PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐẠI Trường Tiểu học Trà Thị Cụt Lớp: Hai 1 Họ và tên học sinh:.............................................. Thứ . ngày tháng năm 2015 Bài kiểm tra định kì học kì II Năm học: 2014-2015 Môn: Toán – Lớp 21 Thời gian: 40 phút (không kể phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ ký giáo viên Bài 1: Viết các số thích hợp vào chỗ trống: ( 1 điểm) 216; 217; 218; ..........; ..............; 310; 320; 330; ..........; ...............; Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống ( 1 điểm) a / 4 x 6 =24 b/ 5 x 3 = 18 c/ 18 : 3= 5 d/ 36 : 4= 9 Bài :3 Tính ( 1 điểm) Bài 4 : Đặt tính rồi tính ( 2 điểm) 356 + 212 857 – 443 257 +321 682 – 351 ... . . . Bài5 : Tìm x ( 1 điểm) a) x + 18 = 72 b. x : 3 = 5 Bài 6: Điền dấu > , < , = ? ( 1điểm) 488..488 806.......608 565..559 604606 Bài 7 :( 1 điểm). - Trong hình bên: Có . hình tam giác Có .. hình tứ giác Bài 8 : Giải toán ( 2 điểm) Có 24 bút chì màu, chia đều cho 3 nhóm.Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ? Bài giải .... b. Cho các số :1 ; 2; 3; 5; 8..;.. Số thứ 7 là số : -Hết- ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 2 Bài 1: ( 1 đ) Viết đúng các số: a. 319, 320, được 0,5 điểm b.340, 350, được 0,5 điểm Bài 2: ( 1 đ) Mỗi phép tính đúng Đ hoặc S được 0,25 điểm a) Đ b) S c) S d) Đ Bài 3: ( 1 điểm) Tính đúng mỗi phép tính được 0,25 đ Bài 4: ( 2điểm) Đặt tính đúng mỗi phép tính được 0,25đ, tính đúng mỗi phép tính được 0,25đ 568 414 578 331 Bài 5: ( 1điểm) a/ x +18 = 72 b/ x : 3 = 5 x = 72 – 18 ( 0,25 đ) x = 5 x 3 ( 0,25 đ) x = 54 ( 0,25 đ) x = 15 ( 0,25 đ) Bài 6: (1 điểm) 488 = .488 806 > 608 565 > 559 604 < 606 Điền đúng mỗi dấu được 0,25 đ Bài 7: ( 1 điểm) có 3 hình tam giác (0,5 đ) có 3 hình tứ giác ( 0,5 đ) Bài 8: (2 điểm) a. Số bút chì màu mỗi nhóm: 0,25đ 24 : 3 = 8 ( bút chì) 0,5đ Đáp số : 8 bút chì 0,25 đ b. Số : 21 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐẠI Trường Tiểu học Trà Thị Cụt Lớp: Hai 1 Họ và tên học sinh:.................................................. Thứ , ngày tháng năm 2015 Bài kiểm tra định kì học kì II Năm học: 2014-2015 Môn: Tiếng Việt (Đọc) – Lớp 21 Thời gian: 40 phút (không kể phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ kí giáo viên Đọc tiếng Đọc thầm Điểm chung A. PHẦN KIỂN TRA ĐỌC: Đọc thầm: (4 điểm) Kho báu 1.Ngày xưa, có hai vợ chồng người nông dân kia quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.Đến vụ lúa, họ cấy lúa, gặt hái xong lại trồng khoai trổng cà.Họ không để cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. 2.Nhưng rồi, hai ông bà mỗi ngày một già yếu.Hai con trai của họ đều ngại làm ruộng,chỉ mơ chuyện hão huyền,ít lâu sau,bà lão qua đời.Rồi ông lão cũng lâm bệnh nặng.Biết mình khó lòng qua khỏi ông dặn dò các con: - Cha không sống mãi để lo cho các con được.Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. 3.Theo lời cha, hai người con đào bới cả đám ruộng mà chẳng thấy kho báu đâu. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa. Nhờ làm đất kĩ, vụ ấy lúa bội thu . Hết mùa, hai người con lại ra công đào bới mà vẫn không tìm được gì. Mùa tiếp theo, họ lại đành trồng lúa và vụ ấy lúa cũng bội thu. Liên tiếp mấy vụ liền được mùa, hai anh em có của của ăn của để .Lúc ấy, họ mới hiểu lời dặn dò khi trước của người cha. Theo Ngụ Ngôn Ê-Dốp (Nguyệt Tú dịch) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Hình ảnh nào nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân? A. Quanh năm hai sương một nắng,cuốc bẫm cày sâu. B. Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. C. Dặn các con đào kho báu ở ruộng nhà để dùng. Câu 2: Làm theo lời cha, hai người con đã được gì ? A. Lấy được nhiều của cải ở kho báu. B. Thu hoạch được nhiều lúa trong mấy vụ liên tiếp C. Lấy được của cải trong kho báu. Câu 3: Người cha muốn khuyên các con điều khi dặn các con đào kho báu ? A. Đào của cải ở kho báu là được sống sung sướng. B. Cần chăm chỉ làm đất kĩ và trồng lúa thì sẽ có cuộc sống đầy đủ. C. Cứ đào bới đất mãi thì sẽ tìm được kho báu. Câu 4: Bộ phận in đậm trong Câu “Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi.” trả lời cho câu hỏi nào? A. Làm gì ?. B. Như thế nào? C. Là gì ? -Hết- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐẠI Trường Tiểu học Trà Thị Cụt Lớp: Hai 1 Họ và tên học sinh:.................................................. Thứ , ngày tháng năm 2015 Bài kiểm tra định kì học kì II Năm học: 2014-2015 Môn: Tiếng Việt (Viết) – Lớp 21 Thời gian: 40 phút (không kể phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ kí giáo viên Chính tả Tập làm văn Điểm chung B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm) 1.Chính tả: ( 5điểm) GV đọc cho HS viết bài chính tả “ Ai ngoan sẽ được thưởng” (từ Một buổi sáng...đến da Bác hồng hào) SGK Tiếng việt 2 tập 2 (trang 100) 2. Tập làm văn : ( 5điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu nói về một con vật nuôi mà em thích. Gợi ý : a. Con vật nuôi mà em thích là con gì ? b. Nó to bằng cái gì ? Lông nó màu gì ? c. Nó thường ăn những gì ? d. Nó có ích lợi gì đối với con người ? --Hết-- ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT lớp 2 A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) I. Đọc thành tiếng: (6đ) II. Đọc thầm: (4đ) Mỗi câu làm đúng được 1 điểm. Câu 1: Chọn ý A (1đ) Câu 2: Chọn ý B (1đ) Câu 3: Chọn ý B (1đ) Câu 4: Chọn ý B(1đ) B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ) I. Chính tả: (5đ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (được 5đ). - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh, không viết hoa đúng quy định (trừ 0,5đ). * Lưu ý nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn (trừ 1đ toàn bài). II. Tập làm văn: (5đ) Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý của đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm. Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 - 3,5 – 3 - 2,5 – 2 - 1,5 – 1 - 0,5 .
Tài liệu đính kèm: