Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn: Chính tả - tập làm văn lớp 2 năm học: 2015 – 2016

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn: Chính tả - tập làm văn lớp 2 năm học: 2015 – 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn: Chính tả - tập làm văn lớp 2 năm học: 2015 – 2016
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Chính tả + TLV LỚP 2
Năm học: 2015 – 2016
PHẦN 1: CHÍNH TẢ (15 phút)
Giáo viên ghi đề và đọc cho học sinh (nghe viết) bài chính tả trong khoảng thời gian 15 phút.
Mùa xuân đến
Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. 
PHẦN 2: TẬP LÀM VĂN (25 phút)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) nói về một loại cây ăn quả mà em thích.
Phần I: Bài chính tả ( 5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
Mỗi lỗi viết sai phụ âm đầu,vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 đ/1 lỗi.
Chữ viết không đẹp trình bày bẩn trừ 0,5 điểm vào toàn bài.
Phần II: Tập làm văn ( 5 điểm)Thời gian làm bài 25 phút
Viết đúng chủ đề, đủ nội dung: 3 điểm
Câu văn hay, bài viết biết liên kết, có câu mở đầu, câu kết:1 điểm
Bài viết rõ ràng, sạch, đẹp: 1 điểm
( Tùy theo mức độ sai sót có thể cho các mức điểm, mỗi khung chênh lệch 0,5 đ)
Chữ ký Giám thị 1:....................................... Chữ ký Giám thị 2:.......................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI TÂN
Lớp: 2B.
Họ và tên :.......
KIỂM TRA CUỐI KỲ II
Năm học : 2015 - 2016
MÔN : ĐỌC HIỂU LỚP 2
Thời gian: 35 phút.( Không kể phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên:
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
* Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi ở bên dưới: 
Người làm đồ chơi
 1. Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi, là một người làm đồ chơi bằng bột màu.
 Ở ngoài phố, cái sào nứa cắm đồ chơi của bác dựng chỗ nào là chỗ ấy trẻ con xúm lại. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem bác nặn những ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, những con vịt, con gà, sắc màu sặc sỡ.
 Bác Nhân rất vui với công việc của mình. Mỗi chiều bán hàng về, bác lại kể cho tôi nghe trẻ nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào.
 2. Dạo này, hàng của bác Nhân bỗng bị ế. Những đồ chơi mới bằng nhựa đã xuất hiện.
 Một hôm, bác Nhân bảo: bác sắp về quê làm ruộng, không nặn đồ chơi nữa.
 Tôi suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh:
 - Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
 - Nhưng độ này chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.
 - Cháu mua và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.
 Bác cảm động ôm lấy tôi.
 3. Hôm sau là buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân. Sáng ấy, tôi đập con lợn đất, đếm được hơn mười nghìn đồng. Tôi chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác.
 Gặp bác chiều ấy, tôi thấy bác rất vui. Bác tặng tôi hai con giống, rồi kể: “Hôm nay, bác bán hết nhẵn hàng. Thì ra, vẫn còn nhiều trẻ nhỏ thích đồ chơi của bác.”
 Bác còn bảo:
 - Về quê, bác cũng sẽ nặn đồ chơi để bán. Nghe nói trẻ ở nông thôn thích thứ này hơn trẻ thành phố.
 Theo XUÂN QUỲNH
Câu 1 (0,5 điểm): Bác Nhân làm nghề gì?
 a. Bác Nhân làm nghề bán sách báo.
 b. Bác Nhân làm nghề bán hàng trong chợ.
 c. Bác Nhân làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
Câu 2 (0,5 điểm): Tại sao hàng bác Nhân bị ế?
 a. Vì các bạn nhỏ say mê đọc truyện tranh nên không mua hàng của bác Nhân nữa.
 b. Vì các bạn nhỏ say mê đồ chơi bằng nhựa nên không mua hàng của bác Nhân nữa.
 c. Vì bác Nhân làm không đẹp.
Câu 3 (0,5 điểm): Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
 a. Bạn nhỏ đã đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền và nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác Nhân. 
 b. Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân.
 c. Bạn nhỏ đã xin tiền ba mẹ để mua đồ chơi giúp bác Nhân.
Câu 4 (1 điểm): Xếp các từ sau thành các cặp từ trái nghĩa với nhau:
 nóng, ít, nắng, cao, mưa, nhiều, thấp, lạnh
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Câu 5 (1 điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới :
Đàn trâu đang thung thăng gặp cỏ ở giữa cánh đồng.
............................................................................................................................................
 b) Gấu đi lặc lè.
............................................................................................................................................
Câu 6 (0,5 điểm): Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
Trong vườn, mùi hoa hồng hoa huệ thơm nức.

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem_tra_cuoi_ky_II_NH_20152016.doc