Bài kiểm tra định kì cuối học kì II năm học: 205 – 2016 môn: Tiếng Việt lớp: 4

docx 7 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II năm học: 205 – 2016 môn: Tiếng Việt lớp: 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kì cuối học kì II năm học: 205 – 2016 môn: Tiếng Việt lớp: 4
TRƯỜNG T.H PHƯƠNG TRUNG I
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 205 – 2016
Môn: Tiếng Việt Lớp: 4
Học và tên HS................................................................................Lớp:........................................
Học và tên giám thị 1:...................................................................Chữ kí:.......................................
Học và tên giám thị 2:...................................................................Chữ kí:.......................................
Điểm
Họ tên, chữ kí của GK
Đọc
Viết
Chung
Giám khảo 1:.....................................................
Giám khảo 2:.....................................................
PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC ( 10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (5điểm): Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34
Nội dung kiểm tra: Hs đọc một đoạn khoảng 90 chữ (Gv chọn các đoạn văn trong SGK TV4 tập II từ tuần 29 đến tuần 34 thuộc các chủ điểm đã học, ghi tên bài vào phiếu cho từng hs bắt thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do Gv chọn) và trả lời 1 câu hỏi gắn với nội dung đoạn đọc do Gv nêu.
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – Thời gian: 30 phút
 Học sinh đọc thầm bài “Vương quốc vắng nụ cười” (SGK TV4 tập 2 trang 134) Sau đó trả lời câu hỏi và làm bài tập:
 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
 Câu 1. Chi tiết nào trong bài cho thấy cuộc sống ở Vương Quốc nọ rất buồn?
A. Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt ai cũng rầu rĩ, héo hon.
 B. Ngay kinh đô là nơi nhộn nhịp nhất cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
 C. Cả hai ý trên đều đúng.
 Câu 2. Vì sao cuộc sống ở Vương Quốc nọ buồn chán ?
 A. Vì dân cư ở đó không biết múa.
 B. Vì dân cư ở đó không biết cười.
 C. Vì dân cư ở đó không biết hát. 
 Câu 3. Nhà vua đã làm gì để nhằm thay đổi tình hình?
	A. Ngài họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về môn cười.
 B. Ngài họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về môn hát.
 C. Ngài họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về môn múa.
 Câu 4. Dòng nào dưới đây miêu tả cảnh triều đình khi vị đại thần đi du học trở về ?
 A. Các quan ỉu xìu, nhà vua thở dài sườn sượt.
 B. Không khí triều đình thật là ảo não.
 C. Cả hai ý trên đều đúng.
 Câu 5. Viên thị vệ về tâu với nhà vua điều gì?
 A. Thần vừa tóm được một kẻ đang hát véo von ngoài đường.
 B. Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
 C. Thần vừa tóm được một kẻ đang múa ngoài đường.
 Câu 6. Khi nghe lời tâu của viên thị vệ, thái độ của nhà vua thế nào?
 A. Phấn khởi.
 B. Vui mừng.
 C. Háo hức.
 Câu 7. Trong mắt của triều thần, cậu bé là người thế nào ?
 A. Dũng cảm.
B. Phi thường.
C. Gan dạ.
 Câu 8. Cậu bé phát hiện ra chuyện buồn cười ở đâu ?
A. Trong cung đình.
B. Ngay xung quanh cậu.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
 Câu 9. Trong đoạn văn dưới đây có mấy câu có trạng ngữ ?
Ngày xửa, ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì dân ở đó không ai biết cười. Nói chính xác là chỉ có rất ít trẻ con cười được, còn người lớn thì hoàn toàn không. Buổi sáng mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn.
A. 1 Câu. 
B. 2 Câu.
 C. 3 Câu.
 Câu 10. Trạng ngữ trong câu sau xác định điều gì ?
 Một năm trôi qua, thời hạn học tập đã hết, nhà vua thân hành dẫn các quan ra tận cửa ải đón vị đại thần du học trở về.
A. Nơi chốn. B. Mục đích.
C. Nguyên nhân. D. Thời gian.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT PHẦN ĐỌC
I. Đọc thành tiếng.
Đọc đúng tiếng, đúng từ; Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu .Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) 5 điểm 
Đọc chậm hoặc đánh vần tuỳ theo mức độ cho điểm phù hợp từ 1 -1,5 – 2 – 2,5 -3 – 3,5 - 4 – 4,5 - 5 điểm 
	II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
B
A
C
B
A
B
C
B
D
TRƯỜNG T.H PHƯƠNG TRUNG I
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 205 – 2016
Môn: Tiếng Việt Lớp: 4
Học và tên HS................................................................................Lớp:........................................
Học và tên giám thị 1:...................................................................Chữ kí:.......................................
Học và tên giám thị 2:...................................................................Chữ kí:.......................................
Điểm
Họ tên, chữ kí của GK
Đọc
Viết
Chung
Giám khảo 1:.....................................................
Giám khảo 2:.....................................................
PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT ( 10 ĐIỂM)
I. Chính tả nghe - viết (5 điểm): 15 phút.
 Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết chính tả bài “Thắng biển” SGK TV4 tập 2 trang 76 (Viết đoạn: Từ đầuđến quyết tâm chống giữ)
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Tập làm văn (5 điểm) : 25 phút
Đề bài: “Tả một con vật mà em yêu thích.”
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TIẾNG VIỆT PHẦN VIẾT
 1.Chính tả: (5đ)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp, đúng đoạn văn bản : (5 điểm )
-Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu, vần hoặc thanh, không viết hoa đúng quy định : trừ 0,5 điểm 
-Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,...bị trừ 1 điểm toàn bài 
 2.Tập làm văn (5đ)
Học sinh viết được nội dung theo yêu cầu của đề bài đủ ba phần; câu văn dùng từ không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm .
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viếtcó thể cho các mức điểm : 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 -1 - 0,5 

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_KT_TV_CUOI_NAM_LOP_4.docx