Bài kiểm tra định kì cuối năm năm học 2015 – 2016 môn : Tiếng Việt lớp 3

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 777Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối năm năm học 2015 – 2016 môn : Tiếng Việt lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kì cuối năm năm học 2015 – 2016 môn : Tiếng Việt lớp 3
Họ và tên học sinh: ..................................
Điểm
Đ:.......
V:......
C:......
Lớp:............Trường Tiểu học Hùng Thắng
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3
 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm )	
 I. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm (Thời gian 20 phút)
Bài đọc: Cuộc chạy đua trong rừng (Tiếng Việt 3- Tập 2 - Trang 80)
Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất và hoàn thành các câu sau: 
Câu 1. Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
A. Sửa soạn rất chu đáo cho hội thi.
B. Mải mê soi bóng mình dưới suối, chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho dáng vẻ của mình.
C. Chuẩn bị cho bộ móng thật chắc.
Câu 2. Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?
A. Nên đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng, việc đó cần thiết hơn là bộ đồ đẹp.
B. Nên tập chạy nhiều hơn trước khi tham dự cuộc thi.
C. Nên đến bác thợ rèn thay bộ móng mới chắc chắn.
Câu 3. Ngựa Con rút ra được bài học gì?
A. Cần phải coi trọng hình thức bên ngoài bản thân hơn là chuẩn bị bộ móng tốt.
	B. Biết mình giỏi nên rất chủ quan.
	C. Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.
Câu 4. Câu sau: “Chú chạy tập tễnh rồi cuối cùng dừng lại hẳn.” thuộc mẫu câu nào?
	A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 5. Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy ?
 A. Bằng những bước dài khoẻ khoắn Ngựa Con, đã dẫn đầu ở những phút đầu tiên.
 B. Bằng những bước dài, khoẻ khoắn Ngựa Con đã dẫn đầu ở những phút đầu tiên.
 C. Bằng những bước dài khoẻ khoắn, Ngựa Con đã dẫn đầu ở những phút đầu tiên.
Câu 6: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao? trong câu sau:
 Ngựa Con đã thua cuộc vì không chuẩn bị chu đáo cho bản thân. 
Câu 7. Đặt một câu có sử dụng cách nhân hoá để nói về một con vật. 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
II. Đọc thành tiếng (6 điểm) - Theo đề riêng	 
 Giáo viên coi Giáo viên chấm
 (Kí và ghi rõ họ, tên) (Kí và ghi rõ họ, tên)
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
 Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (6 điểm)
 Học sinh bốc thăm đọc 1 trong 5 bài tập đọc và trả lời câu hỏi của đoạn đó (Thời gian không quá 2 phút/1 HS)
1. Bài đọc: Lêi kªu gäi toµn d©n tËp thÓ dôc (Tiếng Việt 3 - tập 2 – trang 94)
 - Đọc từ: Giữ gìn dân chủ đến kh«ng tèn kÐm khã kh¨n g×.
 - TLCH: V× sao tËp thÓ dôc lµ bæn phËn cña mçi ng­êi yªu n­íc?
2. Bài đọc: Bác sĩ Y- éc- xanh (Tiếng Việt 3 - tập 2 – trang 106)
 - Đọc đoạn 3: "Bà khách ......... Tổ quốc" 
 - TLCH: Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sĩ Y- éc- xanh ?
3. Bài đọc: Bµi h¸t trång c©y (Tiếng Việt 3 - tập 2 – trang 109)
 - §äc c¶ bµi
 - TLCH: Bµi th¬ muèn nãi víi chóng ta ®iÒu g× ?
4. Bài đọc: Người đi săn và con vượn (Tiếng Việt 3 - tập 2 – trang 113)
 - Đọc đoạn 2.
 - TLCH: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
5. Bài đọc: Cóc kiện trời (Tiếng Việt 3 - tập 2 – trang 122)
 - Đọc đoạn 1.
 - TLCH: Vì sao Cóc phải lên kiện Trời?
 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
 Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 6 điểm
 - Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 2 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm)
 - Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0 điểm)
 - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm phù hợp với đoạn văn cần đọc:1 điểm .
