Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021- 2022

docx 24 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 25/06/2022 Lượt xem 511Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021- 2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021- 2022
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
( Thi Thử số 19)
NĂM HỌC: 2021- 2022
Họ và tên học sinh :...........................................................................................
Lớp : 1A 
Điểm
Nhận xét của giáo viên
...............
...................
....................
1. Viết vào chỗ chấm:
a) Đọc các số:
 43: .
 35: .
b) Viết các số?
Năm mươi tư: 
Bảy mươi mốt: ..
2. Viết tên các hình, khối vào chỗ chấm: 
... ...  .... .
3. Đặt tính rồi tính:
	43 + 36	86 – 25	23 + 5	46 - 3
4. , = ?
 50  60 67 – 61 . 10 
37  49 	79  54 + 25
5. Nối (theo mẫu):
	26 + 62 	31 + 57
53 	88	62	
85 – 32	65 - 3	76 - 14
6. Tính nhẩm:
30 + 40 =	50 + 10 + 20 =
80 - 20 =	70 – 20 – 30 =
7. Viết từ ngữ vào chỗ chấm cho thích hợp:
a. Số tròn chục nhỏ nhất lớn hơn 45 là
b. Số tròn chục lớn nhất nhỏ hơn 75 là
c. Số lớn nhất nhỏ hơn 10 là
d. Số có hai chữ số giống nhau lớn nhất nhỏ hơn 90 là
8. Viết phép tính và hoàn thành câu trả lời cho bài toán sau đây: 
Nhà bà có 80 con gà, bà đã bán đi 50 con. Hỏi bà còn lại bao nhiêu con gà ?
 (con gà) 	
 Trả lời: Bà còn lại  con gà.
9. Điền số và dấu để được phép tính đúng :
=
90
10
=
15
ĐỀ TIẾNG VIỆT SỐ 19
Phần 1: Kiểm tra đọc
a. Đọc thành tiếng (6 điểm) 
Đọc bài thơ sau: 	Nặn đồ chơi
1. Bên thềm gió mát	2. Đây là quả thị
Bé nặn đồ chơi	Đây là quả na
Mèo nằm vẫy đuôi	Quả này phần mẹ
Tròn xoe đôi mắt.	Quả này phần cha.
3. Đây là chiếc cối	4. Đây là thằng chuột
Bé nặn thật tròn	Tặng riêng chú mèo
Biếu bà đấy nhé	Mèo ta thích chí
Giã trầu thêm ngon.	Vểnh râu “meo meo”.
b. Đọc – hiểu (4 điểm)
b1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng: 
Câu 1: Bên thềm gió mát, bé làm gì?
A. Ngồi học bài	B. Chơi đồ chơi	C. Nặn đồ chơi
Câu 2: Bé nặn những quả gì?
A. Quả thị	B. Quả na	C. Cả hai quả trên
Câu 3: Bé nặn chiếc cối tặng bà để làm gì?
A. Để bà làm đồ chơi	B. Để bà giã gạo	C. Để bà giã trầu
b2. Viết 1-2 câu kể về một đồ chơi mà em yêu thích
Phần 2: Kiểm tra viết
Câu 1: (M1 – 1 điểm) Điền chữ r, d hoặc gi:
- Nhện con hay chăng .ây điện
- Bé Na .ửa cốc chén
- Máy bơm phun nước bạc như ..ồng 
- Cua cáy ..ùng miệng nấu cơm
Sơn ca
Câu 2: (M2 - 1 điểm) Viết từ thích hợp dưới mỗi tranh: 
 .... . ..
Câu 3: (M3- 1 điểm): Em hãy viết 1-2 câu thể hiện tình cảm với mẹ ?
Câu 4: (M2- 1 điểm) Nối các ô chữ cho phù hợp:
có mái tóc đen thẳng tắp.
Hươu cao cổ
Mẹ Lam
có cái mũi đỏ chót như quả cà chua. 
là con vật cao nhất ở trên cạn.
Chú hề
làm cho con đường đất rất trơn.
