Bài kiểm tra định kì cuối học kì II Lớp 4 - Năm học 2017-2018

doc 24 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II Lớp 4 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kì cuối học kì II Lớp 4 - Năm học 2017-2018
Trường Tiểu học Ngọc Sơn
MA TRẬN NỘI DUNG
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN TOÁN - LỚP 4 
NĂM HỌC 2017-2018 
Mạch kiến thức kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Số học: Số tự nhiên và phép tính với các số tự nhiên. Phân số và các phép tính với phân số.
Số câu
02
01
02
01
06
Số điểm
01
0,5
03
01
5,5
Đại lượng và đo đại lượng: Biết đổi một số đơn vị đo đã học
Số câu
02
02
Số điểm
1,5
1,5
Yếu tố hình học: Nhận biết hình bình hành, hình thoi và cách tính diện tích hình bình hành, diện tích hình thoi.
Số câu
01
01
02
Số điểm
0,5
0,5
01
Giải toán có lời văn (kết hợp số học và hình học): Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. 
Số câu
01
01
Số điểm
02
02
Tổng:
Số câu
03
03
03
01
10
Số điểm
03
03
03
01
10
Trường Tiểu học Ngọc Sơn
MA TRẬN CÂU HỎI
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN TOÁN - LỚP 4 
NĂM HỌC 2017-2018 
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
1
Số học
Số câu
02
01
02
01
06
Câu số
1; 3
4
7; 8
11
2
Đại lượng và
 đo đại lượng
Số câu
02
02
Câu số
5.9
3
Yếu tố hình học
Số câu
01
01
02
Câu số
2
6
4
Giải toán có lời văn
Số câu
01
01
Câu số
10
Tổng số câu
03
04
03
01
11
Trường Tiểu học Ngọc Sơn BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Họ tên ................ NĂM HỌC 2017-2018 Lớp 4C MÔN TOÁN- LỚP 4
 Thời gian 40 phút
 Ngày ........ tháng........năm 2018
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Câu 1: (0,5 điểm) Phân số bằng phân số nào dưới đây: 
A. 	 B. 	 C. 	 D. 
Câu 2: (0,5 điểm) Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 60dm và 4m. Diện tích hình thoi là: 
A. 120 dm2 B. 240 m2 C. 12m2 D. 24dm2
Câu 3: (0,5 điểm) Trung bình cộng của các số: 150 ; 151 và 152 là :
A. 150 	 B. 152	 C. 151 D. 453	 
Câu 4: (0,5 điểm) Giá trị của chữ số 4 trong số 17 406 là:
A. 4 B. 40 C. 400 D. 4000
Câu 5: (0,5 điểm) 40 yến 5 kg = .kg?
A. 450	 B. 45	 C. 405	 D.90
Câu 6: (0,5 điểm) Một hình bình hành có diện tích là 2dm2 và độ dài đáy 10cm. Chiều cao hình bình hành đó là:
A. 2 dm B. 200 cm C. 2 m D. 2 cm
Phần II. Tự luận:
Câu 7: ( 2 điểm ) Tính:
a) + =...... b) x =.
c) - = .. d) : =
Câu 8: (1 điểm) Tìm , biết 
 a) x - = b) x : = 
Câu 9: (1điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) ngày = .. giờ c) 2 m2 305 cm2 = .......... cm2 
b) 50 tạ =  tấn d) 2 thế kỉ = .............năm
Câu 10: (2 điểm) Bà hơn cháu 56 tuổi. Tuổi bà gấp 8 lần tuổi cháu. Tính tuổi của mỗi người.
Bài giải
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................. ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 11: (1 điểm) Tính nhanh: x - x 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo viên coi, chấm thi:...
Trường Tiểu học Ngọc Sơn
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017-2018 
MÔN TOÁN - LỚP 4C
Phần II.: Trắc nghiệm: ( 3 điểm ):
Câu 1: (0,5 điểm) B
Câu 2: (0,5 điểm) C
Câu 3: (0,5 điểm) C
Câu 4: (0,5 điểm) C
Câu 5: (0,5 điểm) C
Câu 6: (0,5 điểm) A
Phần II. Tự luận: ( 7 điểm ):
Câu 1 : ( 2 điểm ) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
a) b) c) 	 d) 2
Câu 2 : ( 1 điểm ) Mỗi bài làm đúng được 0,5 điểm.
a) x= 	 b) x= 
Câu 3 : ( 1 điểm ) Mỗi bài làm đúng được 0,25 điểm.
a) ngày = 4 giờ c) 2 m2 305 cm2 = 20305 cm2 
b) 50 tạ = 5 tấn d) 2 thế kỉ = 200 năm
Câu 4: (2 điểm) 
Bài giải:
 Hiệu số phần bằng nhau là: 8 - 1 = 7 (phần) (0,5 điểm)
 Tuổi của bà là: (56 : 7) x 8 = 64 (tuổi) (0,5 điểm)
 Tuổi của cháu là : 64- 56 = 8 (tuổi) (0,5 điểm)
 Đáp số : Bà : 64 tuổi (0,5điểm) 
 Cháu 8 tuổi
Câu 5: (1 điểm) 
x - x = x ( - ) = x 1 = 
Trường Tiểu học Ngọc Sơn
MA TRẬN NỘI DUNG
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 
NĂM HỌC 2017-2018 
Mạch kiến thức kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Kiến thức tiếng Việt: 
- Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học.
- XĐ được các kiểu câu, các từ loại, các bộ phận chính, phụ trong câu đã được học.
- Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa; biết dùng biện pháp so sánh, nhân hóa để viết được câu văn hay.
Số câu
2
2
1
1
6
Số điểm
1
1
1
1
4
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc.
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
- Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế.
Số câu
1
1
1
1
4
Số điểm
0,5
0,5
1
1
2
Tổng:
Số câu
3
3
2
2
10
Số điểm
1,5
1,5
2
2
7
Trường Tiểu học Ngọc Sơn
MA TRẬN CÂU HỎI
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 
NĂM HỌC 2017-2018 
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
02
01
01
02
06
Câu số
1-2
3
4
5-6
2
Kiến thức 
tiếng Việt
Số câu
01
02
01
04
Câu số
8
7-9
10
Tổng số câu
02
01
01
01
02
03
10
Trường Tiểu học Ngọc Sơn BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Họ tên ................ NĂM HỌC 2017-2018 Lớp 4C MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4
 Ngày ........ tháng........năm 2018
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
A- KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
	1- Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
	Học sinh bốc thăm để đọc một trong các bài Tập đọc đã học từ tuần 20 đến tuần 34 (Sách Tiếng Việt 4, tập 2). Sau đó, trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu.
	2- Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: 35 phút (7 điểm)
	Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Đường đi Sa Pa
 Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
 Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng. Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt.
 Hôm sau, chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
	Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.
 Theo Nguyễn Phan Hách
Câu 1.(0,5đ) Sa Pa là một cảnh đẹp thuộc tỉnh nào?
A. Lai Châu	 
B. Lào Cai	 
C. Lạng Sơn	
D. Thái Nguyên
Câu 2. (0,5đ) Sa Pa là một địa danh thuộc vùng nào của đất nước?
A. Vùng núi
	B. Vùng đồng bằng
C. Vùng biển
D. Vùng trung du
Câu 3. (0,5đ) Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà tặng diệu kì ” của thiên nhiên?
A. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp.
B. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
C. Vì phố huyện rực rỡ sắc màu.
D. Đáp án A và B đều đúng.
Câu 4.(0,5đ) Bức tranh vẽ cảnh đẹp đường lên Sa Pa là:
A. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
B. Những thác trắng xóa tựa mây trời.
C. Những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 5. (1đ) Thiên nhiên ở Sa Pa biến đổi trong ngày được tả trong mấy mùa? Đó là mùa nào?
Câu 6. (1đ) Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
Câu 7. (1đ) Câu: “Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Cả so sánh và nhân hóa
D. Tất cả đều sai
Câu 8. (1đ) Câu nói nào giữ được phép lịch sự?
A. Chiều nay, đón em đấy!
B. Chiều nay, chị phải đón em đấy!
C. Chiều nay, chị đón em nhé!
D. Chiều nay, nhớ đón em đấy!
Câu 9. (1đ) Câu: “Nắng phố huyện vàng hoe.” là kiểu câu kể nào? 
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 10. (1đ) Đặt một câu có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn.
..
Giáo viên coi, chấm thi:...
