Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2018-2019

doc 12 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2018-2019
Họ và tên ...................................................................................
 Thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2018
Lớp : 5....... Trường TH Trần Hưng Đạo 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian 90 phút – Không kể thời gian đọc thành tiếng ) 
ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Ý KIẾN CỦA PHỤ HUYNH
Đọc tiếng:
Đọc hiểu:
Chính tả:
Tập làm văn:
Tổng:
 A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10Đ)
 I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
 Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc các bài Tập đọc - Học thuộc lòng đã học. (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 5 – Tập 1 - ở các tuần từ tuần 5 đến tuần 9 ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đã được đánh dấu).
 	II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
 2.1. Đọc thầm bài văn: “Kì diệu rừng xanh” SGK TV5 tập 1 trang 75.
2.2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
1/ Những cây nấm rừng to bằng gì? (1 đ)
a/ Một lâu đài.	 b/ Người khổng lồ.	
c/ Cái ấm tích.	 d/ Cái cung điện.
2/ Rừng rào rào chuyển động vì đâu? (1 đ)
a/ Vì hoạt động của các con vật.	 b/ Vì người đi lại.	
c/ Vì hoạt động của những người tí hon. d/ Vì có gió to.
 3/ Cụm từ “ giang sơn vàng rợi” gợi cho em suy nghĩ gì? (1 đ) 
a/ Màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
b/ Có sự phối hợp của rất nhiều màu vàng trong một không gian rộng lớn.
c/ Màu vàng ngời sáng, rực rỡ rất đẹp mắt.
d/ Màu vàng của vật được phơi già nắng, tạo cảm giác giòn đến có thể gãy ra. 
 4/ Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? (1 đ)
	a/ lúp xúp, sặc sỡ, đỉnh đầu, rào rào, gọn ghẽ. 
	b/ lúp xúp, sặc sỡ, chồn sóc, rào rào, gọn ghẽ.
	c/ lúp xúp, sặc sỡ, khổng lồ, rào rào, gọn ghẽ.
	 d/ lúp xúp, sặc sỡ, xanh xanh, rào rào, gọn ghẽ.
 5/ Từ trái nghĩa với “khổng lồ” là: .. (0,5đ)
	 6/ Từ “ăn” trong câu: “Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non” mang nghĩa gì? (0,5đ)
	a/ Nghĩa gốc. b/ Nghĩa chuyển. c/ Nghĩa bóng. d/ Nghĩa phụ.
 7/ Gạch chân chủ ngữ trong câu sau: (1 đ)
Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân.
 8/ Đặt câu có từ “vạt” là từ đồng âm (đặt 1 hoặc 2 câu): (1 đ)
..
..
B. KIỂM TRA VIẾT : (10Đ) 
I. Viết chính tả : ( 2đ) 
(Nghe - viết) bài: Đất Cà Mau (SGK TV lớp 5, tập 1 trang 90)
Viết từ : “ Nhà cửa dựng dọc theo  của Tổ quốc.”
 II - Tập làm văn : (8đ) Chọn một trong hai đề sau:
 1/ Em hãy tả một cảnh đẹp mà em đã có dịp tới thăm.
 2/ Em hãy tả ngôi nhà em đang ở.
Họ và tên ...................................................................................
 Thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2018
Lớp : 5....... Trường TH Trần Hưng Đạo 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN TOÁN 
 (Thời gian 40 phút – Không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Ý KIẾN CỦA PHỤ HUYNH
 Bài 1 (2đ) : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
 Câu số 1Top of Form: Hỗn số viết thành số thập phân ta được:
a/ 2,018 ; b/ 2,18 ; c/ 0,218 ; d/ 2,180
 Câu số 2Top of Form: Viết phân số thập phân: “Bốn trăm linh năm phần nghìn” là:
a/ ; b/ ; c/ ; d/ Bottom of Form
Câu số 3Top of Form: Chuyển phân số  ​thành phân số thập phân có mẫu số 100.
Kết quả đúng là:
a/ ; b/ ; c/ ; d/ 
Câu số 4Top of Form: Cho các phân số ; ; ; ​. Phân số lớn nhất là:
a/ ; b/ ; c/ ; d/ 
Bài 2 (2đ) : Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 79dm = ............... m2 ; b/ 2 tạ 8kg = ............... tạ.
c/ 7m 9dm = ............... m ; d/ 1,5 ha = ....................... m2
Bài 3 (1đ) : 
a/ Viết các số thập phân sau :
Hai đơn vị, một phần trăm và tám phần nghìn, viết là: 
b/ Ghi lại cách đọc số thập phân sau: 
 678,678 đọc là: .......................
Bài 4 (2đ) : Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
 a/ + = ..........................
b/ - = .............................
c/ x = ...........................
d/ : = ..........................
Bài 5 (2đ) : Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 0,28km ; chiều rộng bằng chiều dài a/ Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị là mét vuông, là héc ta?
b/ Người ta trồng rau trên mảnh đất đó, cứ 10m thu được 50kg rau xanh.
 Hỏi người ta thu được tất cả bao nhiêu tạ rau xanh trên mảnh đất đó?
 Tóm tắt : Bài giải :
Bài 6 (1đ) : Hai người thợ làm chung một công việc thì mất 30 phút. Hỏi muốn hoàn thành công việc đó trong 10 phút thì cần điều động thêm mấy người thợ nữa? 
(Sức làm của mỗi người như nhau.)
BIỂU ĐIỂM CHẤM 
MÔN TIẾNG VIỆT
	A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10Đ)
 	I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
	II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
1/ Những cây nấm rừng to bằng gì? (1 đ)	
c/ Cái ấm tích.	 
2/ Rừng rào rào chuyển động vì đâu? (1 đ)
a/ Vì hoạt động của các con vật.	
 3/ Cụm từ “ giang sơn vàng rợi” gợi cho em suy nghĩ gì? (1 đ) 
b/ Có sự phối hợp của rất nhiều màu vàng trong một không gian rộng lớn.
 4/ Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? (1 đ)
	 d/ lúp xúp, sặc sỡ, xanh xanh, rào rào, gọn ghẽ.
 5/ Từ trái nghĩa với “khổng lồ” là: tí hon, nhỏ bé. (0,5đ)
	 6/ Từ “ăn” trong câu: “Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non” mang nghĩa gì? (0,5đ)
	a/ Nghĩa gốc. 
 7/ Gạch chân chủ ngữ trong câu sau: (1 đ)
Đền dài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân.
 8/ Đặt câu có từ “vạt” là từ đồng âm (đặt 1 hoặc 2 câu): (1 đ)
 Ông ấy đang vạt cây gậy cho nhọn hai đầu.
 Vạt áo cô Đào có hoa văn rất đẹp.
 B. KIỂM TRA VIẾT : (10Đ) 
 I. Viết chính tả : ( 2đ) 	
- Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm.
* Lưu ý : Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không sạch đẹp,... trừ 0,25 điểm toàn bài.
 II - Tập làm văn : (8đ) 
 1/ Em hãy tả một cảnh đẹp mà em đã có dịp tới thăm.
 2/ Em hãy tả ngôi nhà em đang ở.
 - Viết được một bài văn tả cảnh đẹp hoặc tả ngôi nhà có đủ 3 phần, đúng yêu cầu thể loại văn tả cảnh đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
 - Điểm thành phần được chia như sau:
 + Mở bài: 1 điểm.
 + Thân bài : 4 điểm (Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ).
 + Kết bài: 1 điểm.
 + Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm.
 + Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm.
 + Sáng tạo: 1 điểm.
* Gợi ý đáp án đề 1 như sau:
a/ Mở bài: 1 điểm.
 Giới thiệu được cảnh đẹp sẽ tả - Cảnh hồ nước EaKar (GT trực tiếp hoặc gián tiếp).
b/ Thân bài: 4 điểm.
 Tả bao quát hồ nước; Tả mặt nước, xung quanh hồ, cây cối, thời tiết, .. .
Điểm thành phần được chia như sau: Nội dung: 1,5đ; kĩ năng: 1,5 đ; Cảm xúc: 1đ 
c/ Kết bài: 1 điểm.
 Nói lên được tình cảm của mình về hồ nước vừa tả (yêu quý, mơ ước, trách nhiệm).
 * Gợi ý đáp án đề 2 như sau:
a/ Mở bài: 1 điểm.
 Giới thiệu được ngôi nhà sẽ tả - vị trí đường, khối,  (GT trực tiếp hoặc gián tiếp).
b/ Thân bài: 4 điểm.
 Tả bao quát ngôi nhà; Tả mặt trước nhà, từng phòng, cách trang trí đồ vật trong từng phòng, kết hợp tả hoạt động của mọi người, tả phía sau nhà, .. .
Điểm thành phần được chia như sau: Nội dung: 1,5đ; kĩ năng: 1,5 đ; Cảm xúc: 1đ 
c/ Kết bài: 1 điểm.
 Nói lên được tình cảm của mình về ngôi nhà vừa tả (yêu quý, mơ ước, trách nhiệm).
* Lưu ý:
Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm.
Dùng từ đặt câu đúng và hay: 0,5 điểm.
Bài làm sáng tạo, biết dùng từ ngữ gợi tả, biểu cảm; biết sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa phù hợp trong miêu tả: 1 điểm.