Trời mưa
Câu 5: (6 điểm): Nghe – viết đoạn văn sau đây:
Một cô bé bắt được chú ve. Bố cô bé bảo:
- Đây là con ve vẫn ca hát buổi sáng đấy!
Cô bé nhớ lại khúc hát buổi sáng của ve sầu bèn thả ve ra.
ĐỀ TOÁN SỐ 20
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 36 + 42
 98 – 21
.
.
.
 50 + 36
.
.
 97 – 3
.
.
.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 3 :
a, Khoanh tròn vào số bé nhất: 	19 	75	 90 	51
b, Khoanh tròn vào số lớn nhất: 	 62 	70 	 68 	59
Bài 4: Viết phép tính, ghi đơn vị và câu trả lời cho bài toán sau:
Anh có 16 hòn bi, anh cho em 6 hòn bi. Hỏi anh còn bao nhiêu hòn bi?
Bài 5: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác ?
Có .. hình tam giác	Có . hình tam giác
Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
50;..; .;.., 54;	95; ; 97;..;.; 100
61;..; 63;..;.;	 26; 27;; ; 30; 31
Bài 7: Viết các số:
Bốn mươi hai:.......... 	Ba mươi tám:............
Sáu mươi bảy:......... 	Hai mươi sáu: ...........
Bốn mươi chín:....... 	Năm mươi tư: .........
Bài 8: 
a) Tính nhẩm:
20 + 50 = 	20 + 20 + 20 =
90 – 30 =	80 – 20 – 60 =
b) Tính:
18cm + 40cm = . 	37 + 2 - 4 = .
Bài 9. Điền > < =
63  70	 29  17	 68  48
54  62	88 - 46  63 – 23	 48 - 2  98 - 2
Bài 10: Viết phép tính, ghi đơn vị và câu trả lời cho bài toán sau:
Trong vườn ươm có 90 cây chanh. Người ta đã bán đi 6 chục cây chanh. Hỏi trong vườn ươm còn bao nhiêu cây chanh?
.
ĐỀ TIẾNG VIỆT SỐ 20
I. Kiểm tra viết
1. ng hay ngh?
ắp ô	nhà .ỉ é ..ã	ĩ .ợi
2. âu hay ây?
đám m.	c chuối
con g.	ve s	
3. Nối các từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu (theo mẫu):
A
B
Ngôi nhà
mua nhiều quà cho bé.
Cô giáo
nhỏ có nhiều cửa sổ.
Con cò trắng
hướng dẫn em đọc bài.
Đàn chim trên cành
bay qua cánh đồng.
Mẹ đi chợ về
hót ríu rít.
4. Viết 1- 2 câu kể về một thầy, cô giáo mà em yêu quý. 
5. Nghe – viết đoạn thơ sau:
1.Hoa đào trước ngõ	 2. Sân nhà đầy nắng
Cười vui sáng hồng	Mẹ phơi áo hoa
Hoa mai trong vườn	Em dán tranh gà
Rung rinh cánh trắng.	 Ông treo câu đối.
II. Kiểm tra đọc
1. Đọc bài thơ sau:
Chia bánh
1. Mẹ mua chiếc bánh
Bảo chị em ăn
Thoáng chút băn khoăn
Chia phần sao nhỉ?
2. Chị nhận nửa bé
Dành em nửa to
Em cười: “Ơ hơ
Chị sai rồi nhé
Chị lớn ăn khỏe	3. Mẹ cười vui vẻ
Phải nhận phần hơn	Phép chia nhiệm mầu
Em chẳng dỗi hờn	Mẹ khẽ xoa đầu
Bé ăn nửa bé”.	“Các con ngoan quá!”.
2. Ghi dấu x vào ô trống đặt trước đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:
a. Mẹ mua gì cho hai chị em?
Một cái áo
 Một cái bánh
Một gói kẹo
b. Người em đã chia bánh thế nào?
Chị nửa bé, em nửa to
Chị nửa to, em nửa bé
Hai nửa bằng nhau.
c. Mẹ nói gì với hai chị em?
Hai chị em chưa ngoan. 
Hai chị em ngoan quá.
Hai chị em tốt bụng.
3. Viết câu trả lời cho câu hỏi sau:
Em thấy hai chị em trong bài thơ như thế nào?
ĐỀ TOÁN SỐ 21
1. Viết vào chỗ chấm:
a. Số nhỏ nhất có một chữ số là c. Số nhỏ nhất có hai chữ số là
b. Số lớn nhất có một chữ số là d. Số lớn nhất có hai chữ số là
e. Số tròn chục nhỏ nhất là d. Số tròn chục lớn nhất là
2. Tính nhẩm :
	4 + 5 = 15 + 15 = 12 + 34 – 26 =
9 – 6 = 67 – 23 = 90 – 20 + 35 =
3. Đặt tính rồi tính:
	43 + 36	86 – 25	23 + 5	46 - 3
4. , = ?
 50  60 67 – 61 . 10 
 37  49 	 79 . 54 + 25
5. Nối (theo mẫu):
	26 + 62 	31 + 57
53 	88	62	
85 – 32	65 - 3	76 - 14
6. Đúng ghi đ, sai ghi s:
50 + 40 =	10	 50 cm + 10cm + 20 cm = 80 	 
80 - 20 =	60	 70 cm – 20cm – 30cm = 40 cm
7. a. Nối hình đồng hồ với ô chỉ giờ phù hợp:
b. Viết từ ngữ vào chỗ chấm cho thích hợp:
Trong tuần :
- Em đi học ở trường vào các ngày 
..
- Em nghỉ học ở trường vào các ngày..
8. Viết phép tính và viết câu trả lời cho bài toán sau đây: 
Nhà bà có 80 con gà và vịt, trong đó có 50 con vịt . Hỏi bà có bao nhiêu con gà ?
ĐỀ TIẾNG VIỆT SỐ 21
I. Kiểm tra đọc
1. Đọc thành tiếng (6 điểm) Con hãy đọc bài Bút và thước kẻ ( bài 23 A – trang 42)
2. Đọc – hiểu (4 điểm)
a. Đọc câu chuyện sau: 	Cò đi lò dò
Ngày xửa ngày xưa có một chú cò con bị rơi từ trên cao xuống và bị gãy mất một cái chân. Rất may, cò được một anh nông dân đem về nhà nuôi dưỡng và chữa chạy. Chẳng bao lâu nó đã trở lại bình thường và trở thành người bạn thân thiết của anh nông dân.
b. Trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng: 
Câu 1: Câu chuyện kể về con vật gì?
A. Con vạc	B. Con công	C. Con cò
Câu 2: Anh nông dân đưa cò về làm gì?
A. Về nuôi dưỡng	B. Cho ăn châu chấu	C. Nhốt vào lồng
Câu 3: Em thấy anh nông dân trong câu chuyện là người như thế nào?
A. Người xấu	B. Người tốt	 C. Cả hai đáp án trên
c. Viết 1-2 câu kể về một con vật mà em yêu thích.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
Câu 1: (M1 – 1 điểm) c, k hoặc q?
- Mẹ đang nấu ơm tối.	
- Bé giúp bà xâu im.
- Bạn Hà tặng bé cái thước ...ẻ mới.	
- Bé rất yêu úy mèo vàng.
Câu 2: (M1 – 1 điểm) uôn hay ươn?
kh.. bánh	con l..	
b. bã canh s
Câu 3: (M2- 1 điểm) Nối các ô chữ cho phù hợp:
ngồi trong lòng mẹ.
Bé luôn luôn
Trong phố
nghe lời thầy cố giáo. 
mọi người đang thu hoạch lúa.
Chú bé
có nhiều nhà cao tầng.
Ngoài đồng
Sơn ca
Câu 4: (M3- 1 điểm): Quan sát bức tranh, viết 1-2 câu phù hợp với nội dung của bức tranh.
Câu 5: Nghe – viết đoạn văn sau đây: Hoa sen
Hoa sen đã nở	Lá sen xanh mát
Rực rỡ đầy hồ	Đọng hạt sương đêm
Thoang thoảng gió đưa	Gió rung êm đềm
Mùi hương thơm ngát. 	Sương long lanh chạy.