Trường Tiểu học Ngọc Sơn
ĐỀ ĐỌC THÀNH TIẾNG
1.Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (SGK – TV4 tập 2, trang 114)
Câu hỏi: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? 
.
Ăng-co Vát (SGK – TV4 tập 2, trang123)
Câu hỏi: Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
Con chuồn chuồn nước (SGK - TV 4 tập 2, trang 127)
Câu hỏi: Chú chuồn chuồn được miêu tả bẳng những hình ảnh so sánh nào?
..
Vương quốc vắng nụ cười (SGK –TV 4 tập 2, trang 132)
Câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
Tiếng cười là liều thuốc bổ ( SGK – TV 4 tập 2, trang 153)
Câu hỏi: Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
Trường Tiểu học Ngọc Sơn
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017-2018 MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4
	B- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
	1- Chính tả: 20 phút (2 điểm )
Bài viết: Con chuồn chuồn nước- Sách Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 – trang 127.
Viết đề bài và đoạn “Rồi đột nhiên ..... xanh trong và cao vút”
	2- Tập làm văn: 35 phút (8 điểm)
Hãy viết một bài văn tả một con vật mà em yêu thích.
Trường Tiểu học Ngọc Sơn
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017-2018 
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4C
	A- KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
	1- Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
	2- Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)
Câu 1: B (0,5 đ)
Câu 2: A (0,5 đ)
Câu 3: C (0,5 đ)
Câu 4: D (0,5 đ)
Câu 5: Thiên nhiên ở Sa Pa biến đổi trong ngày được tả trong ba mùa. Đó là mùa xuân, hạ, thu (1 đ)
 Câu 6: thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của tác giả (1 đ)
Câu 7: A (0,5 đ)
Câu 8: C (0,5 đ)
Câu 9: C (0,5 đ)
Câu 10: Ví dụ: Ở nhà, em thường giúp mẹ nấu cơm (1 đ)
	B- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
	1- Chính tả: (2 điểm)
Yêu cầu: Bài viết đẹp, không sai - sót lỗi chính tả (3 điểm)
 Sai 4 lỗi: trừ 1 điểm
 Bài viết gạch xóa, không đúng cỡ chữ: trừ 1 điểm.
	2- Tập làm văn: (8 điểm)
 1.Mở bài: Viết được mở bài theo đúng yêu cầu của đề (1 điểm).
	- Mở bài giới thiệu đúng chủ đề (1 điểm).
	- Mở bài theo kiểu trực tiếp, sáng tạo: 1 điểm (tùy mức độ viết bài của HS trừ điểm)
	2. Thân bài (4 điểm).
	3. Kết bài: Viết được kết bài theo đúng yêu cầu của đề, có rút ra ý nghĩa câu chuyện (1 điểm)
	4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm).
	- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, không mắc quá 5 lỗi được (0,5 điểm)
	5. Dùng từ, đặt câu(0,5 điểm).
	- Dùng từ chính xác, viết câu đúng ngữ pháp, có hình ảnh (0,5 điểm)
	6. Sáng tạo (1 điểm).
	- Bài viết tự nhiên, có ý độc đáo, không đập khuôn theo văn mẫu, (1 điểm)
Trường Tiểu học Ngọc Sơn
MA TRẬN NỘI DUNG
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN KHOA HỌC - LỚP 4 
NĂM HỌC 2017-2018 
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu,
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Không khí
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
1.0
1.0
1.0
1.0
2. Âm thanh
Số câu
1
1
Số điểm
1.0
1.0
3. Ánh sáng
Số câu
1
1
Số điểm
1.0
1.0
4. Nhiệt
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
1.0
1.0
1.0
3.0
5. Trao đổi chất ở thực vật , động vật
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
1.0
1.0
1.0
1.0
6. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Số câu
1
1
Số điểm
1.0
1.0
TỔNG
Số câu
4
2
1
1
2
7
3
Số điểm
3.0
3.0
1.0
1.0
2.0
7.0
3.0
Trường Tiểu học Ngọc Sơn
MA TRẬN CÂU HỎI
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN KHOA HỌC - LỚP 4 
NĂM HỌC 2017-2018 
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu,
Câu số
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
1. Không khí
Số câu
1
1
2
Câu số
2
9
2. Âm thanh
Số câu
1
1
Câu số
1
3. Ánh sáng
Số câu
1
1
Câu số
6
4. Nhiệt
Số câu
1
1
1
3
Câu số
3
4
7
5. Trao đổi chất ở thực vật , động vật
Số câu
 1
1
 2
Câu số
5
8
6. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Số câu
 1
1
Câu số
 10
TỔNG
Số câu
4
2
2
2
Trường Tiểu học Ngọc Sơn BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Họ tên ................ NĂM HỌC 2017-2018 Lớp 4C MÔN KHOA HỌC- LỚP 4
 Thời gian 40 phút
 Ngày ........ tháng........năm 2018
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. (1 điểm) Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người như thế nào?