 - Tốc độ khoảng 70 tiếng /1 phút: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; 2 phút trở lên: 0 điểm)
 - Học sinh trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ) 
Đáp án:
* Bài 1: V× mçi mét ng­êi d©n yÕu ít tøc lµ c¶ n­íc yÕu ít, mçi mét ng­êi d©n m¹nh khoÎ lµ c¶ n­íc m¹nh khoÎ.
* Bài 2: Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là công dân Pháp. Người ta không thể nào sống mà không có Tổ quốc.
* Bài 3: C©y xanh mang l¹i cho con ng­êi c¸i ®Ñp, Ých lîi vµ h¹nh phóc. Mäi ng­êi h·y h¨ng h¸i trång c©y .
* Bài 4: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên: Vượn mẹ tức giận kẻ bắn nó chết trong khi vượn con đang rất cần mẹ chăm sóc.
* Bài 5: Vì Trời lâu ngày không mưa, nắng hạn nhiều, hạ giới bị hạn hán lớn, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trơ trụi, chim muông khát khô, muôn loài đều khổ sở.
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3
Thời gian: 55 phút (Không kể chép đề)
 B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (5 điểm ) - Thời gian: 15 phút 
a) Nghe - viết (Thời gian: 15 phút)
 	Bài viết: Ngôi nhà chung ( Tiếng Việt 3, tập 2, trang 115 )
 	 Viết đoạn: "Một con cò trắng ........ doi đất"
b) Bài tập (Thời gian: 5 phút)
 	 Điền vào chỗ chấm (Thời gian 5 phút).
 	- l hay n: làm ....ương, vút ....ên
 	- s hay x : lao .... ao, ngôi ....ao
II. Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian: 30 phút
Viết một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3
Thời gian: 55 phút (Không kể chép đề)
 B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (5 điểm ) - Thời gian: 15 phút 
a) Nghe - viết (Thời gian: 15 phút)
 	Bài viết: Ngôi nhà chung ( Tiếng Việt 3, tập 2, trang 115 )
 	 Viết đoạn: "Một con cò trắng ........ doi đất"
b) Bài tập (Thời gian: 5 phút)
 	 Điền vào chỗ chấm (Thời gian 5 phút).
 	- l hay n: làm ....ương, vút ....ên
 	- s hay x : lao .... ao, ngôi ....ao
II. Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian: 30 phút
Viết một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
BIỂU ĐIỂM - ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2015-2016
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A. KIỂM TRA ĐỌC : 10 ĐIỂM
I. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm. 
- Câu 1,2,3,4,5,6: 3 điểm. Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm.
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: A
 Câu 6: Ngựa Con đã thua cuộc vì không chuẩn bị chu đáo cho bản thân. 
Câu 7:1điểm. HS đặt một câu có sử dụng cách nhân hoá để nói về một con vật. 
Nếu HS đặt một câu để nói về một con vật (Không sử dụng cách nhân hoá ) cho 0,5 điểm. Nếu đầu câu HS không viết hoa hoặc cuối câu không có dấu chấm, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
II. Đọc thành tiếng: 6 điểm (Đã có biểu điểm riêng)
	B. KIỂM TRA VIẾT : 10 ĐIỂM
I. Chính tả ( 5 điểm):
1. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn – 
4 điểm
+ 05 lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần, thanh ); không viết hoa đúng qui định, trừ 2 điểm. Lỗi sai giống nhau (về âm đầu, vần, thanh, tiếng) tính 1 lỗi.
+ Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  trừ 1 điểm toàn bài.
2. Bài tập : Đúng cả 4 từ - 1 điểm ( mỗi từ 0,25 điểm)
 - làm nương, vút lên
 	- lao xao, ngôi sao
II. Tập làm văn (5 điểm):
 - Học sinh làm bài đảm bảo yêu cầu của đề: Viết một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
Đoạn viết đầy đủ ý, có hình ảnh sinh động, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ, rõ ràng: 5 điểm
 	- Tuỳ theo các mức độ sai sót về nội dung và hình thức, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức : 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. 
*Lưu ý: 
 + Điểm đọc và điểm viết là điểm nguyên
 + Điểm Tiếng Việt (lấy điểm nguyên) = (Điểm đọc+ điểm viết) :2 (Làm tròn 0,5 thành 1)

Tài liệu đính kèm:

  • docKSCL_cuoi_nam_20152016.doc