ĐỀ TOÁN SỐ 22
1. a. Đọc các số sau:
16: .	47: 
80: . 95: ....
b. Viết các số sau:
Ba mươi tư: ..	Sáu mươi tám:.
Bảy mươi mốt: .. . Chín mươi chín: .
2. Số?
41
44
46
49
70
69
66
64
61
3. Đặt tính rồi tính
35 + 53	37 + 42	98 – 44 	78 – 6
..
4. Tính:
20 + 42 =	25 + 32 + 11= 
19 – 9 =	77 – 43 – 2 = 
+ 20
5. Số?
- 20
- 30
+ 10
40
6. >, <, =?
56  54	32  30 + 2 12 + 24 .. 45 - 23
59  60	70  90 – 30 98 – 72 ..66- 40
7. Tính:
	62 cm + 13 cm =	49 cm – 34 cm =
	70 cm + 30 cm =	100 cm – 20 cm =
8. Số?
Trong hình vẽ bên có:
.. hình vuông
.. hình tam giác
9. Viết phép tính, hoàn thành câu trả lời cho bài toán dưới đây:
Vườn nhà Minh có 15 cây chanh và 21 cây bưởi. Hỏi vườn nhà Minh có tất cả bao nhiêu cây chanh và bưởi?
 .. (cây)
Trả lời: Vườn nhà Minh có tất cả . cây chanh và bưởi. 
10. Viết số hoặc chữ vào chỗ chấm cho thích hợp:
Trong vườn nhà Lan có 20 cây chanh, 25 cây bưởi và 27 cây nhãn.
Vườn nhà Lan có tất cả.. .. cây 
Loại cây có số lượng nhiều nhất là cây .
Loại cây có số lượng ít nhất là cây 
Số cây chanh (nhiều hơn/ít hơn) .. số cây bưởi.
ĐỀ TIẾNG VIỆT SỐ 22
Phần 1: Kiểm tra đọc
a. Đọc thành tiếng : Ngày em tới trường ( bài 19 A trang 6 sách Tiếng Việt tập 2):
b. Đọc – hiểu (4 điểm) b1. Đọc bài văn sau: 	 Mầm sống
 Một hạt giống nhỏ rớt xuống và bị chôn trong lớp đất mềm.Khi cơn mưa trút xuống, nước thấm vô lòng đất. Hạt giống uống dòng nước mát. Rễ sớm mọc ra, tựa như những ngón chân bám chặt trong lòng đất. Mầm non vươn lên trên mặt đất. Thân và lá nhú ra, nghển lên như thể để nghe tiếng thở của không gian.
b2. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng: 
Câu 1: Bài văn có tên là gì?
A. Hạt giống	B. Mầm sống	C. Mầm non
Câu 2: Bài văn có mấy câu?
A. 5 câu	B. 6 câu	C. 7 câu
Câu 3: Hạt giống nhỏ được chon ở đâu?
A. Sâu dưới lòng đất	B. Trên mặt đất	 C. Trong lớp đất mềm
b3. Viết 1-2 câu kể về một cây mà em yêu thích.
Phần 2: Kiểm tra viết
Câu 1: (M1 – 1 điểm) Điền vần oe hay oa
 Bông h  Chích ch  Cái l Múa x 
Sơn ca
Câu 2: (M1 – 1 điểm) Điền chữ c, k hoặc q:
a. Mẹ đang nấu ơm tối.	c. Bé giúp bà xâu im.
b. Bạn Hà tặng bé cái thước ...ẻ mới.	D. Bé rất yêu úy mèo vàng.
Câu 3: (M2- 1 điểm) Nối các ô chữ cho phù hợp: 
cả lớp ào ra sân.
Chim chích chòe
Nghe tiếng trống,
bắt tên kẻ trộm. 
hót líu lo cả ngày.
Chú công an
Câu 3:(M3): Quan sát bức tranh, viết 1-2 câu phù hợp với nội dung của bức tranh.
Câu 5: (6 điểm): Nghe – viết đoạn văn sau đây: Con cáo và chùm nho
Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng trên cành liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi Cáo ta vẫn không với tới được chùm nho. Để dẹp nỗi bực mình, cáo ta bèn nói: Nho còn xanh lắm!