A. Gây mất ngủ
B. Điếc lỗ tai
C. Gây mất ngủ, đau đầu, có hại cho tai, suy nhược thần kinh
D. Chỉ ảnh hưởng đến trẻ em và người già.
Câu 2: (1 điểm) Những yếu tố nào sau đây gây ô nhiễm môi trường không khí?
A. Khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, rác thải không được xử lí
B. Tiếng ồn, rác thải đã được xử lí hợp vệ sinh.
C. Trồng cây xanh, dùng bếp đun cải tiến để đỡ khói.
D. Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định.
Câu 3: (1 điểm) Cho vào cốc nước nóng một thìa bằng kim loại và một thìa bằng nhựa một lúc sau bạn thấy cán thìa nào nóng hơn ? 
A.Thìa kim loại
B.Thìa nhựa
C. Hai thìa nóng bằng nhau.
D. không đáp án nào đúng.
Câu 4: (1 điểm) Nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng nguồn nhiệt ở nhà? 
A. Để các vật dễ cháy gần bếp lửa.
B. Tắt bếp khi không sử dụng.
C. Đi ra ngoài làm việc khác trong khi đang đun nấu.
D. Để trẻ em chơi đùa gần bếp.
Câu 5: (1 điểm) Động vật ăn gì để sống: 
A. Ăn động vật. 
B. Ăn thực vật.
C. Chỉ ăn lá cây và uống nước.
D.Tùy theo loài động vật mà chúng có nhu cầu về thức ăn khác nhau.
Câu 6: (1 điểm) Để bảo vệ mắt cần tránh ánh sáng như thế nào? 
A. Ánh sáng quá mạnh.
B. Ánh sáng quá yếu.
C. Không nhìn quá lâu vào ti vi, máy vi tính.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 7. (1 điểm) Viết chữ Đ vào trước ý kiến đúng, chữ S vào trước ý kiến sai.
	Đồng là chất dẫn nhiệt kém.
	Nhiệt độ của hơi nước sôi là 100oC.
	Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
	Vật lạnh hơn truyền nhiệt cho vật nóng hơn.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm). 
Câu 8: (1,0 điểm) Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi thức ăn của thực vật?
Ánh sáng Mặt Trời
..
...
..
...
THỰC VẬT
.
...................................
Câu 9: (1,0 điểm) Nêu một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.
Câu 10: (1,0 điểm) Đánh mũi tên vào sơ đồ dưới đây để thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia:
Lá ngô Châu chấu Ếch
Giáo viên coi, chấm thi:...
Trường Tiểu học Ngọc Sơn
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017-2018 
MÔN KHOA HỌC - LỚP 4C
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm). 
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
A
A
B
D
D
Câu 7: 
S
Đ
Đ
S
	.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm). 
Câu 8: 
Ánh sáng Mặt Trời
..
Khí ô- xi
Khí các- bô- níc 
Hơi nước
THỰC VẬT
Nước
Các chất khoáng khác
Các chất khoáng
Câu 9: Gợi ý:
 Một số biện pháp bảo vệ bầu không khí:
Thu gom, xử lí, phân loại rác thải.
Giảm khí thải.
Trồng cây xanh và bảo vệ rừng.
Câu 10: 
Lá ngô Châu chấu Ếch
Trường Tiểu học Ngọc Sơn
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ-ĐỊALÍ CUỐI KÌ II 
 LỚP 4D - NĂM HỌC 2017-2018
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TNKQ
TL
1. Trường học thời Hậu Lê
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
2. Văn học và khoa học thời Hậu Lê
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
3. Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
4. Nhà Nguyễn thành lập. Kinh thành Huế
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
 2,0
5. Đồng bằng Nam Bộ
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
6. Thành phố Hồ Chí Minh
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
7. Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
8. Biển, đảo và quần đảo
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
Tổng
Số câu
2
2
2
2
8
Số điểm
2
2
2
4
10
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGỌC SƠN
Họ và tên:
Lớp: 4C
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ II
 Năm học 2017 - 2018
Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - Lớp 4
Thời gian: 40 phút
Điểm:
Ký tên:
Lời phê của giáo viên
..
..
A.PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm)
I.TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Để tôn vinh những người có tài, Nhà Hậu Lê đã làm gì?
A. Đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy
B. Khắc tên tuổi người đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu
C. Thưởng thật nhiều tiền của và đất đai
D. Đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy và khắc tên tuổi người đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu
Câu 2: (1 điểm) Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là những tác giả tiêu biểu của văn học và khoa học thời nào?
A. Thời Nguyễn
C. Thời Trần
 B. Thời Hậu Lê
 D. Đáp án A và C
Câu 3: (1 điểm) Vua Quang Trung đã ban hành những chính sách gì để phát triển văn hóa?
A. Cho dịch các sách chữ Hán sang chữ Nôm, ban bố “ Chiếu lập học”
B. Coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia
C. Cho dịch các sách chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia, ban bố “ Chiếu lập học”
D. Cho dịch các sách chữ Nôm sang chữ Hán, ban bố “ Chiếu lập học”
 II. TỰ LUẬN:
Câu 4: (2 điểm)Nhà Nguyễn chọn kinh đô ở đâu?Ở đó có nét văn hóa gì độc đáo?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
B. PHẦN ĐỊA LÍ: (5 điểm)
I.TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Đồng bằng Nam Bộ do hệ thống sông nào bồi đắp?
A. Sông Mê Công và sông Hồng
C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai
 B. Sông Mê Công và sông Thái Bình
 D. Sông Hồng và sông Thái Bình
Câu 2: (1 điểm) Thành phố nào có sân bay quốc tế và cảng biển lớn nhất cả nước, là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước, nhiều viện nghiên cứu, trường đại học,nhiều khu vui chơi giải trí nổi tiếng?
A. Thành phố Đà Nẵng
C. Thành phố Huế
 B. Thành phố Cần Thơ
 D. Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 3: (1 điểm) Đồng bằng duyên hải miền Trung có đặc điểm gì?
A. Nhỏ và hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá
B. Nhiều núi cao và thung lũng 
C. Lớn và nhiều cồn cát
D. Có đất phù sa màu mỡ, nhiều đất phèn, đất màu cần phải cải tạo
 II. TỰ LUẬN:
 Câu 4: (2 điểm) Em hãy kể tên một vài đảo hoặc quần đảo của nước ta. Em cần làm gì để góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GV coi thi .......................................................GV chấm thi ...........................................
Trường Tiểu học Ngọc Sơn
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CUỐI KÌ II MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4
Năm học 2017 - 2018
LỊCH SỬ ( 5 điểm)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
Đáp án
D
B
C
Điểm
1
1
1
PHẦN II: TỰ LUẬN ( 2 điểm)
Câu 4 (2 điểm) Nhà Nguyễn chọn kinh đô ở đâu? Ở đó có nét văn hóa gì độc đáo?
Trả lời: Nhà Nguyễn chọn kinh đô ở Huế. Ở đó có nét văn hóa độc đáo là công trình kiến trúc kinh thành Huế, hệ thống lăng tẩm của các vua, nhã nhạc cung đình, 
ĐỊA LÍ ( 5 điểm)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
Đáp án
C
D
A
Điểm
1
1
1
PHẦN II: TỰ LUẬN ( 2 điểm) 
Câu 4 (2 điểm) Em hãy kể tên một vài đảo hoặc quần đảo của nước ta. Em cần làm gì để góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta?
Trả lời: Đảo Phú Quốc, đảo Cát Bà, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa... Em sẽ tuyên truyền cho bạn bè và mọi người nâng cao nhận thức về biển đảo, khai thác và sử dụng tài nguyên biển, vị thế quốc gia biển và hội nhập quốc tế...

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_lop_4_nam_hoc_2017_2018.doc