học trò của mình đều mang ơn thầy cũ.
B. Vì cụ muốn giới thiệu với thầy giáo cũ học trò của mình.
C. Vì cụ muốn giới thiệu với học trò thầy giáo cũ của mình. 	
Câu 6. Đặt 1 câu ghép có chứa cặp từ hô ứng. 
Câu 7. Hai câu “ Lũ trẻ ngồi im nghe các cũ già kể chuyện. Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa tím ” được liên kết với nhau bằng cách
Câu 8. Nhóm từ nào dưới đây có tiếng “ truyền” có nghĩa là trao lại kiến thức cho người khác(thường thuộc các thế hệ sau)? 
A. Truyền nghề, truyền thống. 
 B.Truyền bá, truyền hình.
C.Truyền nhiễm, truyền máu.
Câu 9. Nêu 2 thành ngữ, tục ngữ tôn vinh người thầy giáo và nghề dạy học?
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TN
KQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Hiểu nội dung bài
Số câu
2
3
5
Câu số
1,2
3,4,5
Số điểm
1đ
2đ
3đ
Câu ghép, Liên kết câu.
Số câu
1
1
1
1
Câu số
 6
7
Số điểm
1đ
1đ
1đ
1đ
Mở rộng vốn từ
Số câu
1
1
2
Câu số
8
9
Số điểm
1đ
1đ
2đ
Tổng
Số câu
2
4
2
1
6
3
Số điểm
1đ
3đ
2đ
1đ
4
3
Đọc thành tiếng
Số điểm
3
Viết 
a, chính tả
Số điểm
2
b, đoạn bài
Số điểm
8
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
NĂM HỌC: 2017 - 2018
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT GIỮA HKII LỚP 5
1. Đọc thành tiếng: 3điểm
2.Đọc thầm: 7điểm 
Câu/ điểm
1(0,5đ)
2(0,5đ)
3(0,5đ)
4(0,75đ)
5(0,75đ)
Đáp án
A
C
B
B
A
6(1đ)
7(1đ)
8(1đ)
9(1đ)
Câu có cặp từ càng... càng; vừa ...đã; bao nhiêu...bấy nhiêu...
Thay thế từ ngữ
A
Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
B- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
	1- Chính tả: (2 điểm)
	 Viết bài: “ Ai là thủy tổ loài người” Sách Tiếng Việt 5, tập 2, tr 70 )
Yêu cầu: 
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đều, đẹp, đúng mẫu chữ quy định, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm. Nếu lỗi chính tả lặp lại nhiều lần trong bài viết, chỉ tính một lỗi; thiếu, thừa chữ: (3 chữ trừ 0,25 điểm).
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, mẫu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 0,25 điểm toàn bài.
	2- Tập làm văn: (8 điểm)
	Hãy viết bài văn tả một thầy giáo(cô giáo) để lại với em nhiều ấn tượng.
Yêu cầu: Bố cục đầy đủ, rõ ràng. Nội dung trọng tâm. Có sử dụng mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo hướng mở rộng.
	Bài văn đầy đủ các phần của bài văn tả người
 Kĩ năng dùng từ, đặt câu hay và câu văn đúng ngữ pháp.
 Bài văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam.doc