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – GIỮA KÌ I
TT
Chủ đề
Mạch KT, KN
Mức 1
(21,4%)
Mức 2
(35,7%)
Mức 3
(28,6%)
Mức 4
(14,3%)
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
01
01
01
03
Câu số
1
2
3
Số điểm
1 đ
1 đ
1 đ
3 đ
2
Kiến thức tiếng Việt
Số câu
01
02
01
01
02
03
Câu số
6
5; 7
4
8
Số điểm
0,5 đ
1,5 đ
1 đ
1 đ
1,5 đ
2,5 đ
Tổng số câu
02
01
02
02
01
05
03
Tổng số
02 câu
03 câu
02 câu
01 câu
08 câu
Tổng số điểm
1,5 điểm
2,5 điểm
2 điểm
1 điểm
7 điểm
MÔN TOÁN
Bài 1 (2đ) : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
 Câu số 1Top of Form: Hỗn số viết thành số thập phân ta được: a/ 2,018 
 Câu số 2Top of Form: Viết phân số thập phân: “Bốn trăm linh năm phần nghìn” là:
a/ Bottom of Form
Câu số 3Top of Form: Chuyển phân số  ​thành phân số thập phân có mẫu số 100.
Kết quả đúng là: c/ 
Câu số 4Top of Form: Cho các phân số ; ; ; ​. Phân số lớn nhất là:
b/ 
Bài 2 (2đ) : Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 79dm = 0,79 m2 ; b/ 2 tạ 8kg = 2,08 tạ.
c/ 7m 9dm = 7,9 m ; d/ 1,5 ha = 15000 m2
Bài 3 (1đ) : 
a/ Viết các số thập phân sau :
Hai đơn vị, một phần trăm và tám phần nghìn, viết là: 2,018
b/ Ghi lại cách đọc số thập phân sau: 
 678,678 đọc là: Sáu trăm bảy mươi tám phẩy sáu trăm bảy mươi tám.
Bài 4 (2đ) : Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
 a/ + = + = + = = 
b/ - = - = - = = 
c/ x = x = = 
d/ : = : = x = = 
Bài 5 (2đ) : Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 0,28km ; chiều rộng bằng chiều dài .a/ Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị là mét vuông, là héc ta?
b/ Người ta trồng rau trên mảnh đất đó, cứ 10m thu được 50kg rau xanh.
 Hỏi người ta thu được tất cả bao nhiêu tạ rau xanh trên mảnh đất đó?
Tóm tắt : Bài giải :
Chiều rộng : !___!___!___!
Chiều dài : !___!___!___!___! P = 0,28km
a/ S = ? . m=  ha
b/ Thu số rau: ? tạ rau xanh.
Đổi: 0,28 km = 280m.
Nửa chu vi mảnh đất là :
280 : 2 = 140 (m)
Tổng số phần bằng nhau là :
 3 + 4 = 7 ( phần )
Chiều rộng mảnh đất là :
 140 : 7 x 3 = 60 ( m )
Chiều dài mảnh đất là :
 140 - 60 = 80 ( m )
Diện tích mảnh đất là : 
80 x 60 = 4800 (m) = 0,48ha 
Số rau xanh thu được là :
4800 : 10 x 50 = 24000 (kg) = 240 tạ
 Đáp số : a/ 4800 m; 0,48ha ; 
 b/ 240 tạ.
Bài 6 (1đ) : Hai người thợ làm chung một công việc thì mất 30 phút. Hỏi muốn hoàn thành công việc đó trong 10 phút thì cần điều động thêm mấy người thợ nữa? 
(Sức làm của mỗi người như nhau.)
Tóm tắt : 
30 phút: 2 người
10 phút: thêm ? người
Bài giải : (Cách 1)
Làm xong công việc đó trong 1 phút thì cần số người là: 
30 x 2 = 60 (người)
Làm xong công việc đó trong 10 phút thì cần số người là: 
60 : 10 = 6 (người)
Muốn hoàn thành công việc đó trong 10 phút thì cần điều động thêm số người thợ nữa là: 
6 – 2 = 4 (người)
Đáp số: 4 người.
Bài giải : (Cách 2)
30 phút gấp 10 phút số lần là: 
30 : 10 = 3 (lần)
Làm xong công việc đó trong 10 phút thì cần số người là: 
2 x 3 = 6 (người)
Muốn hoàn thành công việc đó trong 10 phút thì cần điều động thêm số người thợ nữa là: 
6 – 2 = 4 (người)
Đáp số: 4 người.
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN – GIỮA KÌ I
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Số học
Số câu
03
02
04
01
06
04
Câu số
B1
B1;3
B4
B3
Số điểm
1,5 đ
1,0đ
2,0đ
0,5đ
3,0đ
2,0đ
2
Đại lượng và đo đại lượng
Số câu
03
01
03
01
Câu số
B2
B2
Số điểm
1,5đ
0,5đ
1,5đ
0,5đ
3
Yếu tố hình học & toán tổng tỉ
Số câu
01
01
Câu số
B5
Số điểm
2,0đ
2,0đ
4
Toán
Tỉ lệ
Số câu
01
01
Câu số
B6
Số điểm
1,0đ
01 đ 
Tổng số câu
06
02
05
01
01
01
09
07
Tổng số
06 câu
07 câu
02 câu
01 câu
16 câu
Số điểm
3,0 đ
3,5 đ
2,5 đ
1,0 đ
10 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_5.doc