ĐỀ SỐ TOÁN 23
Bài 1:
Đọc số sau:
17: 
84:........
b. Viết các số sau:
Sáu mươi sáu:
Bốn mươi lăm:
Bài 2: Số
Số 77 gồm  chục và  đơn vị
Số 10 gồm  chục và  đơn vị
Số gồm 4 chục và 2 đơn vị viết là
Số gồm 8 chục và 9 đơn vị viết là
Bài 3: Số?
20
21
23
26
29
5
15
25
45
65
85
95
Bài 4: 
a. Xếp các số 5, 31, 47, 61 theo thứ tự từ bé đến lớn là: 
b. Xếp các số 77, 53, 21, 16 theo thứ tự từ lớn đến bé là: 
Bài 5: Điền >, <, =
74 . 47	20 + 30  60
40 . 70 20 + 21 .. 93 - 52
Bài 6: Đặt tính rồi tính:
25 + 24	 64 + 3 	 76 – 66	 89 - 6
 	  . 
   . 
  ... . 
Bài 7: Tính nhẩm:
10 + 30 = 	17 cm – 10 cm + 12 cm =
80 - 60 = . 43 cm – 21 cm + 15 cm =
60 + 40 =  	70 cm – 60 cm – 10 cm = 
Bài 8: Số?
Hình vẽ bên có:
a. hình vuông
b.. hình tam giác
Bài 9. 
 a. Viết 5 số tròn chục
Số có hai chữ số khác nhau bé nhất là..
Số có hai chữ số khác nhau lớn nhất là..
Số có hai chữ số khác nhau bé nhất cộng với 10 được kết quả là.
Bài 10: Viêt phép tính và hoàn thành câu trả lời cho bài toán sau:
Nhà bà nuôi 25 con gà và 23 con vịt. Hỏi nhà bà nuôi tất cả bao nhiêu con gà và vịt?
.......................................................... (con)
Trả lời: Nhà bà nuôi tất cả . con gà và vịt.
Bài 11: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Trong hình trên:
- Có .. quả xoài
- Loại quả có số lượng nhiều nhất là quả .
- Loại quả có số lượng ít nhất là quả 
- Số quả cam (nhiều hơn/ ít hơn) .. số quả táo.
ĐỀ TIẾNG VIỆT SỐ 23
Phần 1: Kiểm tra đọc
a. Đọc thành tiếng : Em hãy đọc bài: Nhận lỗi ( Bài 24 A) (6 điểm) 
b. Đọc – hiểu (4 điểm) 
b1. Đọc câu chuyện sau: 	Quà của bố
1.Bố em là bộ đội 2. Bố gửi nghìn cái nhớ
 Ở tận vùng đảo xa Gửi cả nghìn cái thương
 Chưa lần nào về phép Bố gửi nghìn lời chúc
 Mà luôn luôn có quà. Gửi cả nghìn cái hôn.
 3. Bố cho quà nhiều thế
 Vì biết em rất ngoan
 Vì em luôn giúp bố
 Tay súng thêm vững vàng.
b2. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng: 
1. Bố của em bé đang ở đâu?
A. Ở nhà	B. Ở đảo xa	C. Ở cơ quan
2. Bố gửi cho em bé những gì?
A. Bánh kẹo, đồ chơi	B. Quần áo, sách vở	C. Tình thương yêu
3. Vì sao em bé được bố cho nhiều quà?
A. Vì bố hay về phép	B. Vì em bé rất ngoan	C. Vì em bé thích quà
b3. Viết 1-2 câu kể về bố của em.
Phần 2: Kiểm tra viết Câu 1: (M1 – 1 điểm) Điền uôn, ung hoặc uc:
- Bố em là bộ đội ở v . đảo xa. - Bố l.. gửi quà cho em.
- Bố gửi tặng em cả nghìn lời ch.	
Câu 3: (M2- 1 điểm) Xếp các từ cho sau đây thành câu hoàn chỉnh và viết vào dòng bên dưới. : a. thịt cá. chợ Mẹ mua đi
b. dạy bài. em đọc Cô giáo
Câu 2: (M1 – 1 điểm) Viết từ phù hợp vào bên dưới mỗi bức tranh :
Sơn ca
Câu 4: (M3- 1 điểm): Viết 1-2 câu phù hợp với nội dung của bức tranh.
Câu 5: (6 điểm): Nghe – viết đoạn văn sau đây: Ngôi nhà
Em yêu nhà em	Em yêu tiếng chim
Hàng xoan trước ngõ	Đầu hồi lảnh lót
Hoa xao xuyến nở	Mái vàng thơm phức
Như mây từng chum	Rạ đầy sân phơi.
ĐỀ TOÁN SỐ 24
1. Viết số thích hợp vào ô trống: 
11
12
15
17
20
100
90
80
50
20
2. Số? 46
- 2
+ 4
+ 1
- 0
3. , =? 
 	45  47	66  59	
 53 + 3  56	34  34 + 0
4. Nối (Theo mẫu): 
36 + 2
35 + 3
38 - 3
37 - 1
35
38
36
5. Tính: 
a) 79 – 13 + 2 = 	b) 84 + 12 – 10 = ... 
6. Nối 2 phép tính có kết quả bằng nhau (theo mẫu): 
27 + 0
27 – 1
57 + 1
28 – 1
14 + 2
59 - 1
25 + 1
19 - 3
10 + 7
19 - 2
7. Xếp các số sau: 30, 28, 15, 9:
Theo thứ tự từ bé đến lớn: 
Theo thứ tự từ lớn đến bé: 
8. Viết phép tính và viết câu trả lời cho bài toán sau: 
Lớp 1A có 38 học sinh. Trong đó có 18 bạn nam. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu bạn nữ?
9. Mỗi con thỏ có. Cái chân và có  cái chân. Vậy 3 con thỏ có .. cái tai và 
.. cái tai
10. Đặt tính rồi tính:
 36 + 42
 98 – 21
.
.
.
 50 + 36
.
.
 97 – 3
.
.
.
11. Viết tên các hình, khối vào chỗ chấm: 
... ...  .... .
ĐỀ TIẾNG VIỆT SỐ 24
I.PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng bài: Bữa ăn trong ngày ( bài 32 A)
2. Đọc hiểu: Đọc thầm và làm các bài tập sau:
Dậy sớm
1.Tinh mơ em thức dậy 2. Sương trắng viền quanh núi
 Rửa mặt rồi đến trường Như một chiếc khăn bông
Em bước vội trên đường - Ồ, núi ngủ lười không!
Núi giăng hàng trước mặt. Giờ mới đang rửa mặt.
2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi:
Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Bạn nhỏ dạy sớm làm gì?
Đi chơi B. Lên rẫy C. Đến trường
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Những tiếng có vần ương ?
 A. trường, lười, sương B. trường, sương, đường C. trường, trước, đường
Câu 3: (M2- 1 điểm)) Sương trắng được ví như gì?
 A. Chăn bông B. Khăn bông C. Áo bông
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Mỗi sáng thức dậy em thường làm những việc gì ?
3. Bài tập: 
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm vui hay thích:
a. Mỗi ngày đến trường là một ngày ..
b. Em .. vẽ tranh để tặng cô giáo.	 	
Câu 2: (M1- 0.5 điểm) Điền oe hoặc oa:
 H hồng. Chích ch.
Câu 3: (M2 - 1 điểm): Nối đúng:
Cô giáo 
trắng tinh
chơi trò chơi
Các bạn 
Sơn ca
 Hoa huệ
đang giảng bài
Câu 4: (M3- 1 điểm): Viết 1 – 2 câu nói về ước mơ của em.
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT:
. Nghe – viết đoạn văn sau:
 Nhót nhà bà Mai chi chít quả, nhỏ lít nhít. Chùm quả chín đỏ mọng xen kẽ lá, nhìn từ xa tựa như đốm lửa.Chiều về Hoa thường rủ các bạn qua nhà bà hái quả để ăn. Ôi! Nhót thật là ngon và hấp dẫn.

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_1_chan_troi.docx