UBND QUẬN HOÀNG MAI TRƯỜNG TIỂU HỌC GIÁP BÁT Lớp : 2A Họ tên: Thứ ngày tháng 1 năm 2021 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I Năm học : 2021 -2022 Môn Toán – Lớp 2 Thời gian: 40 phút PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Bài 1 ( 1,25 điểm) . Tích vào ô trống đặt sau câu trả lời đúng: 1. Số liền sau của số tròn chục nhỏ nhất là: A. 9 B.10 C. 11 D.12 2. Dãy số được viết theo thứ tự tăng dần là: A. 91; 57; 58; 73; 24 B. 57; 58; 91; 73; 24 C. 57; 58; 24; 73; 91 D. 24; 57; 58; 73; 91 3. Cho dãy số: 2; 7; 12; 17; 22;....... Hai số tiếp theo trong dãy là: A. 27; 32 C. 17; 20 B. 18; 20 D. 17; 21 4. Lan hái được 24 bông hoa, Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Liên hái được số bông hoa là: A. 8 bông hoa C. 40 bông hoa B. 39 bông hoa D. 18 bông hoa 5. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Bài 2 ( 2 điểm). Điền dấu thích hợp vào ô trống > < = A) 65 + 10 75 + 10 C) 86 - 40 80 - 46 B) 37 + 9 39 + 7 D) 51 – 6 53 - 9 Bài 3 ( 0,75 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống Bạn Long nhẹ hơn bạn Thư Tổng hai xô nước là 14 lít Bút chì B dài 9cm PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm): ( HS làm ra giấy ô ly rồi chụp ảnh gửi lại cho cô) Bài 4 (2 điểm). Đặt tính rồi tính a. 63 +18 b. 19+ 35 c. 61 - 24 d. 100 - 82 Bài 5 (1,5 điểm). Điền số đo thích hợp vào ô trống: (HS chỉ cần viết kết quả từng phần theo thứ tự ra giấy ô ly ) Bài 6 (1,5 điểm). Một cửa hàng có 42 cái áo, cửa hàng đã bán 21 cái áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo? Bài 7 (1 điểm). Số thích hợp điền vào dấu hỏi chấm là ......... b. Viết vào chỗ chấm - Một phép cộng có tổng bằng một số hạng: ................................................................................. - Một phép trừ có số bị trừ bằng hiệu: ................................................................................. TRƯỜNG TIỂU HỌC GIÁP BÁT HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN LỚP 2- CUỐI KÌ 1- NĂM HỌC 2021- 2022 I. Trắc nghiệm (4 điểm). Bài 1( 1,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C D A C D Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Bài 2 ( 2 điểm). Hs điền dấu đúng vào mỗi phần cho 0,5 điểm < = > > Bài 3. ( 0,75 điểm) HS điền đúng mỗi phần cho 0,25 điểm Đ S S II. Tự luận (6 điểm) Bài 1 (2 điểm). HS đặt cột dọc thẳng hàng và tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm. Đặt không thẳng hoặc thiếu dấu gạch ngang cho nửa số điểm a. 63 +18 = 81 b. 19 + 35 = 54 c. 61 - 24 = 37 d. 100 - 82 = 18 Bài 2 (1,5 điểm). HS điền vào giấy thi lần lượt các kết quả mỗi phép tính cho 0,25 điểm. Nếu thiếu tên đơn vị cho 0,15 điểm a, 20 kg; 12 kg; 99 kg. ( 0,75 điểm) b, 32l; 9l; 27l ( 0,75 điểm) Bài 3 (1,5 điểm). Bài giải Cửa hàng đó còn lại số áo là: ( 0,5 điểm) 42 - 21 = 21 (cái áo) ( 0,75 điểm) Đáp số: 21 cái áo ( 0,25 điểm) Bài 4 ( 1 điểm). HS viết đúng kết quả mỗi phần cho 0,5 điểm 7 ( 0,5 điểm) Viết đúng mỗi phép tính cho 0,25 điểm VD: 2 + 0 = 2 ( 0,25 điểm) 9 – 0 = 9 ( 0,25 điểm TRƯỜNG TIỂU HỌC GIÁP BÁT MA TRẬN ĐỀ THI TOÁN LỚP 2- HỌC KÌ 1- NĂM HỌC 2021- 2022 Năng lực, phẩm chất Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Số học Số câu 2 1 6 1 2 8 5 Câu số 1(2,3); 4 1(1; 4) 2(A,B,C,D) 6 7 Số điểm 0,5 2 2,5 1,5 1 3 3,5 Đại lượng Số câu 3 2 3 2 Câu số 3 ( A; B; C) 5 Số điểm 0,75 1,5 0,75 1,5 Yếu tố hình học Số câu 1 1 Câu số 1( 5) Số điểm 0,25 0,25 Tổng Số câu 6 1 6 3 2 12 6 Số điểm 1,5 2 2,5 3 1 4 6 UBND QUẬN HOÀNG MAI TRƯỜNG TIỂU HỌC GIÁP BÁT Lớp : 2A Họ tên: Thứ ngày tháng 1 năm 2021 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I Năm học : 2021 -2022 Môn Tiếng Việt( Đọc hiểu) – Lớp 2 Thời gian: 40 phút A. Đọc thầm bài sau: BÉ MAI ĐÃ LỚN Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên: - Ô, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy. Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói: Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi. Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn. Theo Tiếng Việt 2, tập 1, 1988 B. Tích vào ô trống đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: (6 điểm) 1. (0,5 điểm) Bé Mai thích điều gì? thích làm người lớn thích làm việc nhà thích học giỏi 2. (0,5 điểm) Lúc đầu, Bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào? Bé đi giày của mẹ, buộc tóc giống cô. Bé đeo túi xách, đồng hồ. Bé đi giày của mẹ, buộc tóc giống cô. Bé còn đeo cả túi xách, đồng hồ nữa. 3. (0,5 điểm) Sau đó, Mai đã làm những việc gì khiến bố mẹ đều vui? quét nhà, nhặt rau quét nhà, nhặt rau, dọn và xếp bát đũa ngay ngắn trên bàn dọn bát đũa 4. (0,5 điểm) Bé Mai cảm thấy thế nào khi mẹ nói: “ Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.” Bé cảm thấy lạ. Bé cảm thấy vui Bé cảm thấy thích thú. 5. (1 điểm) Theo em, vì sao bố mẹ nói rằng Mai đã lớn? Vì bé Mai ngoan ngoãn, chăm học hành. Vì bé Mai đã biết giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà. Vì bé Mai mặc đồ giống người lớn. 6. (1 điểm) Ở nhà, em đã làm được những việc gì để giúp đỡ cha mẹ? ................................................................................................................................................................................................................................................................................ 7. ( 0,5 điểm) Điền ra/gia/da vào chỗ chấm để hoàn thiện các câu sau: a. Giờ .. chơi, chúng em nô đùa trên sân. đình là nơi ấm áp yêu thương. 8. ( 0,5 điểm) Viết lại từ chỉ hoạt động có trong câu sau: Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. 9. (1 điểm) Đặt câu nêu hoạt động nói về nội dung mỗi tranh : .. .. TRƯỜNG TIỂU HỌC GIÁP BÁT HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂU LỚP 2- CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2021- 2022 Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A C B A B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 Câu 6 ( 1 điểm). Hs viết ra giấy ô ly thành câu kể những việc đã làm để giúp đỡ cha mẹ VD: quét nhà , rửa bát, gấp quần áo.... ( 2- 3 việc trở lên) cho 1 điểm Câu 7 ( 0,5 điểm) . HS chỉ cần viết từ cần điền ra giấy a) ra ( 0,25 điểm) b) gia ( 0,25 điểm) Câu 8 ( 0,5 điểm) . HS viết ra giấy đúng mỗi từ ( dọn; xếp) cho 0,25 điểm Câu 9 ( 1 điểm). HS đặt đúng mỗi câu nêu hoạt động, phù hợp với mỗi bức tranh cho 0,5 điểm. Thiếu dấu chấm cuối câu, chữ cái đầu câu không viết hoa cho nửa số điểm. VD: Lan quét sân giúp mẹ. Bố đang hướng dẫn Nam làm bài. ( ....giảng bài cho Nam) TRƯỜNG TIỂU HỌC GIÁP BÁT MA TRẬN ĐỀ THI TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂU LỚP 2- HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2021- 2022 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 4 1 1 06 Câu số 1,2,3,4 5 6 Điểm 2 1 1 4 2 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 1 2 03 Câu số 8 7,9 Điểm 0,5 1,5 2 Tổng số câu 4 2 3 09 Tổng số điểm 2 1,5 2,5 5 Tỉ lệ 33 % 25 % 40,2 % 100% UBND QUẬN HOÀNG MAI TRƯỜNG TIỂU HỌC GIÁP BÁT Lớp : 2A Họ tên: Thứ ngày tháng 1 năm 2021 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I Năm học : 2021 -2022 Môn Tiếng Việt( Đọc hiểu) – Lớp 2 Thời gian: 40 phút Viết - Nghe viết: (4 điểm) EM MƠ Em mơ làm mây trắng Bay khắp nẻo trời cao, Nhìn non sông gấm vóc Quê mình đẹp biết bao! Em mơ làm nắng ấm Đánh thức bao mầm xanh Vươn lên từ đất mới Đem cơm no áo lành. Mai Thị Bích Ngọc II. Luyện tập viết đoạn văn : (6 điểm) Em chọn 1 trong hai đề sau: Đề 1: Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) tả một đồ chơi của em. Gợi ý: Em chọn tả đồ chơi nào? Nó có đặc điểm gì? (hình dạng, màu sắc, hoạt động, ) Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào? Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào? Đề 2: Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) kể về một việc người thân đã làm cho em. Gợi ý: 1. Người thân mà em muốn kể là ai? 2. Người thân của em đã làm những việc gì cho em ? 3. Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm ? TRƯỜNG TIỂU HỌC GIÁP BÁT HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT VIẾT LỚP 2 CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2021 – 2022 I. Viết : (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm (Lưu ý: Sai 1-> 2 lỗi: trừ 0,25 đ; Sai 3-> 4 lỗi: trừ 0,5 đ; Sai 5 lỗi: trừ 0,75 đ. Sai 6 lỗi trở lên: trừ 1 đ). - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết chưa đúng mẫu chữ, kiểu chữ, thiếu dấu cuối câu tùy mức độ trừ tối đa 0,5 điểm - Bài viết chưa sạch đẹp trừ tối đa 0,5 điểm II. Luyện tập viết đoạn văn: 6 điểm - Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu (câu văn sử dụng từ chính xác, không sai ngữ pháp): 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm * Ghi chú: Giáo viên căn cứ vào yêu cầu chuẩn KT- KN của từng nội dung và hướng dẫn chấm để cho điểm.
Tài liệu đính kèm: