Họ và tên học sinh: .................................. Lớp:............Trường Tiểu học Hùng Thắng BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 Điểm Đ:....... V:....... C:....... A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm ) I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (Thời gian 20 phút) Bài đọc: Nhớ Bác ( Tiếng Việt 2 – Tập 2 – Trang 119) Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất và hoàn thành các câu sau: Câu1. Bạn nhỏ quê ở đâu? A. Ven sông Kinh Thầy. B. Ven sông Ô lâu - một con sông chảy qua các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế . C. Ven sông Cửu Long. Câu 2. Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào trong tâm trí bạn nhỏ ? A. Hồng hào đôi má, bạc phơ mái đầu. B. Mắt hiền sáng tựa vì sao. C. Cả hai câu trên đều đúng. Câu 3. Từ ngữ nào được dùng để tả mái đầu của Bác ? hồng hào B. bạc phơ C. sáng tựa vì sao Câu4. Tìm những chi tiết nói lên tình cảm nhớ thương của bạn nhỏ đối với Bác Hồ? A. Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác, giở ảnh Bác cất thầm bấy lâu ra xem, ôm hôn ảnh Bác, bạn tưởng được Bác hôn. B. Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác và khóc thầm. C. Bạn nhỏ nhớ chòm râu, đôi má và mái đầu bạc phơ của Bác. Câu 5: Câu “Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời.” thuộc mẫu câu nào? A. Ai là gì?. B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 6: Em hãy điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào ô trống trong các câu sau : Mùa hè năm ngoái ¨ Trung được bố mẹ cho đi nghỉ mát ở biển Nha Trang¨ Biển thật mơ mộng. Câu 7: Đặt một câu có từ yêu thương. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ II. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Theo đề riêng Giáo viên coi Giáo viên chấm (Kí và ghi rõ họ, tên) (Kí và ghi rõ họ, tên) TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Phần : Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 6 điểm Học sinh bốc thăm đọc 1 trong 5 bài tập đọc và trả lời câu hỏi của đoạn đó (Thời gian không quá 2 phút/1 học sinh) * Bài 1: Cây đa quê hương (Tiếng Việt 2 - tập 2 – trang 94 ) - Học sinh đọc đoạn 1: “Cây đa nghìn năm tưởng chừng như ai đang cười đang nói ) - TLCH: Câu văn nào cho biết cây đa đã sống lâu năm? * Bài 2:Ai ngoan sẽ được thưởng. (Tiếng Việt 2 - tập 2 – trang 100 ) - Học sinh đọc đoạn 1. “ Một buổi sáng nơi tắm rửa” - TLCH: Bác Hồ đến thăm những nơi nào của trại Nhi đồng? * Bài 3: Chiếc rễ đa tròn (Tiếng Việt 2 - tập 2 – trang 107 ) - Học sinh đọc đoạn 1. “ Buổi sớm hôm ấycho nó mọc tiếp nhé.” - TLCH: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì? * Bài 4:Chuyện quả bầu. (Tiếng Việt 2 - tập 2 – trang 116 ) - Học sinh đọc đoạn 2. “ Hai vợ chồng không còn một bóng người” - TLCH: Có chuyện gì với 2 vợ chồng sau nạn lụt? * Bài 5: Bóp nát quả cam. (Tiếng Việt 2 - tập 2 – trang 124 ) - HS đọc đoạn 2: “ Sáng nay ... không kẻ nào được giữ ta lại” - TLCH : Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào? HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 6 điểm - Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 2 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm) - Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0 điểm) - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm phù hợp với đoạn văn cần đọc: 1 điểm . - Tốc độ khoảng 50 tiếng /1 phút: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; 2 phút trở lên: 0 điểm) - Học sinh trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ) Đáp án: * Bài 1: Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là một thân cây. * Bài 2: Bác thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, .nơi tắm rửa. * Bài 3:Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé ! * Bài 4: Hai vợ chồng thoát nạn, cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người * Bài 5: Đợi từ sáng đến trưa, vẫn không được gặp, cậu bèn liều chết xô mấy người lính gác ngã chúi, xăm xăm xuống bến. TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 Thời gian: 50 phút (Không kể chép đề) PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (5 điểm ) - Thời gian 20 phút a) Nghe - viết (Thời gian 15 phút) Bài viết: Ai ngoan sẽ được thưởng ( Tiếng Việt 2, tập 2, trang 100) Gv đọc cho HS đoạn: “Một buổi sáng ....da Bác hồng hào.” b) Bài tập(Thời gian 5 phút) Điền vào chỗ chấm(Có thể thêm dấu thanh thích hợp): - ua hay uơ: - voi h.. vòi - thi đ. - chở hay trở - .lại - che II. Tập làm văn (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu) nói về một loài chim hoặc một loại gia cầm (vịt, gà, ngan,...) mà em thích. (Thời gian 30 phút) TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 Thời gian: 50 phút (Không kể chép đề) B.PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (5 điểm ) - Thời gian 20 phút a) Nghe - viết (Thời gian 15 phút) Bài viết: Ai ngoan sẽ được thưởng ( Tiếng Việt 2, tập 2, trang 100) Gv đọc cho HS đoạn: “Một buổi sáng ....da Bác hồng hào.” b) Bài tập(Thời gian 5 phút) Điền vào chỗ chấm(Có thể thêm dấu thanh thích hợp): - ua hay uơ: - voi h.. vòi - thi đ. - chở hay trở - .lại - che II. Tập làm văn (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu) nói về một loài chim hoặc một loại gia cầm (vịt, gà, ngan,...) mà em thích. (Thời gian 30 phút) HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI NĂM HỌC - NĂM HỌC 2015– 2016 A/ PHẦN KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm 1. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm Câu 1,2,3,4,5,6: Mỗi câu 0,5 điểm Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: A Câu 5: B Câu 6: Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào mỗi chỗ thích hợp : 0,25 điểm Mùa hè năm ngoái, Trung được bố mẹ cho đi nghỉ mát ở biển Nha Trang. Biển thật mơ mộng. Câu 7:1 điểm. Đặt được một câu có từ yêu thương đúng ngữ pháp và rõ nghĩa (Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm câu thì trừ mỗi lỗi 0,25 điểm) II. §äc thµnh tiÕng: 5 ®iÓm (Cã biÓu ®iÓm riªng) B/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm 1. Chính tả: 5 điểm. a) Bài viết : 4 điểm: Toàn bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đảm bảo quy định theo mẫu chữ hiện hành, trình bày đúng hình thức của bài chính tả. - Bài viết sai phụ âm đầu (vần, thanh), không viết hoa đúng quy định, viết thừa (thiếu) chữ ghi tiếng,... mỗi lỗi trừ 0,4 điểm. - Toàn bài không mắc lỗi chính tả nhưng chữ viết sai khoảng cách, độ cao, kiểu chữ, chữ viết không đều nét, trình bày bẩn, trừ 1 điểm. b) Bài tập: 1 điểm. Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào mỗi chỗ chấm : 0,25 điểm - voi huơ vòi - thi đua - trở lại - che chở 2. Tập làm văn: 5 điểm - Học sinh làm bài đảm bảo yêu cầu của đề: Viết một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu) nói về một loài chim hoặc một loại gia cầm (vịt, gà, ngan,...) mà em thích. Đoạn viết đầy đủ ý, có hình ảnh sinh động, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ, rõ ràng: 5 điểm - Tuỳ theo các mức độ sai sót về nội dung và hình thức, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức : 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. *Lưu ý: + Điểm đọc và điểm viết là điểm nguyên + Điểm Tiếng Việt (lấy điểm nguyên) = (Điểm đọc+ điểm viết) :2 (Làm tròn 0,5 thành 1)
Tài liệu đính kèm: